intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công cụ hoạch định chính sách

Chia sẻ: Trần Thị Thanh Hằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

194
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quyết định chính sách, có nhiều mục tiêu cạnh tranh với nhau và thường thì không dễ dàng định giá bằng tiền. Xác định một hệ các trọng số cho các chỉ tiêu để phản ánh mức độ quan trọng của nó. Đánh giá giá trị trung bình cho từng chỉ tiêu, với một lệch chuẩn chấp nhận được. Tránh yêu cầu phải định giá các giá trị phi thị trường. Tổng hợp được các thông số môi trường, xã hội và kinh tế. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công cụ hoạch định chính sách

  1. Bài 5 Công cụ hoạch định chính sách GV: Quách Thị Ngọc Thơ 03/2010 1
  2. Nội dung 1 Đưa ra quyết định chính sách 2 Phân tích chi phí và lợi ích 3 Phân tích đa tiêu chí 4 Vấn đề tính không chắc chắn 2
  3. Nội dung 1 Đưa ra quyết định chính sách 2 Phân tích chi phí và lợi ích 3 Phân tích đa tiêu chí 4 Vấn đề tính không chắc chắn 3
  4. Đưa ra quyết định Tradeoffs are fundamental to everyday life and to economics Khi đưa ra một quyết định nào, cũng có sự “được-mất” đối với cuộc sống và tính kinh tế. Ví dụ: Giao thông cao tốc đối trọng với nguy cơ tử vong Không khí sạch đối trọng với xe hơi đắt tiền Nhiều không gian thảm thực vật đối trọng với thiếu không gian nhà ở 4
  5. Dự án vầ đạp thuỷ điện Lợi ích: Điện Kiểm soát lũ Chi phí: Cơ sở hạng tầng Số lượng loài thuỷ sinh Nông nghiệp Bùn đáy Ô nhiễm nhiệt 5
  6. “phát triển bền vững” có nhiều mục tiêu mâu thuẫn với nhau Do đó, xã hội cần phải đánh giá sự “được- mất” giữa những mục tiêu thường mâu thuẫn nhau đó Cần phải có thông tin về kết quả kinh tế, xã hội và môi trường trong các sự lựa chọn Và… có thể đánh giá giá trị tương ứng đối với những kết quả đó 6
  7. Chủ đề hôm nay: làm sao để đưa ra một quyết định tốt “sound environmental decision” THÔNG TIN và ĐỘNG LỰC là 2 yếu tố quan trọng để đưa ra quyết định 7
  8. Hãy nhớ lại Tại sao cần phải có quyết định chính sách? Tại sao không để thị trường tự do thực hiện công việc của mình? Hãy nghĩ đến đặc tính của tài nguyên và dịch vụ môi trường -> how marketing Tại sao từng cá nhân trong xã hội thường không đảm bảo lợi ích cộng đồng? 8
  9. Tiêu chí nào để đánh giá phúc lợi xã hội? 9
  10. Mục tiêu của quyết định Đối với 1 cá nhân: Có nhiều yếu tố tương tác để tạo động lực quyết định Giả thuyết rằng cá nhân có nguồn thông tin tốt và biết rõ mục tiêu của mình là gì Đối với xã hội: Có nhiều người được và nhiều người mất Làm sao so sánh với nhau Xã hội còn phải cân nhắc nhiều yếu tố ngoài yếu tố thị trường, ví dụ: giá trị môi trường, văn hoá, di tích, cân bằng xã hội 10
  11. Hãy suy nghĩ… Ai là người đưa ra quyết định xã hội? Liệu nhà hoạch định chính sách có đưa ra “một quyết định tốt” cho lợi ích xã hội? 11
  12. Tầm quan trọng của: Nhận thức của cộng đồng Vai trò của truyền thông/báo chí Giới khoa học Hệ thống đại diện cộng đồng có chức năng chính trị Các yếu tố này là để đảm bảo sự quan trắc và cân bằng trong quá trình hoạch định chính sách 12
  13. Nội dung 1 Đưa ra quyết định chính sách 2 Phân tích chi phí và lợi ích 3 Phân tích đa tiêu chí 4 Vấn đề tính không chắc chắn 13
  14. Phân tích chi phí-lợi ích Ý tưởng đơn giản: Liệu lợi ích có lớn hơn chi phí? Nếu có, thì thực hiện dự án Tuy nhiên, thực tế phức tạp: Cần xác định, đo đạc và phân tích chi phí, lợi ích Nhiều giả thuyết cần phải đặt ra 14
  15. Ví dụ trường hợp MT ở Mỹ Dự án kiểm soát chất lượng nước mang lại phúc lợi xã hội âm. Ngoại trừ dự án kiểm soát chất lượng nước uống. Tại sao? Bởi vì sức khoẻ và sự sống con người có giá trị được đánh giá cao hơn giá trị của nước trong thẩm mĩ, du lịch, cân bằng sinh thái 15
  16. Vị trí của người lập chính sách Trước tiên, phải xác định mục tiêu của chính sách là phục vụ lợi ích của ai? Ngành công nghiệp Địa phương Vùng Qu ố c gi a Qu ố c t ế Cân nhắc phương án tiềm năng Đánh giá điều kiện hiện trạng “no action” 16
  17. Ví dụ Dự án xây dựng một con đường nối vùng ngoại ô đến trung tâm thành phố 17
  18. Nă m 1 Nă m 2 Nă m 3 Nă m 4 Nă m 5 Chi phí 30 10 0 0 0 Lợi ích 0 5 15 15 15 18
  19. Thời gian Chúng ta cân nhắc về thời gian khi make choice. Everyone has time preference. Lợi ích $1 ở thời điểm tương lai có giá trị thấp hơn $1 lợi ích ở thời điểm hiện tại Giá trị tại những thời điểm tương lai được hiệu chỉnh “discounting” đến thời điểm hiện tại Discounting, interest rate 19
  20. NPV =net present value r = discount rate B(t) – C(t) PV = t (1+r) ⎡ NBt ⎤ n ⎡ ( Bt − Ct ) ⎤ n NPV = ∑ ⎢ = ∑⎢ (1 + r ) ⎦ t =0 ⎣ (1 + r )t ⎥ t⎥ t =0 ⎣ ⎦ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2