intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH LỢI ÍCH­CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG

Chia sẻ: Huỳnh Nhất Long | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

143
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I.Phương pháp phân tích lợi ích­chi phí và quá trình ra quyết định

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH LỢI ÍCH­CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG

  1. PHÂN TÍCH LỢI ÍCH­CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG I.Phương pháp phân tích lợi ích­chi phí và quá trình ra quyết định II.Yếu tố thời gian, môi trường  trong phương pháp phân tích lợi  ích­ chi phí III.Đánh giá hàng hóa và dịch vụ môi trường
  2. 1.1 Phân tích lợi ích­chi phí        Là phương pháp  đánh giá giá trị kinh tế của các phương  án  để  giúp cho việc lựa chọn giữa các phương án cạnh tranh.        Lợi  ích (Benefit­B): Là  sự gia tăng thỏa mãn nhu cầu của con  người.      Chi phí (cost – C): Là sự giảm hoặc không thỏa mãn nhu cầu con  người.   
  3. 1.1 Phân tích lợi ích­chi phí       Vì sự giới hạn của các nguồn lực nên người ta phải lựa chọn giữa  các phương án cạnh tranh nhau khi ra các quyết định.         Khi phải lựa chọn giữa các khả năng khác nhau, người ta thường  chọn khả năng nào đem lại phần tăng lợi ích ròng lớn nhất.         Vd: nếu 1 người thích tình trạng B hơn tình trạng A hiện tại thì  lợi ích ròng khi chuyển sang B đối với người đó phải là số dương. Bb­Cb> O   
  4. 1.2 Nguyên tắc ra quyết định của xã hội       Lợi ích ròng đối với xã hội phải bao gồm toàn bộ lợi ích và chi  phí, bất kể ai gánh chịu chúng.       Muốn ra 1 quyết định của xã hội, chúng ta cần phải biết mọi  người ưa thích gì?       vd: Xã hội có nên chuyển sang tình trạng A không? Có 3 trường hợp xảy ra   
  5. 1.2 Nguyên tắc ra quyết định của xã hội ­Trường hợp 1: Nếu mọi người  đều thích chuyển sang tình trạng A  => nên chuyển sang tình trạng A ­Trường hợp 2:  Nhiều người thích chuyển sang A, 1 số khác không  bận tâm => nên chuyển sang tình trạng A ­Trường hợp 3: Một số người thích chuyển sang A (họ được lợi), 1 số  người thích  để tình trạng cũ (chuyển sang  họ bị thiệt) = > so sánh  thiệt hại và lợi  ích của mỗi cá nhân trước khi quyết  định có chuyển  sang A hay không?   
  6. 1.3  Giá sẵn lòng trả (Willingness to pay­WTP)­Mức sẵn lòng nhận  (Willingness to accept­WTA)       Đường cầu dùng để định giá lợi ích.       Đường cung dùng để định giá chi phí.       Trong 1 thị trường cạnh tranh cân bằng, giá cả là thước đo của  lợi ích hoặc chi phí của 1 đơn vị tăng thêm.        Ý thích của cá nhân về 1 mặt hàng trên thị trường được thể hiện  qua sự sẵn lòng trả hay mức giá sẵn lòng trả  của họ đối với mặt  hàng đó.       Như vậy, sự sẵn lòng trả là 1 thể hiện bằng tiền của lợi ích.
  7. 1.4  Đền bù giả định   Khái niệm tối ưu Pareto? Sự cải thiện Pareto?        Đền bù diễn ra trong thực tế => Cải thiện thật sự         Đền bù diễn ra trong giả định => Cải thiện tiềm năng        Khi ra các quyết định mang tính xã hội là ta nhằm tới 1 sự cải  thiện Pareto tiềm năng.          Tất cả các phương án mà lợi ích lớn hơn chi phí sẽ được thực  hiện. 
  8. 2.1  Phép chiết khấu        Tất cả các phương án đều có dòng chi phí và dòng lợi ích theo  thời gian, sự lựa chọn giữa các phương án là sự lựa chọn giữa các  dòng kết quả.        Để lựa chọn giữa các phương án, ta cần có cách thức nào đó để  so sánh các dòng lợi ích xảy ra tại các thời điểm khác nhau. Phương  pháp này gồm 2 giai đoạn: ­ Chuyển lợi ích ròng hàng năm thành giá trị tương đương ở 1 thời  điểm chung (hiện tại) ­ Cộng các giá trị tương đương này lại với nhau để có 1 tổng giá trị  của cả phương án.
  9. 2.1  Phép chiết khấu ­Chiết khấu: Quá trình chuyển đổi lợi ích ròng hàng năm thành giá  trị tương đương ở hiện tại. ­Hiện giá: Giá trị đã được chiết khấu ­Hiện giá ròng: Tổng của những lợi ích ròng hàng năm đã được chiết  khấu của 1  phương án.   NPV = Bpv – Cpv = Bt­Ct/(1+r)t Bt: Lợi ích tại năm thứ t r: Suất chiết khấu (lãi suất) Ct: Chi phí tại năm thứ t t: Thời gian chiết khấu NPV>0: Dự án được chấp nhận NPV
  10. 2.2  Quy luật lợi ích­chi phí và yếu tố thời gian       Để  nhấn mạnh lợi ích và chi phí về mơi trường, người ta thường  tách chúng thành 1 số hằng số riêng, ký hiệu E  Et = BEt – Cet
  11. 2.3  Ảnh hưởng của phép chiết khấu đến môi trường: 3 ­       Một rủi ro về môi trường có thể xảy ra trong tương lai xa, phép  chiết khấu làm cho hiện giá của những thiệt hại này nhỏ hơn mức tàn  phá thật sự. ­       1 dự án mang đến lợi ích sau 1 khoảng thời gian dài, phép chiết  khấu sẽ làm giảm thấp giá trị của các dự án này, vì thế dự án khó  được chấp nhận. ­      Suất chiết khấu cao khiến cho các nguồn tài nguyên không có  khả năng tái tạo, có xu hướng bị khai thác quá mức trong hiện tại.
  12. 3.1 Đặc điểm của hàng hóa và dịch vụ môi trường ­ Hàng hóa và dịch vụ môi trường thường không có giá  thị trường và khó xác  định rõ giá trị thực cũng như  tầm qua trọng của chúng. ­ Đối với hàng hóa dịch vụ không có giá thị trường, cần  phải xác định 1 giá sẵn lòng trả về chúng. Vd: Dịch vụ tham quan khu du lịch ­  Tổng  giá  sẵn  lòng  trả  bằng  với  tổng  thặng  dư  tiêu  dùng.
  13. 3.2 Tổng giá trị kinh tế (TEV­Total economic value)      Các nhà kinh tế phân biệt giá trị sử dụng và giá trị  không sử dụng của 1 tài sản môi trường. ­ Giá trị sử dụng: Giá trị sử dụng trực tiếp, gián tiếp và  giá trị nhiệm ý. ­ Giá trị không sử dụng: Giá trị lưu truyền và giá trị tồn  tại.      TEV = Giá trị sử dụng + Giá trị không sử dụng      Vd: Tổng giá trị kinh tế của 1 khu rừng
  14. 3.3 Một số phương pháp xác định giá trị tiền tệ của hàng  hóa và dịch vụ môi trường 2 phương pháp cơ bản: ­ Đánh giá thông qua đường cầu: Xác định được đường  cầu, đo lường phúc lợi. ­ Đánh  giá  không  thông  qua  đường  cầu:  Không  đo  lường phúc lợi thực tế, chỉ cung cấp thông tin hữu  ích  cho các nhà hoạch định chính sách.
  15. Có 2 cách xác định giá trị đường cầu: ­ Cách 1:  Đo lường nhu cầu bằng cách xem xét sự lựa  ­ chọn  của  mỗi  cá  nhân  nói  ra  về  các  hàng  hóa  môi  trường (phỏng vấn, lấy ý kiến) Cách 2:  Khám phá nhu cầu bằng cách, xem xét việc  ­ mua sắm các hàng hóa có giá thị trường của cá nhân,  mà  các  hàng  hóa  này  thường  được  sử  dụng  kèm  với  các hàng hóa và dịch vụ môi trường.
  16. Có 3 p.p chính: ­ ­ P. p chi phí du hành ( TCM­Travel Cost method):  ­ Dùng để ước lượng đường cầu đối với các nơi vui chơi  giải trí và từ đó đánh giá giá trị cho các cảnh quan này. ­ P. p đánh giá theo hưởng thụ ( HPM­ Hedonic  ­ Pricing Method): Dùng để định giá tính chất môi trường  như cảnh quan, chất lượng không khí, đất, nước… P. p đánh giá ngẫu nhiên (CVM­Contingent  ­ Valuation Method): 
  17. Các bước tiến hành: ­ ­ Xác định lợi ích phải định giá ­ ­ Thu thập dữ liệu ­ ­ Xác định vùng xuất phát ­ ­ Tỷ lệ tham quan của từng vùng ­ ­ Đề ra những giả định cần thiết ­ ­ Mô phỏng số lần đi tham quan ứng với 1 mức giá cụ  ­ thể.
  18. Các bước tiến hành: ­ ­ Hỏi thẳng từng người xem họ sẵn lòng trả bao nhiêu về  ­ 1 hàng hóa nào đó. ­ Tính toán giá sẵn lòng trả (WTP) trung bình ­ ­ Ước tính được tổng giá trị của hàng hóa này. ­
  19. Có 3 p.p chính: ­ P. p  đáp  ứng liều lượng:  Sử dụng giá thị trường hoặc  giá  ẩn  để  đánh giá các thiệt hại do suy thoái môi trường  gây ra. ­ P. p chi phí thay thế: Ước lượng giá trị của một lợi ích  hiện hành từ các chi phí thay thế nó. ­  P.  p  chi  phí  cơ  hội:  Không  đánh  giá  lợi  ích  trực  tiếp  của môi trường, mà tính chi phí cơ hội của việc bảo tồn  là thu nhập mất đi của phương án phát triển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2