intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cái gì có thể theo sau một động từ?

Chia sẻ: Fffff Dzdsfsf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

122
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các động từ khác nhau có thể theo sau các từ loại và cấu trúc khác nhau. Điều này ảnh hưởng một phần đến ý nghĩa. Và nó cũng có một phần ảnh hưởng đến các quy tắc ngữ pháp. Không có quy tắc nào là đơn giản cả. Ví thế, việc tìm hiểu loại cấu trúc nào đi với những động từ như thế nào là hết sức cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cái gì có thể theo sau một động từ?

  1. Cái gì có thể theo sau một động từ?
  2. Các động từ khác nhau có thể theo sau các từ loại và cấu trúc khác nhau. Điều này ảnh hưởng một phần đến ý nghĩa. Và nó cũng có một phần ảnh hưởng đến các quy tắc ngữ pháp. Không có quy tắc nào là đơn giản cả. Ví thế, việc tìm hiểu loại cấu trúc nào đi với những động từ như thế nào là hết sức cần thiết. Verb + object Một số động từ cần có tân ngữ đi theo sau chúng. Trong ngữ pháp, những động từ này được gọi là ngoại động từ. Ví dụ: break, invite, surprise, buy, give, take etc.
  3. He broke the window. Let’s us invite them. She surprised me. Một số động từ thường không có tân ngữ trực tiếp theo sau. Những động từ này được gọi là nội động từ. Ví dụ: sit và sleep. Please sit down. I don’t sleep well. Rất nhiều động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ. So sánh: The water boils. (Nội động từ) Boil the water. (Ngoại động từ)
  4. India lost. (Nội động từ) India lost the match. (Ngoại động từ) Ergative verbs Mốt số động từ được sử dụng như nội động từ và ngoại động từ với những loại chủ ngữ khác nhau. Khi được sử dụng như nội động từ nó thường có nghĩa bị động. Trong ngữ pháp những động từ này được gọi là những động từ ‘ergative’ (Chưa tìm ra cách dịch ^^). We are selling a lot of copies of this book. This book is selling well. She opened the door. The door opened.
  5. Động từ với giới từ và mạo từ Một số động từ cần giới từ đứng trước tân ngữ của chúng. Ví dụ: look, listen, talk etc. Why is she looking at me like that? (KHÔNG NÓI Why is she looking me like that?) Listen to this. (KHÔNG NÓI Listen this.) We talked about his plans. (KHÔNG NÓI We talked his plans.) Một số động từ được sử dụng với trạng từ, không phải giới từ. It is time to get up. Chú ý Một giới từ luôn cần thiết trước một sự diễn tả về địa điểm.
  6. We arrived at the station at 9.30. (KHÔNG NÓI We arrived the station at 9.30.) Don’t walk on the grass. (KHÔNG NÓI Don’t walk the grass.) Một vài động từ không cần có giới từ đứng trước khi diễn đạt nơi chốn. I like climbing mountains. (KHÔNG NÓI I like climbing on mountains.) Một số động từ không có đầy đủ ý nghĩa nếu không được diễn tả gắn với một địa điểm. Ví dụ: live, get off etc. She lives in Chicago. He fell off the ladder. She got off the bus. Copular verbs Một số động từ không phải đi sau nó là một tân ngữ, mà là một bổ ngữ của danh
  7. từ. Những động từ này được gọi là copular verbs. He is a genius. That looks beautiful. I felt an idiot. Verb + verb structures Rất nhiều động từ có thể theo sau bằng dạng thức của một động từ khác. Một số động từ có thể được theo sau bởi động từ nguyên thể (có to hoặc không to), một số theo sau là -ing forms, một số theo sau là quá khứ phân từ và một số là cụm từ. Nhiều động từ có thể theo sau bởi hai hay nhiều cấu trúc như vậy. Việc cần thiết là phải biết cấu trúc nào có thể theo sau động từ nào. I enjoy swimming in the sea. (KHÔNG NÓI I enjoy to swim in the sea.) I hope to see him soon.
  8. You seem to have upset her. (KHÔNG NÓI You seem having upset her.) Các động từ thường có thể theo sau bởi động từ nguyên thể bao gồm: afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, begin, care, choose, consent, continue, dare, decide, expect, fail, forget, go on, happen, hate, help, hesitate, hope, intend, learn, like, love, manage, mean, neglect, offer, prefer, prepare, pretend, promise, propose, refuse, regret, remember, seem, start, trouble, try, want, wish Các động từ thường đi với V-ing bao gồm: admit, appreciate, avoid, consider, contemplate, delay, deny, detest, dislike, endure, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, forgive, imagine, involve, mention, mind, miss, postpone, practise, put off, resent, resist, risk, stand, suggest, understand Mother suggested consulting a doctor. (KHÔNG NÓI Mother suggested to consult a doctor.)
  9. I enjoy singing. (KHÔNG NÓI I enjoy to sing.) She has finished writing that novel.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2