intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1: Lập trình Web với ASP

Chia sẻ: Do Ngoc Quy Quy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

479
lượt xem
188
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung: Giới thiệu về lập trình Web và ASP Cơ bản về HTML. Trao đổi thông tin giữa client và server Ngôn ngữ kịch bản VBScript. Kết nối cơ sở dữ liệu. Quản lý thông tin trạng thái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1: Lập trình Web với ASP

  1. Lập trình Web với ASP 1
  2. Nội dung  Giới thiệu về lập trình Web và ASP  Cơ bản về HTML  Trao đổi thông tin giữa client và server  Ngôn ngữ kịch bản VBScript  Kết nối cơ sở dữ liệu  Quản lý thông tin trạng thái 2
  3. Tài liệu tham khảo  Lập trình ASP 3.0 và ASP.NET Nguyễn Thị Phương Lan, NXB Minh Khai  Active Server Pages ASP 3 Weekend Crash  Course.pdf  (Asp) Professional Active Server Pages  3.0.pdf  Wrox ­ Vbscript Programmer'S Reference,  2Nd Ed ­ 2004 ­ (By Laxxuss).chm 3
  4. Giới thiệu về lập trình Web  Web – Web page  World Wide Web – WWW: được nghiên cứu từ năm  1989 và giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, bao  gồm  1  số  lượng  lớn  và  trên  phạm  vi  toàn  cầu  các  trang tài liệu được gọi là trang Web – Web page  Các  chuẩn  cho  Web  được  phát  triển  bởi  hiệp  hội  Web ­ World Wide Web Consortium (W3C)  Mỗi  trang  web  là  tập  hợp  các  đối  tượng  (văn  bản,  hình ảnh, âm thanh ...)  Mỗi trang Web được xác định bởi một địa chỉ URL –  Uniform Resource Locator  Các trang web thường chứa các đối tượng đặc biệt  cho phép liên kết tới các trang web khác – siêu liên  kết (hyperlink) ­> siêu văn bản ­ hypertext 4
  5. Giới thiệu về lập trình Web  HTTP ­ Giao thức truyền siêu văn bản  HyperText Transfer Protocol  Là giao thức tầng ứng dụng của dịch vụ Web  Được sử dụng để truy cập dữ liệu trên WWW  Cho phép thực hiện siêu liên kết giữa các siêu  văn bản  Sử dụng kết nối TCP trên cổng 80  Hoạt động theo mô hình Client/Server 5
  6. Giới thiệu về lập trình Web  Mô hình Client/Server  Internet hoạt động dựa trên mô hình Client/Server  Mỗi ứng dụng được chia thành 2 phần  Server: ứng dụng cung cấp dịch vụ  (Web server: IIS,  Apache)  Client: ứng dụng có nhu cầu sử dụng dịch vụ (Web Client –  Web Browser: MS Internet Explorer, Netscape Navigator,  Mozilla FireFox)  Các ứng dụng Client và Server có thể chạy trên cùng  1 hệ thống hoặc trên các hệ thống khác nhau có nối  mạng với nhau 6
  7. Giới thiệu về lập trình Web  method  phương thức/giao thức thu nhận văn bản  host  tên máy lưu trữ thông tin, có thể là đia chỉ IP hoặc DNS name  có thể ở dạng bí danh alias (không nhất thiết là www)  port  số hiệu cổng mà máy chủ sử dụng (tuỳ chọn)  path  đường dẫn tới file chứa thông tin 7
  8. Giới thiệu về lập trình Web  HTML – HyperText Markup Language  Là ngôn ngữ định dạng cho trang Web  Thuộc loại ngôn ngữ đánh dấu – Markup  language  Quy định cách hiển thị các đối tượng thành  phần của trang web (văn bản, hình ảnh,  âm thanh ...)  Quy định những phần nhất định của văn  bản có khả năng siêu liên kết 8
  9. Giới thiệu về lập trình Web  Web động – Dynamic Web  HTML và HTTP cho phép hiển thị và truyền  thông tin giữa các máy tính và mạng không  đồng nhất, độc lập với hệ điều hành  Người dùng ko chỉ muốn nhận thông tin  một cách thụ động mà còn muốn tương tác  với Web ­> Web động  Nội dung của trang Web cần phải lấy từ cơ  sở dữ liệu và cần được cập nhật liên tục 9
  10. Giới thiệu về lập trình Web  Ngôn ngữ kịch bản – Scripting language  Ngôn ngữ kịch bản là một loại ngôn ngữ lập trình mà  chương trình ứng dụng có thể hiểu và thực hiện được  Kịch bản – script là một đoạn văn bản đặc biệt được  đưa vào nội dung trang Web để hướng dẫn chương  trình ứng dụng thực hiện một công việc nào đó  Đoạn script này được phân biệt với các thành phần  khác qua các thẻ đặc biệt đánh dấu vị trí bắt đầu  hoặc với cặp thẻ  và   Server­side Script và Client­Side Script  Việc tạo trang Web động sử dụng Server­side Script 10
  11. ASP  Active Server Pages  là một chương trình chạy trên Web  Server IIS (Internet Information  Services)  cho phép kết hợp HTML và các script  để tạo ra các trang web động  cho phép thực hiện các ngôn ngữ kịch  bản phía server là VBScript và JScript 11
  12. Tệp ASP  Có nội dung giống như file HTML  Có phần mở rộng (đuôi) của file là .asp  Có thể hiểu và thực hiện được trên server  Khác với file HTML, khi nhận một yêu cầu file  ASP từ trình duyệt, Web Server chuyển yêu cầu  đó đến script engine để tìm ra phần chứa script,  dịch từng dòng, thực hiện các công việc và  chuyển kết quả thu được về dạng HTML rồi trả về  cho trình duyệt 12
  13. Thực thi một trang HTML Bạn yêu cầu một trang HTML www.company.com/home.htm Máy chủ tìm và đẩy trang Web về máy bạn Trình duyệt hiển thị nội dung trang Web 13
  14. Việc thực thi một trang ASP Request Hands request to ASP Server Component Reply with Client HTML page Server Hands HTML page Translates Script Into HTML 14
  15. Việc thực thi một trang ASP Bạn yêu cầu một trang ASP www.cs.ucy.ac.cy/default.asp Server tìm kiếm trang được yêu cầu Server thực thi các lệnh ASP, chuyển ASP thành HTML/ XML nếu cần rồi đẩy kết quả về cho máy trạm Browser hiển thị nội dung trang Web 15
  16. Khả năng của ASP  Cho phép thay đổi một cách động nội dung của  trang Web  Đáp ứng lại các truy vấn hay dữ liệu gửi từ người  dùng qua các form HTML  Truy cập cơ sở dữ liệu và trả kết quả cho người  dùng  Cung cấp tính bảo mật do phía trình duyệt  không thấy mã nguồn trang ASP  Tương thích với mọi trình duyệt do kết quả gửi  về ở dạng HTML 16
  17. Thiết lập môi trường  Cài IIS – Internet Information Services  Cấu hình IIS  17
  18. 18
  19. 19
  20. Cấu hình IIS  Tên máy ­ host name và localhost  Home directory và (Default) Documents  Directory và Virtual Directory  Kích chuột phải trên Default Web Site  New Virtual Directory  Đặt tên của Virtual Directory (Alias) – My1Site  Xác định thư mục qua chức năng Browse  Đặt quyền cho Virtual Directory (Read và Run  Scripts) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2