intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 11 chương V – Ban KHTN

Chia sẻ: Lê Thị Diễm Hương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

181
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp đỡ cho các bạn học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức ôn tập Hóa học về Hiđrocacbon no mời các bạn tham khảo “Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 11 chương V – Ban KHTN”. Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các bạn tham khảo và giải nhanh bài tập dạng này một cách nhanh chóng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 11 chương V – Ban KHTN

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC LỚP 11 CHƯƠNG V – BAN KHTN Chương V: Hiđrocacbon no Câu 1: HH1119NCB Chọn câu đúng trong những câu sau: A. Hợp chất trong phân tử chứa liên kết đơn là ankan. B. Hợp chất hiđrocacbon no trong phân tử chỉ chứa liên kết σ (xich ma) là ankan. C. Hợp chất hiđrocacbon no mạch hở trong phân tử chỉ chứa liên kết σ (xich ma) là ankan. D. Hợp chất hiđrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất một liên kết đơn. PA: C Câu 2: HH1119NCB Công thức phân tử của propan, butan và isopentan lần lượt là: A. C3H8, C4H10, C6H14 B. C3H8, C4H10, C5H10 C. C3H6, C4H8, C5H10 D. C3H8, C4H10, C5H12 PA: A Câu 3: HH1119NCB Quá trình bẻ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành các phân tử hiđrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt hoặc xúc tác và nhiệt gọi là: A. rifominh. C. nhiệt phân. B. crackinh. D. đềpolime hoá. PA: B Câu 4: CH3 HH1119NCB Cho ankan X có công thức cấu tạo : CH3 - C - CH 2 - CH - CH3 . CH3 CH 2 - CH3 Tên của ankan X là A. 2-etyl-4,4-đimetyl pentan. B. 3-metyl-5,5-đimetyl hecxan. C. 2,2,4 - trimetyl hecxan. D. 2,2-đimetyl-4-etyl-pentan PA: C
  2. Câu 5: HH1119NCB Tên gọi theo danh pháp hệ thống của hợp chất: (CH3CH2CH2)4C là A. 4,4-đipropylheptan. B. 4,4-đipropanheptan. C. 1,1,1,1-Tetrapropanmetan. D. 1,1,1-tripropanbutan. PA: A Câu 6: HH1119NCB : Cho các phản ứng: 1. Phản ứng cháy. 2. Phản ứng cộng. 3. Phản ứng huỷ 4. Phản ứng trùng hợp. 5. Phản ứng thế. 6. Phản ứng ngưng trùng. 7. Phản ứng crackinh. 8. Phản ứng đehiđro hoá. Ankan tham gia các phản ứng: A. 1,2,3,4,5. B. 1,3,4,7,8. C. 4,5. D. 1, 3, 5, 7, 8. PA: D Câu 7: HH1119NCB Cho isopentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol có ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là: A. CH3CHBrCH(CH3)2 B. CH3CH2CBr(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2Br D. CH3CH(CH3)CH2Br PA: B Câu 8: HH1119NCH Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hoá hợp chất X có CTPT C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là: A. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan. D. pentan. PA: B Câu 9: HH1119NCB Cho các gốc tự do sau: CH3 – C· – CH3 · CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – ·CH – CH2 – CH3 CH3 ( I ) (II) (III) Độ bền các gốc tăng dần theo thứ tự
  3. A. I < II < III B. II < I < III C. II < III < I D. I < III < II PA: C Câu 10: HH1119NCH Cho các ankan sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Dãy gồm các ankan mà mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất. A. C3H8, C4H10, C6H14 B. C4H10, C5H12, C6H14 C. C2H6, C5H12, C8H18 D. C2H6, C5H12, C4H10 PA: C Câu 11: HH1120NCB C5H10 có số đồng phân cấu tạo mạch vòng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. PA: D Câu 12: HH1120NCB Xicloankan có phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2, HBr là: A. xiclopropan. B. xiclobutan. C. xiclopentan. D. xiclohexan. PA: A Câu 13: HH1120NCB Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với H2 là 28. X không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của X là A. CH3 B. C. CH3–CH=CH–CH3 D. CH2=C(CH3)2 PA: B Câu 14: HH1120NCH Hai monoxicloankan X và Y đều có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3. Khi cho tác dụng với brom (chiếu sáng) X cho một dẫn xuất monoclo còn Y chỉ cho 4 dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X và Y là A. và CH3 B. vµ CH2CH3
  4. C. vµ CH2CH2CH3 D. CH3 vµ PA: A Câu 15: HH1120NCH Cho phản ứng cộng: CH3 + Br2 Số sản phẩm cộng thu được là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 PA: B Câu 16: HH1120NCB Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A so với hiđro là 25,8. Đốt cháy 25,8 gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46% gam kết tủa. Công thức phân tử của ankan và monoxicloankan là A. C2H6 và C6H12 B. C2H6 và C3H6 C. C4H10 và C3H6 D. C4H10 và C4H8 PA: C Câu 17: HH1121NCH Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là: A. 2-brom-2-metylbutan B. 1-brom-2-metylbutan C. 1,3-đibrompentan D. 2,3-đibrompentan PA: A Câu 18: HH1121NCH Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau: A. Nung natri axetat với vôi tôi xút B. Crăcking butan C. Thuỷ phân canxicacbua trong môi trường axit D. Từ cacbon và hiđro PA: A Câu 19: HH1121NCH Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon trong phân tử
  5. A. chỉ có liên kết đơn. B. chỉ có liên kết đôi. C. chỉ có vòng no. D. có ít nhất một liên kết đôi. PA: A Câu 20: HH1121NCH Ứng với công thức phân tử C5H12, số ankan là đồng phân cấu tạo là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 PA: C Câu 21: HH1120NCH Số ankan là đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 PA: C Câu 22: HH1121NCH Dẫn hỗn hợp khí gồm metan và xiclopropan đi vào dung dịch brom, hiện tượng quan sát được là: A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. B. Màu của dung dịch không đổi. C. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra. D. Màu của dung dịch mất hẳn và không có khí thoát ra. PA: C Câu 23: HH1121NCV Cho các gốc tự do sau . . . CH2-CH-CH2-CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3-CH-CH-CH3 CH3 CH3 (II) CH3 (III) (I) Độ bền của các gốc giảm dần theo thứ tự A. III > I > II B. III > II > I C. I > II > III D. II > III > I PA: D Câu 24: HH1121NCV Ankan tương đối trơ về mặt hoá học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá mạnh, vì
  6. A. ankan chỉ gồm các liên kết s bền vững. B. ankan có khối lượng phân tử lớn. C. ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh. D. ankan có tính oxi hoá mạnh. PA: A Câu 25: HH1121NCV Khi cho đồng phân của C4H10 tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1). Để tạo được hai sản phẩm thế monoclo: A. Chỉ có butan. B. Chỉ có isobutan. C. Không có chất nào thoả mãn. D. Cả butan và isobutan đều thoả mãn. PA: D Câu 26: HH1121NCV Khi thực hiện phản ứng thế hỗn hợp CH4 và Cl2. Sản phẩm thu được gồm A. CH3Cl, CHCl3, CH4, Cl2, H2. B. CH3Cl, CH2Cl2, CH4, Cl2, H2. C. CH3Cl, CH2Cl2, CH4, HCl, H2. D. CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, C2H6, HCl. PA: D Câu 27: HH1118NCV Công thức của một hiđrocacbon A có dạng (CnH2n+1)m. A thuộc dãy đồng đẳng A. ankan B. anken C. xicloankan D. ankađien PA: A Câu 28: HH1121NCV Hợp chất X có công thức phân tử C6H14, khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân monoclo. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH-CH2-CH2-CH3 B. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3 C. CH3-CH-CH2-CH2-CH3 D. CH3-CH-CH-CH3 CH3 CH3 CH3 PA: D Câu 29
  7. HH1122NCV Hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X và một lượng oxi vừa đủ để đốt cháy hết X ở 0oC và áp suất 1 atm. Đem đốt cháy hết A rồi đưa về nhiệt độ 218oC và áp suất 1 atm thì thấy rằng thể tích các chất sau phản ứng gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ban đầu. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. PA: B Câu 30: HH1122NCH Hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ mol 11:5. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45%. B. 18,52%. C. 25%. D. 20%. PA: C Câu 31: HH1122NCH Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O. Giá trị của m là A. 1,48 g B. 2,48 g C. 14,8g D. 24,7 g PA: A Câu 32: HH1122NCV Một hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 11,8 gam và thể tích là 6,72 lit (đktc).Công thức phân tử và số mol của mỗi ankan. A. C2H6 : 0,15 mol và C3H8 : 0,15 mol B. C3H8 : 0,1 mol và C4H10 : 0,2 mol C. CH4 : 0,1 mol và C2H6 : 0,2 mol D. C2H6 : 0,1 mol và C3H8 : 0,2 mol PA: D Câu 33: HH1122NCH Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam hỗn hợp gồm hexan và octan thu được 4,48 lit CO2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của hexan là A.20% B. 49,9% C. 60,1% D. 80% PA: C Câu 34:
  8. HH1122NCV Một loại xăng có là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 gam loại xăng trên cần dùng 17,08 lit O2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của C7H16 là A. 82% B. 50% C. 10% D. 18% PA: D Câu 35: HH1122NCV Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là A. CH4 B. C6H12 C. C6H6 D. C6H14 PA: D Câu 36: HH1122NCH Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 37,5g. B. 52,5g. C. 15g. D. 42,5g. PA: A Câu 37: HH1122NCV Khi cho ankan A (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo (có ánh sáng) theo tỉ lệ số mol 1 : 1 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của A A. hextan. B. 2-metylpropan. C. 2,3-đimetylbutan. D. 3-metylpentan. PA: C Câu 38: HH1122NCH Một ankan chỉ tạo được dẫn xuất monobrom, trong đó brom chiếm 73,4% về khố lượng. Ankan này có công thức phân tử là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 PA: B Câu 39:
  9. HH1122NCH Khi đốt cháy hoàn toàn ankan hoặc xicloankan thì tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O trong mỗi trường hợp có giá trị trong khoảng nào ? A. Ankan và xicloankan có 0,5< nCO2 : n H2O
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2