intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P7

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

95
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'cách tạo database bằng phpmyadmin trên localhost- p7', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P7

  1. Chúng ta cũng có thể sử dụng SQL Server Management Studio (SSMS) để xem các bảng người dùng định nghĩa đã được tạo trong một cơ sở dữ liệu, truy cập vào node User-Defined Table Types trong node Types cửa bảng Object Explorer. Sau đó tạo một thủ tục lưu trữ để chuyển tác biến của UDTT như một TVP. Cần nhớ quy tắc phạm vi cho
  2. một biến được áp dụng trong trường hợp này cũng như với biến của UDTT vì biến này sẽ tự động vượt quá phạm vi khi bảng được tạo. Chuyển tác TVP bằng ứng dụng .NET Trước tiên chúng ta cần cài đặt phần mềm .NET Framework 3.5, phần mềm này cung cấp một kiểu cơ sở dữ liệu SQL mới được gọi là Structure bên trong vùng tên System.Data.SQLClient. Đảm bảo rằng DataTable mà chúng ta tạo trong ứng dụng .NET phù hợp với lược đồ của UDTT, nói cách khác thì tên của cột, số lượng cột và các kiểu dữ liệu phải giống nhau. Mặc dù trong một số trường hợp nhất định, nếu kiểu dữ liệu không giống nhau nhưng
  3. nếu nó vẫn tương thích với nhau thì vẫn được phép vận hành. //Tạo một bảng dữ liệu cục bộ lưu trữ các bản ghi của khách hàng DataTable dtCustomers = new DataTable("Customers"); DataColumn dcFirstName = new DataColumn("FirstName", typeof(string)); DataColumn dcLastName = new DataColumn("LastName", typeof(string)); DataColumn dcEmail = new DataColumn("Email", typeof(string)); dtCustomers.Columns.Add(dcFirstName); dtCustomers.Columns.Add(dcLastName); dtCustomers.Columns.Add(dcEmail); //Chèn customer 1 DataRow drCustomer = dtCustomers.NewRow(); drCustomer["FirstName"] = "AAA";
  4. drCustomer["LastName"] = "XYZ"; drCustomer["Email"] = "aaa@test.com"; dtCustomers.Rows.Add(drCustomer); //Chèn customer 2 drCustomer = dtCustomers.NewRow(); drCustomer["FirstName"] = "BBB"; drCustomer["LastName"] = "XYZ"; drCustomer["Email"] = "bbb@test.com"; dtCustomers.Rows.Add(drCustomer); //Chèn customer 3 drCustomer = dtCustomers.NewRow(); drCustomer["FirstName"] = "CCC"; drCustomer["LastName"] = "XYZ"; drCustomer["Email"] = "ccc@test.com"; dtCustomers.Rows.Add(drCustomer); //Tạo đối tượng Connection để kết nối tới máy chủ/cơ sở dữ liệu SqlConnection conn = new SqlConnection("Data
  5. Source=ARALI-LAPTOP;Initial Catalog=tempdb;Integrated Security=true"); conn.Open(); //Tạo một đối tượng Command gọi thủ tục lưu trữ SqlCommand cmdCustomer = new SqlCommand("AddCustomers", conn); cmdCustomer.CommandType = CommandType.StoredProcedure; //Tạo một tham số sử dụng SQL DB type viz. Structured mới để chuyển đổi như tham số giá trị bảng SqlParameter paramCustomer = cmdCustomer.Parameters.Add("@CustomersTVP", SqlDbType.Structured); paramCustomer.Value = dtCustomers; //Chạy truy vấn cmdCustomer.ExecuteNonQuery();
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2