intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu 41. Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

391
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 41. Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí clo ít nhất là A. MnO2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. KClO3. Câu 42. Hiện tượng nào dưới đây không đúng? A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu 41. Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7

  1. Câu 41. Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí clo ít nhất là A. MnO2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. KClO3. Câu 42. Hiện tượng nào dưới đây không đúng? A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng. B. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. C. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu tím xanh. D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi PVC cháy.
  2. Câu 43. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng với một lượng Na vừa đủ, thấy thoát ra 336 ml khí hidro (đktc) và thu được m gam muối natri. m có giá trị là A. 2,93 gam. B. 2,47 gam. C. 1,90 gam. D. 1,47 gam. Câu 44. Vonfram (W) thường được lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn, nguyên nhân chính là vì A. vonfram là kim loại nhẹ. B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt. C. vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao. D. vonfram là kim loại rất dẻo. Câu 45. X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
  3. A. chu kì 4, nhóm III B, là nguyên tố kim loại. B. chu kì 4, nhóm IV B, là nguyên tố kim loại. C. chu kì 3, nhóm VI A,là nguyên tố phi kim. D. chu kì 3, nhóm III A, là nguyên tố kim loại. Câu 46. Có 3 dung dịch trong suốt, không màu, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion (không trùng lặp giữa các dung dịch) trong số các ion sau: Ba2+, Na+, Mg2+, SO42–, CO32–, NO3– . Ba dung dịch đó là: A. BaSO4, Na2CO3, Mg(NO3)2. B. MgSO4, Ba(NO3)2, NaNO3. C. Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4. D. MgSO4, BaCO3, NaNO3. Câu 47. Tính thể tích axit HNO3 99,67 % ( D = 1,52 g/ml ) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat; Hiệu suất phản ứng đạt 90%. A. 24,950 lít. B. 24,426 lít.
  4. C. 27,600 lít. D. 27,723 lít. Câu 48. Hợp chất gây nên độ cứng tạm thời của nước: A. muối SO42- của Ca2+, Mg2+ (1). B. muối Cl- của Ca2+, Mg2+. (2). C. Cả (1), (2), (3) đều đúng. D. muối HCO3- của Ca2+, Mg2+ (3). Câu 49. Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C9H12O5. Y tác dụng với NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D. C, D là đồng phân và đều không tác dụng với Na. Khi đốt cháy hỗn hợp C và D thu được lượng CO2 bằng lượng H2O. Công thức của Y là A. CH2=CH-CH=CH-OOC-COO-CH(OH)-CH2- CH3. B. CH3-CH=CHOOC-CH2COOCH=CH-CH2OH. C. HO-CH(COOCH=CH-CH3)COOC(CH3)=CH2. D. CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2OH.
  5. Câu 50. Để phân biệt giữa anđehit và xeton, có thể dùng phản ứng với A. Na kim loại. B. dung dịch Br2 (CCl4). C. Ag2O (NH3). D. H2 (xt, t0). ĐÁP ÁN Câu 1 A Câu 11B Câu 21B Câu 31A Câu 41A Câu 2 A Câu 12B Câu 22C Câu 32D Câu 42D Câu 3 D Câu 13C Câu 23C Câu 33D Câu 43C Câu 4 B Câu 14D Câu 24A Câu 34C Câu 44C Câu 5 A Câu 15B Câu 25C Câu 35A Câu 45A Câu 6 A Câu 16A Câu 26C Câu 36C Câu 46C Câu 7 D Câu 17A Câu 27D Câu 37D Câu 47D Câu 8 D Câu 18A Câu 28B Câu 38D Câu 48D Câu 9 A Câu 19A Câu 29A Câu 39C Câu 49C
  6. Câu 10B Câu 20C Câu 30B Câu 40C Câu 50C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2