intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cài đặt phần mềm

Chia sẻ: Trần Mạnh Linh Linh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

115
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Redhat Package Manager (RPM) là hệ thống quản lý package được Linux hỗ trợ cho người dùng. Người dùng có thể cài đặt, xoá hoặc nâng cấp các package trực tiếp bằng lệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cài đặt phần mềm

  1. Cài đặt phần mềm Hồ Viết Quang Thạch
  2. Chương trình RPM Redhat Package Manager (RPM) là hệ thống quản lý package được Linux hỗ trợ cho người dùng. Người dùng có thể cài đặt, xoá hoặc nâng cấp các package trực tiếp bằng lệnh. RPM có một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin của các package đã cài và các tập tin của chúng.
  3. Các đặc tính của RPM  Khả năng nâng cấp phần mềm  Truy vấn thông tin hiệu quả  Thẩm tra hệ thống (system verifiation)
  4. Lệnh RPM  Phải thực hiện RPM với người quản trị (root)  RPM có 5 chế độ thực hiện: – Cài đặt (Installing) – Xoá (Uninstalling) – Nâng cấp (Upgrading) – Truy vấn (Querying) – Thẩm tra (Verifying)
  5. Cài đặt  Package RPM thường chứa các tập tin có phần mở rộng là *.rpm  Để cài đặt, chúng ta sử dụng lệnh sau: #rpm –ivh [tên tập tin RPM]  Để cài chồng lên package đã cài đặt: #rpm –ivh --replacepkgs [tên tập tin RPM]  Xung đột tập tin: #rpm –ivh --replacefiles [tên tập tin RPM]  Package phụ thuộc vào package khác: #rpm –ivh --nodeps [tên tập tin RPM]
  6. Xoá một package Cú pháp: #rpm –e [tên package cần xoá]
  7. Nâng cấp một package Nâng cấp tương tự như cài mới. Cú pháp: #rpm –Uvh [tên tập tin RPM]
  8. Truy vấn package Để truy vấn những thông tin từ cơ sở dữ liệu của những package đã cài đặt, bạn dùng: #rpm –q [tên package]  Chúng ta có thể kết hợp thêm một số tham số khác để xác định package mà muốn truy vấn: -a: Truy vấn tất cả các package -f [tập tin]: Truy vấn những packet chứa tập tin. Khi xác định tập tin, bạn phải chỉ rõ đường dẫn.  Xác định những thông tin hiển thị về package: -i: xác định thông tin về package bao gồm: tên, mô tả, phiên bản, kích thước, ngày tạo, ngày cài đặt, nhà sản xuất… -l: Hiển thị những tập tin trong package. -s: Hiển thị trạng thái của các tập tin trong package. -d: Hiển thị danh sách tập tin tài liệu cho package -c: Hiển thị danh sách tập tin cấu hình.
  9. Kiểm tra package  Vertify package là kiểm tra xem tập tin đã cài đặt với các tập tin gốc của package. Các thông tin dùng để kiểm tra là: kích thước, MD5 checksum, quyền hạn, loại tập tin, người sở hữu, nhóm sở hữu tập tin. Cú pháp: # rpm –V [tên package]: Kiểm tra tất cả những tập tin trong package. #rpm –vf [tênfile]: Kiểm tra tập tin tênfile #rpm –Va: Kiểm tra tất cả các package đã cài. #rpm –Vp [tên tập tin RPM]: Kiểm tra một package với tập tin package xác định, thường sử dụng trong trường hợp cơ sở dữ liệu của RPM bị hỏng.
  10. Kiểm tra package (tt) Những ký tự đại diện cho lỗi kiểm tra: 5: MD5 checksum S: Kích thước tập tin L: Liên kết mềm T: Thời gian cập nhật tập tin D: Thiết bị U: Người sở hữu G: Nhóm sở hữu M: Quyền truy xuất và loại tập tin ?: Không tim thấy tập tin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2