intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 - Trường THPT Trại Cau

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

96
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập môn Hóa đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập Hóa chưa từng gặp, hãy tham khảo đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 của trường THPT Trại Cau với nội dung nhận biết các dung dịch mất nhãn, điện phân dung dịch,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 - Trường THPT Trại Cau

  1. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 134 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Trong 3 chất Fe, Fe2+ và Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 2+ 3+ 2+ 3+ 3+ 2+ 3+ 2+ A. Fe, Fe , Fe B. Fe , Fe, Fe C. Fe , Fe, Fe D. Fe, Fe , Fe Câu 2: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Dd HCl B. Dd Ca(OH)2 C. Giấy quỳ tím ẩm D. dd BaCl2 Câu 3: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ B. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ C. Dung dịch AgNO3 vừa đủ D. Dung dịch Ba(OH)2 Câu 4: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Al, Fe, CuO, FeSO4 B. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 C. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4. Câu 5: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Nước B. Dd HCl C. Dd NaOH D. Quỳ tím Câu 6: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Al B. Fe C. Na D. Ag Câu 7: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. H2SO4 và quỳ tím B. H2O, CO2 C. HCl và H2O D. Dung dịch NaOH Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. NaOH, Al, Zn. B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. BaCO3, Mg, K2SO3. Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, - 2+ A. ion Cl nhận electron ở anot. B. ion Cu nhận electron ở catot. - C. ion Cl nhường electron ở catot. D. ion Cu 2+ nhường electron ở anot. Câu 10: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit C. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit D. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 134
  2. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 210 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ C. Dung dịch AgNO3 vừa đủ D. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, A. ion Cl- nhường electron ở catot. B. ion Cl- nhận electron ở anot. 2+ 2+ C. ion Cu nhận electron ở catot. D. ion Cu nhường electron ở anot. Câu 3: Trong 3 chất Fe, Fe2+ và Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 2+ 3+ 2+ 3+ 3+ 2+ 3+ 2+ A. Fe , Fe, Fe B. Fe, Fe , Fe C. Fe, Fe , Fe D. Fe , Fe, Fe Câu 4: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Dd NaOH B. Quỳ tím C. Dd HCl D. Nước Câu 5: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Giấy quỳ tím ẩm B. Dd Ca(OH)2 C. dd BaCl2 D. Dd HCl Câu 6: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. H2SO4 và quỳ tím B. H2O, CO2 C. HCl và H2O D. Dung dịch NaOH Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. NaOH, Al, Zn. B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. BaCO3, Mg, K2SO3. Câu 8: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây : Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 B. Al, Fe, CuO, FeSO4 C. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4. Câu 9: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit C. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit D. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit Câu 10: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Ag B. Fe C. Al D. Na ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 210
  3. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Fe B. Al C. Na D. Ag Câu 2: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Giấy quỳ tím ẩm B. Dd Ca(OH)2 C. dd BaCl2 D. Dd HCl Câu 3: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. HCl và H2O B. Dung dịch NaOH C. H2O, CO2 D. H2SO4 và quỳ tím Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. NaOH, Al, Zn. B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. BaCO3, Mg, K2SO3. Câu 5: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ C. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ D. Dung dịch AgNO3 vừa đủ Câu 6: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây : Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Al, Fe, CuO, FeSO4 B. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 C. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4. 2+ Câu 7: Trong 3 chất Fe, Fe và Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Fe, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Fe, Fe2+ C. Fe, Fe2+, Fe3+ D. Fe2+, Fe, Fe3+ Câu 8: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit C. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit D. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, 2+ - A. ion Cu nhận electron ở catot. B. ion Cl nhường electron ở catot. 2+ - C. ion Cu nhường electron ở anot. D. ion Cl nhận electron ở anot. Câu 10: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Quỳ tím B. Nước C. Dd HCl D. Dd NaOH ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 357
  4. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 483 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Giấy quỳ tím ẩm B. Dd Ca(OH)2 C. Dd HCl D. dd BaCl2 Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây : Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Al, Fe, CuO, FeSO4 B. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 C. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4. Câu 3: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Na B. Ag C. Al D. Fe Câu 4: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, A. ion Cl- nhường electron ở catot. B. ion Cl- nhận electron ở anot. C. ion Cu2+ nhận electron ở catot. D. ion Cu 2+ nhường electron ở anot. Câu 5: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit C. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit D. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit 2+ 3+ Câu 6: Trong 3 chất Fe, Fe và Fe . Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 3+ 2+ 3+ 2+ 2+ 3+ 2+ 3+ A. Fe, Fe , Fe B. Fe , Fe, Fe C. Fe, Fe , Fe D. Fe , Fe, Fe Câu 7: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. HCl và H2O B. H2SO4 và quỳ tím C. Dung dịch NaOH D. H2O, CO2 Câu 8: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Quỳ tím B. Nước C. Dd HCl D. Dd NaOH Câu 9: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch AgNO3 vừa đủ B. Dung dịch Ba(OH)2 C. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ D. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ Câu 10: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. NaOH, Al, Zn. B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. BaCO3, Mg, K2SO3. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 483
  5. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 571 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây : Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 B. Al, Fe, CuO, FeSO4 C. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4. Câu 2: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Na B. Fe C. Ag D. Al Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, - - A. ion Cl nhường electron ở catot. B. ion Cl nhận electron ở anot. C. ion Cu2+ nhận electron ở catot. D. ion Cu 2+ nhường electron ở anot. Câu 4: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Giấy quỳ tím ẩm B. Dd HCl C. Dd Ca(OH)2 D. dd BaCl2 Câu 5: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit C. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit D. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit Câu 6: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Dd NaOH B. Dd HCl C. Quỳ tím D. Nước Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. BaCO3, Mg, K2SO3. B. NaOH, Al, Zn. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. Câu 8: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch AgNO3 vừa đủ B. Dung dịch Ba(OH)2 C. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ D. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ 2+ 3+ Câu 9: Trong 3 chất Fe, Fe và Fe . Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 2+ 3+ 2+ 3+ 3+ 2+ 3+ 2+ A. Fe , Fe, Fe B. Fe, Fe , Fe C. Fe, Fe , Fe D. Fe , Fe, Fe Câu 10: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. HCl và H2O B. H2SO4 và quỳ tím C. Dung dịch NaOH D. H2O, CO2 ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 571
  6. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 15 phút (10 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 629 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp……… Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Có 5 chất bột màu trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Để nhận biết các chất trên cần dùng thêm: A. HCl và H2O B. H2O, CO2 C. H2SO4 và quỳ tím D. Dung dịch NaOH Câu 2: Có bốn dung dịch đựng trong lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên? A. Ag B. Fe C. Na D. Al Câu 3: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây : Al, Fe, CuO, CO2 , FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với A. Al, Fe, CuO, FeSO4 B. Al, Fe, CO2 , H2SO4. C. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 D. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4 Câu 4: Cho m gam Fe vào V lit dung dịch CuSO4 0,4M. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A có khối lượng bằng (m + 0,32) gam. Chất rắn A cho tác dụng với H2SO4loãng, dư thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Tính m và V A. 2,8 gam Fe; V = 0,12 lit B. 2,8 gam Fe; V = 0,1 lit C. 5,6 gam Fe; V = 0,15 lit D. 8,4 gam Fe; V = 0,02 lit Câu 5: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột sau: CaO, P 2O5, Al2O3 A. Dd NaOH B. Dd HCl C. Quỳ tím D. Nước Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. BaCO3, Mg, K2SO3. B. NaOH, Al, Zn. C. CaCO3, Al2O3, K2SO3. D. Fe(OH)2, Fe, MgCO3. Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, A. ion Cl- nhận electron ở anot. B. ion Cl- nhường electron ở catot. 2+ 2+ C. ion Cu nhường electron ở anot. D. ion Cu nhận electron ở catot. Câu 8: Trong 3 chất Fe, Fe2+ và Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chấy Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 2+ 3+ 2+ 3+ 3+ 2+ 3+ 2+ A. Fe , Fe, Fe B. Fe, Fe , Fe C. Fe, Fe , Fe D. Fe , Fe, Fe Câu 9: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. Dd HCl B. Giấy quỳ tím ẩm C. Dd Ca(OH)2 D. dd BaCl2 Câu 10: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ C. Dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ D. Dung dịch AgNO3 vừa đủ ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 629
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2