intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ trợ trong Fedora 14

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

83
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ trợ trong Fedora 14 Cherokee là 1 trong số những Web Server hoạt động nhẹ, tính linh hoạt cao và dễ cấu hình, thiết lập. Ngoài ra, còn hỗ trợ nhiều nền tảng công nghệ tiên tiến hiện nay như FastCGI, SCGI, PHP, CGI, mã hóa kết nối giao thức TLS và SSL, virtual host, các cơ chế mã hóa, cân bằng tải tài nguyên, dữ liệu của hệ thống, file log của Apache... Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ trình bày những bước cơ bản để cài đặt Cherokee trên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ trợ trong Fedora 14

  1. Cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ trợ trong Fedora 14 Cherokee là 1 trong số những Web Server hoạt động nhẹ, tính linh hoạt cao và dễ cấu hình, thiết lập. Ngoài ra, còn hỗ trợ nhiều nền tảng công nghệ tiên tiến hiện nay như FastCGI, SCGI, PHP, CGI, mã hóa kết nối giao thức TLS và SSL, virtual host, các cơ chế mã hóa, cân bằng tải tài nguyên, dữ liệu của hệ thống, file log của Apache... Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ trình bày những bước cơ bản để cài đặt Cherokee trên hệ điều hành Fedora 14 server với PHP5 hỗ trợ (qua FastCGI) và MySQL. Trong bài thử nghiệm này chúng tôi sử dụng hostname server1.example.com với địa chỉ IP 192.168.0.100. Tùy từng hệ thống khác nhau, các bạn cần điều chỉnh lại những thông số này sao cho phù hợp.
  2. Cài đặt MySQL 5: Trước tiên, sử dụng lệnh sau để cài đặt MySQL 5: yum install mysql mysql-server Tạo đường dẫn khởi động cho MySQL (qua đó MySQL tự động kích hoạt cùng hệ thống) và khởi động MySQL server: chkconfig --levels 235 mysqld on /etc/init.d/mysqld start Sau đó sử dụng lệnh: mysql_secure_installation Để khởi tạo mật khẩu cho tài khoản root (nếu không thì ai cũng có thể truy cập cơ sở dữ liệu MySQL): [root@server1 ~]# mysql_secure_installation NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL
  3. MySQL SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY! In order to log into MySQL to secure it, we'll need the current password for the root user. If you've just installed MySQL, and you haven't set the root password yet, the password will be blank, so you should just press enter here. Enter current password for root (enter for none):
  4. Set root password? [Y/n]
  5. Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This ensures that someone cannot guess at the root password from the network. Disallow root login remotely? [Y/n]
  6. - Removing privileges on test database... ... Success! Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far will take effect immediately. Reload privilege tables now? [Y/n]
  7. Hiện tại, Cherokee đã có sẵn trong các gói cài đặt của Fedora, do vậy chỉ cần sử lệnh: yum install cherokee Tạo đường dẫn khởi động cho Cherokee, và kích hoạt luôn dịch vụ này: chkconfig --levels 235 cherokee on /etc/init.d/cherokee start Sau đó, mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://192.168.0.100, các bạn sẽ nhìn thấy trang khởi động như hình bên dưới:
  8. Cơ chế điều khiển của Cherokee được thực hiện qua trình duyệt, chúng ta có thể bắt đầu như sau: cherokee-admin -b Ở chế độ mặc định, cherokee-admin được gán với địa chỉ 127.0.0.1 (localhost), cũng có nghĩa là bạn chỉ có thể kết nối từ 1 hệ thống duy nhất. Với tham số -b đi kèm, bạn có thể chỉ định rõ ràng địa chỉ hệ thống
  9. mạng cụ thể cần kết nối đến. Kết quả trả về từ hệ thống sẽ có dạng như sau: [root@server1 ~]# cherokee-admin -b Login: User: admin One-time Password: gunCkIxdT8nQ6JqW Web Interface: URL: http://localhost:9090/ [10/11/2010 14:50:26.964] (error) rrd_tools.c:120 - Could not find the rrdtool binary. Cherokee Web Server 1.0.4 (Jun 28 2010): Listening on port ALL:9090, TLS disabled, IPv6 enabled, using epoll, 4096 fds system limit, max. 2041 connections, caching I/O, single thread Các bạn cần đăng nhập bằng tài khoản tại địa chỉ sau http://192.168.0.100:9090/:
  10. Giao diện chính của bảng điều khiển như sau:
  11. Nếu muốn ngừng hoạt động cherokee-admin, nhấn Ctrl + C. Cài đặt PHP5: Chúng ta có thể làm PHP5 hoạt động trong Cherokee qua FastCGI, do đó cần cài thêm gói php-cli hỗ trợ: yum install php-cli
  12. Cấu hình PHP5: Trước tiên, chúng ta cần chỉnh lại file /etc/php.ini và bỏ chú thích tại dòng cgi.fix_pathinfo=1 như sau: vi /etc/php.ini [...] ; cgi.fix_pathinfo provides *real* PATH_INFO/PATH_TRANSLATED support for CGI. PHP's ; previous behaviour was to set PATH_TRANSLATED to SCRIPT_FILENAME, and to not grok ; what PATH_INFO is. For more information on PATH_INFO, see the cgi specs. Setting ; this to 1 will cause PHP CGI to fix its paths to conform to the spec. A setting ; of zero causes PHP to behave as before. Default is 1. You should fix your scripts
  13. ; to use SCRIPT_FILENAME rather than PATH_TRANSLATED. ; http://www.php.net/manual/en/ini.core.php#ini.cg i.fix-pathinfo cgi.fix_pathinfo=1 [...] Sau đó khởi động lại Cherokee: /etc/init.d/cherokee restart Kích hoạt PHP5 trong Cherokee: Ở chế độ mặc định, PHP không được kích hoạt trong Cherokee. Để khắc phục điều này, chúng ta cần truy cập vào cơ chế điều khiển chính của Cherokee: cherokee-admin -b đăng nhập qua địa chỉ http://192.168.0.100:9090/ như trên. Sau đó, chọn mục vServers, chọn tiếp vhost
  14. default và chuyển tới thẻ Behavior, nhấn nút Rule Management: Trong cửa sổ bên tay trái, bạn sẽ nhìn thấy tất cả các quy luật hiện tại của hệ thống:
  15. Click chuột vào biểu tượng dấu cộng bên cạnh Behaviour để thêm quy luật mới, 1 cửa sổ popup mới hiển thị, các bạn chọn Languages tại cột bên trái, chọn tiếp PHP và nhấn Add:
  16. Tiếp theo, nhấn Create trong cửa sổ Configuration Assistant:
  17. Tại đây, các bạn sẽ thấy quy luật mới dành cho PHP tại cột bên trái, với trạng thái NON FINAL. Người sử dụng có thể thay đổi các thiết lập mặc định của PHP nếu muốn, bên cạnh đó mục cấu hình của FastCGI nằm trong thẻ Handler:
  18. Để hoàn tất quá trình này, click chuột vào ô có ghi NON FINAL: Hệ thống sẽ chuyển thành FINAL:
  19. Tại góc trên bên phải màn hình, các bạn nhấn nút Save để lưu lại sự thay đổi: Và nhấn tiếp Graceful restart tại cửa sổ tiếp theo:
  20. Giờ đây, PHP sẽ được liệt kê tại thẻ Behavior (có dấu check trong cột Final):
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2