intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 135

Chia sẻ: Ngô Văn Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

106
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 của trường THPT Phạm Văn Đồng Mã đề 135 và quý thầy cô, để giúp cho các bạn học sinh có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn và hệ thống kiến thức học tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 135

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45  phút;  Mã đề thi 135 Họ và tên :................................................................ L ớp: .......... PHẦN TRẮC NGHIỆM (32 câu: 8 điểm) Câu 1: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành: A. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người. B. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và nhóm nhân tố sinh thái có lợi. C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. D. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển. Câu 2: Một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái có đặc điểm: A. gồm nhiều cá thể sinh vật cùng loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi cá thể là  một mắt xích của chuỗi. B. gồm nhiều cá thể sinh vật cùng loài có quan hệ hỗ trợ với nhau và mỗi cá thể là một  mắt xích của chuỗi. C. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ hỗ trợ với nhau và mỗi loài là một mắt xích của  chuỗi. D. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích  của chuỗi. Câu 3: Xét các mối quan hệ sau:  (1). Phong lan bám trên cây gỗ  (4). Chim mỏ đỏ và linh dương  (2). Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu  (5). Lươn biển và cá nhỏ  (3). Cây nắm ấm và ruồi  (6). Cây tầm gửi và cây gỗ  Mối quan hệ hợp tác là: A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (5), (6). D. (4), (5). Câu 4: Cho ví dụ về một số nhóm sinh vật sau đây: 1. Cá trắm cỏ trong ao. 2. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. 3. Bèo trên mặt ao. 4. Sen trong đầm. 5. Các cây ven hồ. 6. Chuột trong vườn. 7. Chim ở lũy tre làng. Các nhóm sinh vật nào là quần xã sinh vật: A. 3, 5, 6, 7. B. 1, 3, 5, 6, 7. C. 2, 3, 5, 7. D. 1, 2, 4, 6. Câu 5: Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm: A. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. B. thành phần vật lí và hóa học. C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. D. thủy quyển, địa quyển và khí quyển. Câu 6: Hiệu suất sinh thái là                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 135
  2. A. Một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một  mắt xích. B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất. D. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi  của điều kiện môi trường. Câu 7: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh vật chủ là: A. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ. B. Cây tổ chim sống bám trên thân cây gỗ. C. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ. D. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa. Câu 8: Biến động số lượng cá thể của quần thể do thiên tai, dịch bệnh, hạn hán được gọi  là: A. biến động theo chu kì khí hậu. B. biến động không theo chu kì. C. biến động theo chu kì năm. D. biến động đột ngột. Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây là kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể ? A. Khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành  bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông… B. Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh  tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá  thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. D. Khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường khi có sự cạnh tranh  gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 10: Để  xác định mật độ  của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể  trong   quần thể và A. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. Câu 11: Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá nhỏ chiếm ưu thế, cá lớn rất ít thì   ta có thể khẳng định A. nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. B. nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. C. nghề cá đang ở mức độ đánh bắt vừa phải. D. nghề cá chưa đi vào khai thác. Câu 12: Nấm và khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 13: Tập hợp các cá thể  cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác   định vào một thời gian nhất định, có khả  năng sinh sản và tạo thành những thế  hệ  mới   được gọi là: A. Quần xã. B. Quần thể. C. Hệ sinh thái. D. Hệ cơ quan. Câu 14: Dựa trên sự hiểu biết nào về đặc trưng của quần thể sinh vật, con người có thể  khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực trong các đàn gà, hươu, nai… mà vẫn duy trì   được sự phát triển của đàn ? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể của quần thể.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 135
  3. C. Nhóm tuổi. D. Sự phân bố cá thể trong quần thể. Câu 15: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi  khuẩn. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất  hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô  cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Câu 16: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết và chịu nóng  đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20  đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 20 đến 350C được gọi là gì ? A. Khoảng chống chịu. B. Khoảng thuận lợi. C. Giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ. D. Ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ. Câu 17: Sự biến động số lượng ếch, nhái diễn ra theo chu kì nào ? A. Chu kì nhiều năm. B. Chu kì ngày đêm. C. Chu kì tuần trăng. D. Chu kì kì mùa. Câu 18: Trong hệ sinh thái có mấy loại chuỗi thức ăn ? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 19: Quan sát các hiện tượng sau: 1. Chim ăn sâu. 2. Tự tỉa thưa ở thực vật. 3. Rễ của các cây nối liền nhau ở nhiều loài cây. 4. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn bể và cò. 5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối. 6. Hải quỳ và tôm kí cư. 7. Dây tơ hồng trên cây bụi. 8. Địa y. 9. Cáo ăn gà. 10. Ăn lẫn nhau khi số lượng cá thể tăng quá cao. 11. Giun, sán sống trong hệ tiêu hóa của lợn. Các hiện tượng nào nêu trên thuộc mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài ? A. 1, 2, 3, 7, 9. B. 3, 5, 7, 8, 10, 11. C. 2, 3, 10. D. 2, 3, 7, 8, 10. Câu 20: Năm 1953, Stanley Miller và Urây đã chứng minh rằng: A. axit nuclêic được tạo thành từ các nuclêôtit. B. sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. C. chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ bằng con đường tổng hợp hóa  học. D. chất vô cơ hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất. Câu 21: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Pecmi. B. Silua. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri. Câu 22: Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các đại địa chất lần lượt theo  thứ từ khi Trái Đất hình thành cho đến nay là: A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh. B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 135
  4. C. đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh. D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Câu 23: Khái niệm nào sau đây nói về diễn thế sinh thái ? A. là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong  một không gian nhất định. B. là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định tại một  thời điểm nhất định. C. là hiện tượng số lượng các thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định,  không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động cảu các mối quan hệ giữa các loài  trong quần xã. D. là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến  đổi của môi trường. Câu 24: Diễn thế thứ sinh xảy ra A. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt  hoàn toàn. B. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, sau đó lần lượt được thay  thế các quần xã khác. C. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt  chưa hoàn toàn. D. trên môi trường tồn tại một quần xã tiên phong, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn toàn. Câu 25: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là A. gôrila. B. tinh tinh. C. đười ươi. D. vượn. Câu 26: Trong một quần thể sinh vật, khi phân chia câu trúc tuổi người ta chia thành: A. tuổi chưa thành thục và tuổi thành thục. B. tuổi sinh lý, tuổi sinh thái và tuổi quần  thể. C. tuổi sinh trưởng và tuổi phát triển. D. tuổi sơ sinh, tuổi sinh sản và tuổi già. Câu 27: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể ? A. tập hợp những con chim trong một khu rừng. B. tập hợp những cây cỏ ven bờ hồ. C. tập hợp những con cá trong ao. D. tập hợp những cây thông trong một khu rừng. Câu 28: Nhân tố sinh thái vô sinh nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất   đối với sự biến động số lượng cá thể của quần thể: A. Ánh sáng. B. Khí hậu. C. Gió. D. Nước. Câu 29: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về A. nơi ở. B. nguồn gốc. C. dinh dưỡng. D. sinh sản. Câu 30: Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng A. CO2. B. CH4. C. C2N2. D. C6H12O6. Câu 31: Theo các nhà khoa học, chất hữu cơ đầu tiên có khả năng tự  nhân mà không cần   đến enzim là: A. Prôtêin. B. ADN. C. ARN. D. Lipit. Câu 32: Theo nhiều nhà khoa học, loài H. sapiens đã được hình thành từ loài A. H. neanderthalensis. B. H. habilis.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 135
  5. C. H. heidelbergensis. D. H. erectus. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Trình bày đặc điểm mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật và cho  ví dụ minh họa? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2