intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 7 : Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng

Chia sẻ: Pham Van Diep | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

666
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 7 : Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng

  1. Chương 7 VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  2. I. KHÁI NIỆM • Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh để sinh lợi cho doanh nghiệp, nó gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  3. Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối thiểu phải có dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định cho từng loại nghề; • Vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước; • Vốn huy động của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn do doanh nghiệp Nhà nước huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và cá nhân để kinh doanh. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  4. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn cố định (tài sản cố dịnh); • Vốn lưu động. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  5. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn lưu động; • Vốn dưới dạng tiền; • Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  6. II. VỐN CỐ ĐỊNH TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  7. 1. Khái niệm Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm  toàn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sản c ố định vô hình.  Vốn cố định là số vốn ứng trước đề mua sắm, xây dựng các tài sản cố định… • Đặc điểm của tài sản cố định:  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng;  Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. giá tr ị của vốn cố định dược chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức khấu hao mòn tài sản cố định, giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn thực tế của tài sản cố TS.nh. NG ĐỨC LONG đị LƯƠ KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  8. Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ  chức năng là tư liệu lao động có tính chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính tài sản cố định đó sản xuất ra, do đó giá trị tài sản cố định bị giảm dần tuỳ theo mức độ hao mòn của chúng. Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm:   Đất;  Nhà cửa, vật kiến trúc;  Máy móc thiết bị;  Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, nước, thông tin;  Thiết bị, dụng cụ quản lý; TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  9.  Nhaø cöûa cho caùc phaân xöôûng phuï phuïc vuï saûn xuaát (xöôûng moäc, xöôûng gia coâng theùp ...)  Nhaø cöûa cho caùc phöông tieän vaän taûi (garage, xöôûng söõa chöûa xe mayù thi coâng....)  Caùc maùy moùc thieát bò cô giôùi (maùy ñaøo, maùy uûi, caàn truïc, ...)  Caùc loaïi coâng trình taïm phuïc vuï cho thi coâng (Caàu taïm, ñöôøng taïm ....)  Caùc phöông tieän vaän taûi (xe vaän taûi, xaø lan,...)  Caùc thieát bò ñoäng löïc (maùy neùn khí, maùy phaùt ñieän.....)  Caùc duïng cuï thí nghieäm (suùng baén BT, maùy caét ba truïc ...) ĐỨC LONG TS. LƯƠNG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  10. Tài sản cố định vô hình Là tài sản không có hình dáng vật chất, được thể hiện bằng một  lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra.  Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vô hình gồm:  Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra, khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí hội họp, giao dịch;  Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh;  Giá trị bằng phát minh - sáng chế  Chi phí nghiên cứu và phát triển;  Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền, bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ;  Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của doanh nghiệp. mà doanh nghiệp phải trả khi thành lập hay sát nhập;  Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  11. Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định:  Những tư liệu lao động có tính vật chất và những khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn:  Có giá trị đủ lớn từ > 10 triệu đồng Việt Nam,  Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm;  Những tư liệu lao động không đủ hai điều kiện trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  12. 3.Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị a) Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định b) Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao c) Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại d) Giá trị đánh giá lại đã khấu hao TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  13. a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định  Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để có được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng.  Công thức xác định : GB=G0 + CVC + CLĐ + CĐK + CSCHĐH  Trong đó:  G0 - Giá gốc nơi mua.  Cv - Chi phí vận chuyển.  CLĐ - Chi phí lắp đặt.  CĐK - Chi phí đăng ký.  CSCHĐH - ChiTphí ƯƠa chỨa,LONG đại S. L sữNG ĐữC hiện KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  14. b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao = Giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp. M CB .n N = G B − ∑ Ai = G B − GCL .G B 100 i =1 Trong đó: N ∑A • Tổng số tiền đã khấu hao từ khi sử dụng- i i =1 • Ai số tiền trích khấu hao năm thứ i; • MCB mức khấu hao cơ bản hàng năm,(%); • n - số năm sử dụng tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  15. c. Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại • Giá trị đánh giá lại là nguyên giá tài sản cố định được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài sản cố định ấy trạng thái mới nguyên. Do tiến bộ khoa học kỹ thuật giá đánh lại tài sản cố định thường thấp hơn giá trị ban đầu. • Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá cả, tỷ giá hối đoái (với tài sản cố định mua bằng ngoại tệ) thì giá đánh lại có thể cao hơn giá trị ban đầu của tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  16. d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao • Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp sau khi đánh giá lại. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  17. 4. Hao mòn tài sản cố định a) Hao mòn hữu hình b) Hao mòn vô hình TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  18. a. Hao mòn hữu hình  Hao mòn hữu hình là dạng hao mòn bề mặt vật chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính năng kỹ thu ật ban đ ầu c ủa tài sản cố định. Tài sản cố định bị hao mòn hữu hình dẫn t ới cuối cùng tài sản cố định không sử dụng được nữa.  Nguyên nhân gây hao mòn hữu hình: Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng đồ án thiết kế, chất lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ chế tạo, lắp ráp: Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc của tài sản cố định là cố định hay di động, trong nhà hay ngoài trời; mức độ sử đụng; chế độ làm việc; trình độ sử dụng tài sản cố định của người công nhân; chất lượng nguyên, nhiên liệu mà tài sản cố định sử dụng; chế độ bảo quản, giữ gìn; Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: môi trường sử dụng, nhiệt độ, đô ẩm, không khí, tác động của các yếu tố hoá học. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  19. b.Hao mòn vô hình  Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài sản cố định theo thời gian, do hai nguyên nhân: Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nên giá trị tài sản cố định ngày càng rẻ đi, Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển, công cụ máy móc, thiết bị ngày càng hiện đại hơn  Các biện pháp làm giảm tổn thất hao mòn tài sản cố định: Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về thời gian và cường độ trong giới hạn kỹ thuật cho phép. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế tạo, xây lắp tài sản cố định; Tổ chức tốt công tác bảo quản và giữ gìn và sửa chữa tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
  20. Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản cố định: •Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên - tiểu tu) hình thức này chỉ là thay thế các chi tiết mau hỏng mà không phải ngừng sản xuất •Sửa chữa vừa (trung tu) là sửa chữa với khối lượng lớn hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kỳ hạn sử dụng của nó lớn hơn sửa chữa nhỏ; điều chỉnh lại độ chính xác, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. •Sửa chữa lớn tài sản cố định (đại tu là tu sửa, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Thời gian này tài sản cố định phải ngừng sản xuất). TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TI ẾN S Ỹ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2