intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương II NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ THẾ GIỚI

Chia sẻ: Nguyễn Bích Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

239
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KTTG không phải là phép cộng số học nền kinh tế các dân tộc, mà bao gồm các nền kinh tế có tham gia hoạt động KTQT. KTTG không chỉ là phạm trù kinh tế, mà còn là phạm trù lịch sử. KTTG phát triển liên tục cùng với sự hình thành và phát triển các PTSX. Bản chất. KTTG được quyết định bởi PTSX thống trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương II NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ THẾ GIỚI

  1. Chương II NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ THẾ GIỚI
  2. Chương II NỘI DUNG CHÍNH 1. Kinh tế thế giới (KTTG) và các chủ thể trong nền kinh tế thế giới 2. Phân loại các nền kinh tế 3. Xu thế phát triển chủ yếu của KTTG
  3. 1. KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHỦ THỂ TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI 1.1. sự hình thành và phát triển KTTG 1.1.1. Sự hình thành KTTG ơ ư I g n h C - KTTG Nền kinh tế quốc gia MQH giữa các nền kinh tế - Các vấn đề cần lưu ý: + KTTG không phải là phép cộng số học nền kinh tế các dân tộc, mà bao gồm các nền kinh tế có tham gia hoạt động KTQT + KTTG không chỉ là phạm trù kinh tế, mà còn là phạm trù lịch sử + KTTG phát triển liên tục cùng với sự hình thành và phát triển các PTSX. Bản chất KTTG được quyết định bởi PTSX thống trị
  4. 1.1.2. Các giai đoạn phát triển KTTG  Giai đoạn 1: giai đoạn ra đời của KTTG ở vào thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh (1760 – 1850) ơ ư I g n h C  Giai đoạn 2: giai đoạn tồn tại KTTG TBCN thống ế ) p i t ( nhất trên phạm vi toàn TG ở vào thời kỳ CNĐQ (1850 – 1917)  Giai đoạn 3: giai đoạn KTTG TBCN thống nhất bị phá vỡ do sự xuất hiện nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới (1917 – 1945)  Giai đoạn 4: giai đoạn tồn tại hai hệ thống KTXH đối lập TBCN và XHCN (sau đại chiến TG II 1945 – cuối những năm 80 của TK XX)  Từ những năm 90 của TK XX KTTG phát triển theo xu thế mới
  5. 1.1.3. Những đặc điểm của KTTG hiện nay  KTTG chuyển từ tăng trưởng theo chiều ơ ư I g n h C rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu ế ) p i t ( nhờ tác động của tiến bộ KHCN.  Phân công lao động và hợp tác kinh tế phát triển trên phạm vi toàn thế giới.  Hình thành các trung tâm kinh tế mang tính chất toàn cầu và khu vực.
  6. 1.2. Các chủ thể tham gia KTTG (Trang 36 – 42) ơ ư I g n h C 1.2.1. Các doanh nghiệp (hoặc công ế ) p i t ( ty, tập đoàn kinh tế) Trực tiếp tham gia các hoạt động KTQT thông qua các Hợp đồng kinh tế 1.2.2. Chính phủ các nước Tạo hành lang pháp lý cho các quan hệ KTQT thông qua các Hiệp định 1.2.3. Các tổ chức quốc tế Hoạch định chính sách toàn cầu và khu vực, định hướng cho phát triển KTTG
  7. 2. Phân loại các nền kinh tế 2.1. Phân loại các nền kinh tế theo trình độ phát triển kinh tế - Cách phân loại của Liên hợp quốc ơ ư I g n h C - Cách phân loại của WB và IMF ế ) p i t ( 2.2. Phân loại các nền kinh tế theo mô hình KT - Các nước có mô hình KT thị trường - Các nước có mô hình KT KHH tập trung - Các nước có mô hình KT chuyển đổi 2.3. Phân loại các nền kinh tế theo khu vực địa lý - KT các nước khu vực Bắc Mỹ - KT các nước khu vực Tây Âu - KT các nước khu vực Đông Âu ...
  8. 3. XU THẾ PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI 3.1. Xu thế phát triển kinh tế tri thức ơ ư I g n h C 3.1.1. Kinh tế vật chất và kinh tế tri ế ) p i t ( thức - Kinh tế vật chất là nền KT dựa trên cơ sở SX, PP & SD tài nguyên hữu hình và hữu hạn - Kinh tế tri thức là nền KT được xây dựng trên cơ sở SX, PP & SD tri thức, thông tin Những đặc điểm khác biệt: + Tăng trưởng KT?, chủ thể lao động?, yếu tố lợi thế + Các ngành KT chủ yếu? + Đầu tư của xã hội?
  9. b. Biểu hiện của xu thế phát triển kinh tế tri thức  Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch : từ KT vật chất sang KT dịch vụ - Các nước phát triển: Tỷ trọng thu nhập từ DV tăng trong GDP - Các nước đang phát triển: tăng sản phẩm công nghiệp cùng với tăng dịch vụ trong GDP (có sự chuyển dịch đồng thời) - Toàn cầu: Tỷ trọng DV nhanh, SP CN chậm, SP NN nhanh  Cơ cấu đầu tư có sự chuyển dịch : các nước đều tăng tỷ trọng đầu tư cho KHCN và giáo dục  Cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi: tỷ trọng trao đổi HH giảm chậm, dịch vụ tăng chậm; trong HH hữu hình: tăng tỷ trọng trao đổi sản phẩm chế biến và có hàm lượng KHCN cao
  10. 3.1.3. Tác động của xu thế phát triển KT tri thức (trang 53 – 55) * Tác động tích cực: - Đến LLSX & FCLĐQT; - Chuyển biến cơ cấu KT theo hướng có hiệu quả - Chuyển giao thành tựu tiến bộ; - Tăng cơ hội cho các nước tiếp cận các nguồn lực quan trọng * Tác động tiêu cực: - Nguy cơ gia tăng khoảng cách; - Nguy cơ tụt hậu
  11. 3.2. Xu thế toàn cầu hóa 3.2.1. Quốc tế hóa và toàn cầu hóa - Quốc tế hóa kinh tế: sự phụ thuộc về kinh tế giữa các nước (T 55) - Toàn cầu hóa: Mối quan hệ phụ thuộc về tất cả các lĩnh vực giữa các nước (kinh tế - chính trị - xã hội) (T 56) * Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hoá: + Sự phát triển của các công ty quốc tế + CS mở cửa của chỉnh phủ các nước + Sự phát triển của các tổ chức quốc tế
  12. 3.2.2. Những biểu hiện của TCH về kinh tế  Lĩnh vực sản xuất: các nguồn lực được khai thác ở cả trong và ngoài nước; tạo mối quan hệ ràng buộc và thay đổi về PCLĐQT  Lĩnh vực đầu tư: tăng nhanh về tốc độ &đa dạng về hình thức đầu tư quốc tế trở thành trọng điểm cho tăng trưởng kinh tế  Lĩnh vực thương mại: Phát triển đan xen nhiều chiều, có vai trò quan trọng với phát triển KTTG  thể chế thương mại đa phương (WTO); hình thành thị trường thế giới thống nhất; các nước lựa chọn mô hình kinh tế thị trường.
  13. 3.2.3. Tác động của xu thế toàn cầu hóa (trang 63 – 64) * Tác động tích cực: - Đến LLSX, FCLĐQT, tận dụng lợi thế - Thuận lợi khai thác nguồn lực để khắc phục hạn chế * Tác động tiêu cực: - Tăng bất công, giảm quyền lực quốc gia - Mọi hoạt động trở nên kém an toàn - Tạo thách thức lớn với các nước đang PT
  14. 3.3. Xu thế mở cửa kinh tế quốc gia 3.3.1. Đóng cửa và mở cửa KT quốc gia  Đóng cửa KT quốc gia: phát triển KT dựa vào nội lực - Ưu điểm: Ít chịu tác động xấu từ bên ngoài Kinh tế ổn định - Hạn chế: Phát triển chậm và tụt hậu  Mở cửa KT quốc gia: phát triển KT dựa vào sự kết hợp nội lực với ngoại lực - Ưu điểm: KT phát triển nhanh, do khắc phục hạn chế & khai thác được lợi thế - Hạn chế: KT trong nước bị ảnh hưởng nhiều bởi những biến động của thị trường thế giới
  15. 3.3.2. Mục tiêu của mở cửa KT quốc gia Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, mục tiêu mở cửa của các nước có khác nhau: - Đối với các nước phát triển: có lợi thế về vốn và KHCN Hướng tới phát triển kinh tế theo chiều sâu bằng việc tận dụng yếu tố chiều rộng (ở các nước ĐPT) và tìm kiếm yếu tố chiều sâu (ở các nước PT khác) - Đối với các nước đang phát triển: Khắc phục bất lợi về vốn, KHCN, kinh nghiệm quản lý  Khai thác lợi thế đang còn là tiềm năng trong nước
  16. 3.3.3. Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia - Mở cửa với các thành phần kinh tế trong nước tận dung nội lực - Mở cửa với bên ngoài khai thác ngoại lực. Cụ thể: + Xây dựng chiến lược kinh tế mở + Tích cực tham gia vào các liên kết KTQT, tổ chức KTQT + Hội nhập với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới
  17. 3.3.4. Tác động của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia (trang 69 – 71) * Tác động tích cực: - Tăng cạnh tranh tạo động lực cho phát triển - Tận dụng được lợi thế trong nước, tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài; - Các nước đang phát triển có cơ hội rút ngắn khoảng cách - Tăng cường sự thông hiểu giữa các dân tộc trên thế giới * Tác động tiêu cực: - Tăng sự phụ thuộc, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng - tăng áp lực cạnh tranh cho các DN trong nước nguy cơ phá sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2