intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4:Dự toán tài chính

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

146
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mu n s n xu t kinh doanh, đ u t ph i có v n, ố ả ấ ầ ư ả ố số lượng vốn nhiều thay ít sẽ tạo ra doanh thu lớn hay nhỏ. Vì vậy đòi hỏi phải có sự cân bằng tương ứng giữa doanh thu và vốn. Tuy nhiên, mối quan hệ đó không phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với nhau; điều đó còn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý sử dụng vốn. Xét về hoạt động thực tiễn trong quản lý tài chính doanh nghiệp luôn nảy sinh nhu cầu “dự định” cho nên cần “ước tính”...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4:Dự toán tài chính

  1. Chương 4 CHÍNH DỰ TOÁN TÀI (DỰ TOÁN NHU CẦU VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH)
  2. 1. Giới thiệu chung Muốn sản xuất kinh doanh, đầu tư phải có vốn, số lượng vốn nhiều thay ít sẽ tạo ra doanh thu lớn hay nhỏ. Vì vậy đòi hỏi phải có sự cân bằng tương ứng giữa doanh thu và vốn. Tuy nhiên, mối quan hệ đó không phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với nhau; điều đó còn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý sử dụng vốn. Xét về hoạt động thực tiễn trong quản lý tài chính doanh nghiệp luôn nảy sinh nhu cầu “dự định” cho nên cần “ước tính” đó chính là nhu cầu dự toán tài chính. Dự toán tài chính giúp cho các nhà quản trị ch ắc chắn rằng: chiến lược tài chính của họ được đảm bảo bằng các nguồn vốn. Nó nhấn mạnh rằng các quyết định tài chính cần phải tuân theo mục tiêu sản xuất và đầu tư của doanh nghiệp.
  3. Các phường pháp thường sử dụng để Dự Các toán tài chính Phương pháp % trên doanh thu Ph Phương pháp hồi quy đơn biến Ph Phương pháp hồi quy đa biến Ph
  4. Mục tiêu của kế hoạch tài chính 1. Định hướng cho quản lý tài chính 2. Kiểm soát chi tiêu một cách có hiệu quả 3. Kế hoạch hóa nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh 4. Duy trì khả năng thanh toán 5. Xác định giá bán hợp lý
  5. Các giai đoạn của quá trình lập Các kế hoạch tài chính Giai đoạn 1: Lựa chọn phương pháp dự báo thích hợp và thu nhập dữ liệu. Giai đoạn 2: Xác định hệ thống chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu. Giai đoạn 3: Thảo luận và lầy ý kiến của các bộ phận liên quan về hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu. Giai đoạn 4: Tổng hợp, điều chỉnh và xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp.
  6. Các bước xây dựng kế hoạch tài chính Các Phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm trước → Xác định các mục tiêu cần cải thiện hoặc tiếp tục duy trì. Dự báo doanh thu Lập kế hoạch lãi lỗ Lập bảng cân đối kế toán kế hoạch Lập bảng kế hoạch lưu chuyển tiền Lập kế hoạch nguồn tài trợ.
  7. Cơ sở lập kế hoạch tài chính Chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty. Báo cáo tài chính của các năm trước. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của công ty.
  8. Dự báo doanh thu báo Các yếu tố ảnh hưởng đến dự báo doanh thu:  Nhu cầu thị trường  Khả năng cạnh tranh mở rộng thị trường của doanh nghiệp  Phương pháp dự báo Ý nghĩa của dự báo doanh thu: Doanh thu là chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khác trong kế hoạch tài chính.
  9. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương 2. pháp tỷ lệ % trên doanh thu Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: - Dự báo hoạt động tài chính của công ty trong mối quan hệ giữa báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán với doanh thu dự kiến trong tương lai. - Tỷ lệ % so với doanh thu của các chi phí khả biến, và hầu hết với tài sản lưu động, nợ ngắn hạn đều chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự biến động của doanh thu (không phải tất cả các khoản mục đều bị ảnh hưởng này). - Phương pháp này đơn giản cho phép dự báo hầu hết các biến số tài chính quan trọng nhất.
  10. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu - Dự tính tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp thể hiện qua tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm kế hoạch so với năm báo cáo. - Dự tính nhu cầu tài sản cần thiết để tạo ra doanh thu dự kiến. - Dự tính nguồn vốn có sẵn để tài trợ cho tài sản và vốn thiếu cần huy động thêm.
  11. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Công thức tổng quát dự tính nhu cầu vốn tăng thêm và nhu cầu vốn cần huy động thêm từ bên ngoài: - TS ngắn - Phải trả hạn - Nợ tích lũy - TS dài hạn Nhu cầu vốn Nhu cầu TS Nguồn vốn tự = – tăng thêm tăng thêm do tăng thêm N/cầu vốn cần Nhu cầu TS Nguồn vốn tự = – huy động thêm tăng thêm do tăng thêm từ bên ngoài
  12. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Bước 1: Xác định các khoản mục trên bảng CĐKT có quan hệ với doanh thu và Tính các khoản mục đó theo tỷ lệ % so với doanh thu trong kỳ báo cáo. TSLĐ  Tiền, Phải thu, Tồn kho TSLĐ NVTD  Phải trả, Nợ tích lũy NVTD
  13. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Bước 2: Xác định nhu cầu vốn kỳ kế hoạch theo tỷ lệ % doanh thu không đổi với mức doanh thu dự toán ở kỳ kế hoạch. Khi doanh thu tăng thì TSLĐ và NVTD cũng sẽ tăng theo, thường thì TSLĐ tăng nhanh hơn NVTD. Nhu cầu vốn = TSLĐ tăng – NVTD tăng
  14. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Bước 3: Định hướng các nguồn tài trợ để đáp ứng nhu cầu vốn kỳ kế hoạch Nguồn tài trợ nội sinh: Lợi nhuận để lại và Khấu hao Nguồn tài trợ ngoại sinh: Vay, mua chịu hoặc tăng vốn tự có Bước 4: Thiết lập các báo cáo tài chính dự toán
  15. 2. Dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Bước 2: Xác định nhu cầu vốn kỳ kế hoạch theo tỷ lệ % doanh thu không đổi với mức doanh thu dự toán ở kỳ kế hoạch. Khi doanh thu tăng thì TSLĐ và NVTD cũng sẽ tăng theo, thường thì TSLĐ tăng nhanh hơn NVTD. Nhu cầu vốn = TSLĐ tăng – NVTD tăng
  16. Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Ph Bảng CĐKT vào cuối kỳ báo cáo (triệu đồng)
  17. Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Ph - Doanh thu năm báo cáo là 5.000 triệu đồng - Doanh thu năm kế hoạch dự kiến là 6.000 triệu đồng - Doanh lợi tiêu thụ dự kiến là 4% - Tỷ lệ lợi nhuận để lại là 70% Lập bảng CĐKT vào cuối kỳ kế hoạch – Vốn thiếu được tài trợ từ vay ngắn hạn
  18. Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Ph Tài sản lưu động năm báo cáo %TSLĐ = Doanh thu năm báo cáo 250 + 250 + 600 + 800 + 100 %TSLĐ = = 40% 5.000 Nguồn vốn tự do năm báo cáo %NVTD = Doanh thu năm báo cáo 500 + 200 + 100 %NVTD = = 16% 5.000
  19. Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Ph Nhu cầu VLĐ = (%TSLĐ – %NVTD)(DTKH – DTBC) (%TSLĐ Nhu cầu VLĐ = (40% – 16%)(6.000 – 5.000) (40% 16%)(6.000 = 240 triệu đồng 240 Nhu cầu TSLĐ = %TSLĐ (DTKH – DTBC) (DT Nhu cầu TSLĐ = 40% (6.000 – 5.000) 40% (6.000 = 400 triệu đồng 400
  20. Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Ph Định hướng nguồn tài trợ Nguồn tài trợ nội sinh: K + LNĐL Khấu hao = 0 = 6.000 x 4% x 70% = 168 trđồng LNĐL 168 Nguồn tài trợ nội sinh (168 triệu đồng) < Nhu cầu vốn (240 triệu đồng)  vốn thiếu được tài trợ từ nguồn vốn ngoại sinh (vay ngắn hạn) là: 240 – 168 = 72 triệu đồng  Vay ngắn hạn = 700 + 72 = 772 trđồng Vay 772
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2