intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang

Chia sẻ: Ba Xoáy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

239
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty lương thực thực phẩm an giang', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang i
  2. MỤC LỤC  MỤC LỤC ........................................................................................................ Trang i DANH MỤC BIỂU ĐỒ – SƠ ĐỒ ............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG – HÌNH................................ ................................ ......................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................ ................................ .............v CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 2 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 2 1.5. Ý nghĩa thực tiển ................................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 3 2.1. Khái niệm về sản phẩm ................................ ................................ ...................... 3 2.2. Khái niệm về sản phẩm mới ............................................................................... 4 2.3. Quy trình phát triển sản phẩm mới...................................................................... 4 2.3.1. Hình thành ý tưởng ................................ ................................ ...................... 4 2.3.2. Lựa chọn ý tưởng ........................................................................................ 5 2.3.3. Soạn thảo dự án và thẩm định dự án ............................................................ 5 2.3.4. Soạn thảo chiến lược marketing ................................................................... 5 2.3.5. Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ ........................................................ 5 2.3.6. Thiết kế sản phẩm ........................................................................................ 5 2.3.7. Thử nghiệm thị trường ................................ ................................ ................. 6 2.3.8. Triển khai sản xuất đại trà............................................................................ 6 2.4. Quá trình chấp nhận sản phẩm mới ..................................................................... 6 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM AN GIANG ........................................................................................................................ 7 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty LTTP An Giang ................................... 7 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty LTTP An Giang ......................................... 7 3.2.1. Chức năng ................................ ................................................................... 7 3.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 8 ii
  3. 3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty LTTP An Giang....................................................... 8 3.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty LTTP An Giang ................................. 9 3.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 9 3.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 9 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty LTTP An Giang năm 2004-2006 .... 10 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM AN GIANG ........................................................... 11 4.1. Phân tích môi trường b ên ngoài ........................................................................ 11 4.1.1. Phân tích tình hình thị trường chung .......................................................... 11 4.1.2. Phân tích hành vi của người tiêu dùng Long Xuyên về sản phẩm gạo ........ 12 4.1.3. Phân tích đ ối thủ cạnh tranh ....................................................................... 23 4.1.4. Năng lực cung cấp sản phẩm của công ty ................................................... 25 4.1.5. Nguồn nguyên liệu đầu vào ....................................................................... 25 4.1.6. Hệ thống phân phối của công ty ................................................................. 26 4.2. Phân tích môi trường b ên trong ........................................................................ 26 4.2.1. Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2007 ....... 26 4.2.2. Danh mục các sản phẩm ............................................................................ 28 4.2.3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển............................................................ 28 4.2.4. Tình hình nhân sự ...................................................................................... 28 4.2.5. Tình hình sản xuất ..................................................................................... 29 4.2.6. Tình hình tài chính..................................................................................... 30 4.2.7. Mối quan hệ với các tổ chức ................................ ................................ ...... 32 4.3. Phân tích SWOT .............................................................................................. 32 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CHO CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM AN GIANG ........................................ 34 5.1. Đề ra mục tiêu phát triển sản phẩm mới cho công ty LTTP An Giang từ năm 2008 -2012 ................................ ................................ ................................ ............... 34 5.1.1. Căn cứ xác định mục tiêu................................ ................................ ........... 34 5.1.2. Mục tiêu của công ty LTTP An Giang về phát triển sản phẩm mới từ năm 2008 -2012 ................................................................ ................................ ........... 35 5.2. Các giải pháp chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty LTTP An Giang 35 5.2.1. Giải pháp về quản trị ................................................................................. 35 5.2.2. Giải pháp về sản xuất................................................................................. 36 5.2.3. Giải pháp về nhân sự ................................................................................. 37 5.2.4. Giải pháp về marketing .............................................................................. 37 5.2.5. Giải pháp về tài chính-kế toán ................................................................... 41 iii
  4. CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 42 6.1. Kết luận............................................................................................................ 42 6.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 42 6.2.1. Đối với công ty .......................................................................................... 42 6.2.2. Đối với Tổng công ty................................................................................. 43 6.2.3. Đối với Ngân hàng ................................ ................................ .................... 43 PHỤ LỤC ....................................................................................................................a TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ......................... d iv
  5. DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 4.1. Vai trò hạt gạo để có bửa cơm ngon ................................ ........................ 12 Biểu đồ 4.2. Đặc tính của gạo sử dụng ........................................................................ 12 Biểu đồ 4.3. Xuất xứ gạo sử dụng ................................ ................................ ............... 13 Biểu đồ 4.4. Nguồn thông tin tham khảo .....................................................................14 Biểu đồ 4.5. Tiêu chí gạo chất lượng ................................ ................................ ........... 15 Biểu đồ 4.6. Các yếu tố quan tâm ngoài chất lượng ..................................................... 16 Biểu đồ 4.7. Giá gạo sử dụng ...................................................................................... 16 Biểu đồ 4.8. Nhận xét giá gạo sử dụng ........................................................................ 17 Biểu đồ 4.9. Nơi mua gạo ........................................................................................... 18 Biểu đồ 4.10. Thời đ iểm mua gạo ................................ ................................ ............... 18 Biểu đồ 4.11. Mua gạo bằng cách nào ......................................................................... 19 Biểu đồ 4.12. Số lượng mua gạo mỗi lần .....................................................................20 Biểu đồ 4.13. Người quyết định mua ................................ ................................ ........... 20 Biểu đồ 4.14. Trường hợp thay đổi loại gạo ................................................................ 21 Biểu đồ 4.15. Xu hướng sử dụng gạo chất lượng ......................................................... 22 Biểu đồ 4.16. Xu hướng sử d ụng tiếp gạo có xuất xứ của công ty ................................ 22 Biểu đồ 4.17. Xu hướng mua dùng thử gạo có xuất xứ của công ty ............................. 23 Sơ đồ 2.1. Quy trình phát triển sản phẩm mới ................................ ...............................4 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................9 Sơ đồ 4.1. Sơ đồ kênh phân phối của công ty .............................................................. 26 Sơ đồ 4.2. Quy trình xay xát-đánh bóng gạo của công ty ............................................. 30 Sơ đồ 5.1. Kênh phân phối dự kiến của công ty ........................................................... 40 v
  6. DANH MỤC BẢNG - HÌNH Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh năm 2004-2005-2006 của công ty LTTP An Giang ...... 10 Bảng 4.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2006....... 27 Bảng 4.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 ................................ ..28 Bảng 4.3. Trình độ nhân viên của công ty ...................................................................29 Bảng 4.4. Các chỉ tiêu tài chính của công ty ................................................................ 30 Bảng 4.5. Điểm mạnh-điểm yếu-nguy cơ-cơ hội của công ty về phát triển sản phẩm ...33 Bảng 5.1. Ước tính sản lượng tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận ở thị trường Long Xuyên năm 2008 ................................ ................................ ................................ .................... 35 Bảng 5.2. Dự đoán về mức giá bán sản phẩm mới của công ty ....................................39 Hình 2.1. Bốn cấp độ của sản phẩm ..............................................................................3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long đ: đồng LN: Lợi nhuận LTTP: Lương thực Thực phẩm SWOT (Strengths - Weaknesses – Opportunities - Threatens): Điểm mạnh - điểm yếu - cơ hội - nguy cơ. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp UBND: Ủy ban nhân dân VAT: Giá trị gia tăng vi
  7. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Điều này cho thấy sẽ mở ra nhiều cơ hội mới cho nước ta, song nhiều thử thách mới cũng sẽ xuất hiện. Do đó, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình trên thị trường, bằng cách lập kế ho ạch hay chiến lược phát triển cho chính doanh nghiệp hoặc cho sản phẩm của doanh nghiệp nhằm đ ể tìm ra một hướng đi riêng có tính cạnh tranh cao. Như chúng ta đã biết, khi cuộc sống ngày càng phát triển và đời sống của con người được nâng cao thì vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đ ược mọi người quan tâm và chú trọng. Chính vì thế mà nhu cầu của người tiêu dùng về một sản phẩm nào đó trên thị trường cũng đòi hỏi cao hơn về chất lượng, mẫu mã,… nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Cụ thể là, các sản phẩm được đưa vào bày bán ở siêu thị được người tiêu dùng lựa chọn ngày một nhiều hơn. Đặc biệt là, những sản phẩm cần thiết cho đời sống hàng ngày như gạo, cá, thịt, trứng,...nhưng gạo được xem là lương thực không thể thiếu trong mọi gia đình, cho nên người tiêu dùng ngày càng có xu hướng quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng gạo. Qua đó cho thấy, sản phẩm gạo chất lượng ở thị trường nội địa có nhiều tiềm năng phát triển, đây là một cơ hội để các doanh nghiệp trong nước tham gia sản xuất kinh doanh. Nhưng làm thế nào để sản phẩm gạo của doanh nghiệp được người tiêu dùng biết đến và lựa chọn sử dụng? Muốn làm được điều này thì điều trước tiên mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện là tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng về sản phẩm gạo ra sao? Tiếp đến là xem xét thị trường của sản phẩm gạo có triển vọng phát triển hay không? Sau khi đ ã nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng và đ ộ lớn của thị trường thì doanh nghiệp cần phải đánh giá nguồn lực của mình để xem doanh nghiệp có khả năng sản xuất ra sản phẩm gạo hay cải tiến sản phẩm gạo hiện tại thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời cũng phù hợp với năng lực sở trường của doanh nghiệp. Quả thật đây là điều không phải dễ dàng đối với các doanh nghiệp, bởi vì nhu cầu của người tiêu dùng về một sản phẩm luôn biến đổi và họ trở nên khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm, trong khi đó nguồn lực của doanh nghiệp thì có giới hạn. Tuy nhiên, đ ể doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả và chiếm lĩnh đ ược thị trường về sản phẩm thì doanh nghiệp chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm. Xuất phát từ những vấn đề trên cộng với hy vọng tìm ra một cơ hội mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang trong thị trường gạo nội địa nói chung và trong thị trường gạo ở thành phố Long Xuyên nói riêng, nên tôi đã chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang” nhằm giúp cho công ty sản xuất kinh doanh ngày một hiệu quả hơn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Để hiểu rõ hơn về đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang” tôi đã đ ề ra một số mục tiêu sau đây: Trang: 1 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  8. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm gạo của công ty Lương thực Thực phẩm An Giang. - Phân tích hành vi của người tiêu dùng về sản phẩm gạo, đồng thời đánh giá nguồn lực của công ty Lương thực Thực Phẩm An Giang để từ đó giúp công ty nhận ra nên sản xuất sản phẩm mới như thế nào cho phù hợp. - Đề ra giải pháp chiến lược phát chiến sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang giai đoạn 2008 -2012. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Do hạn chế về mặt thời gian nên việc p hân tích hành vi của người tiêu dùng về sản phẩm gạo chỉ đ ược tiến hành chủ yếu ở phạm vi thành phố Long Xuyên với số lượng mẫu là 100. Vì vậy, việc đề ra giải pháp chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty Lương thực Thực phẩm An Giang cũng chỉ tập trung ở thị trường này. Đối tượng nghiên cứu: Những hộ gia đình mua gạo sử dụng. Thời gian nghiên cứu: Từ 10/2/2007 đến 15/6/2007. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Thu thập dữ liệu sơ cấp: Việc thu thập đ ược thực hiện dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp những người tiêu dùng gạo trong phạm vi thành phố Long Xuyên thông qua bảng câu hỏi.  Thu thập dữ liệu thứ cấp: Chủ yếu các thông tin và các tài liệu liên quan đến đề tài được thu thập từ phòng kinh doanh, phòng tài chính kế toán và phò ng tổ chức hành chính của công ty Lương thực Thực phẩm An Giang. Ngoài ra, còn tham khảo thông tin qua sách, báo, internet,… 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Khi đ ã hoàn thành việc thu thập dữ liệu, tiếp theo sẽ tiến hành tổng hợp dữ liệu cần phân tích. Sau đó tùy theo từng dữ liệu mà đưa ra các p hương pháp thực hiện thích hợp như: - Sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn qua các năm đ ể đánh giá các chỉ tiêu tài chính của công ty. Cụ thể là, b ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. - Sử dụng phương pháp thống kê đối với dữ liệu sơ cấp. Và đây được xem là dữ liệu làm cơ sở để đề ra chiến lược phát triển sản phẩm mới cho công ty. 1.5. Ý ngh ĩa thực tiển Qua phân tích hành vi của người tiêu dùng về sản phẩm gạo ở thị trường Long Xuyên sẽ giúp công ty hiểu rõ hơn về nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng Long Xuyên, đ ể có thể đ ưa ra chiến lược phát triển sản phẩm mới cho p hù hợp nhằm dễ d àng thâm nhập vào thị trường này. Từ đó, làm bước đ à đ ể công ty phát triển sang các thị trường khác và chiếm lĩnh được thị trường gạo nội địa, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xu ất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Trang: 2 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  9. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm về sản phẩm Theo quan niệm cổ điển, sản phẩm là tổng thể các đặc tính vật chất, nhữ ng yếu tố có thể quan sát, đ ược tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật mang giá trị sử dụng. Theo quan niệm marketing, sản phẩm là những gì mà doanh nghiệp cung cấp, gắn liền với việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, mua sắm hay sử dụng chúng. Sản phẩm bao gồm các thuộc tính hữu hình (chất liệu, kiểu dáng, bao b ì,…) và các thuộc tính vô hình (danh tiếng, giá cả, sự phô diễn, các dịch vụ kèm theo,…). Khi ho ạch định phải quan tâm đến sản phẩm theo bốn cấp độ - Phần cốt lõi của sản phẩm: Giá trị, công dụng, lợi ích cơ b ản của sản phẩm mà nhà sản xuất mang lại cho khách hàng. - Ph ần cụ thể của sản phẩm: Bao gồm các thuộc tính hữu hình có liên quan đến sản phẩm: kiểu dáng, chất lượng, tính chất, đặc điểm riêng, bao bì, nhãn hiệu,…dùng để phân biệt với các sản phẩm khác trên thị trường. - Phần phụ thêm của sản phẩm: Đó là các đặc tính bổ sung làm cho sản phẩm có thêm các tiện ích thu hút khách hàng, thường là các thuộc tính: phụ tùng thay thế, bảo hành, dịch vụ hậu mãi, giao hàng, sự tín nhiệm,… - Phần sản phẩm tiềm năng: Thể hiện sự nổ lực, hứa hẹn của nhà sản xuất trong việc phấn đấu bổ sung các tiện ích của sản phẩm trong tương lai. Phần sản Phần cốt lõi p hẩm cụ thể Phụ tùng kèm theo Đặc Bao điểm bì Giao Dịch Những hàng vụ lợi ích và sự Kiểu bán Tên tín dáng hàng hiệu nhiệm Chất lượng Bảo hành Phần phụ thêm của sản phẩm Phần sản phẩm tiềm năng Hình 2.1. Bốn cấp độ của sản phẩm (Nguồn: Quản trị tiếp thị - Lưu Thanh Đức Hải) Trang: 3 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  10. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG 2.2. Khái niệm về sản phẩm mới Sản phẩm mới là hàng hóa, dịch vụ hay ý tưởng mà bộ phận khách hàng tiềm ẩn tiếp nhận chúng như một cái gì đ ó mới mẽ. Sản phẩm mới có thể đã có mặt trên thị trường trong một thời gian nào đó, nhưng ta quan tâm đến điều người tiêu dùng làm thế nào nhận biết được nó lần đầu tiên và quyết định có chấp nhận nó hay không. 2.3. Quy trình phát triển sản phẩm mới So ạn thảo dự Soạn thảo (3) (1) (2) Lựa chọn ý Hình thành ý án và thẩm chiến lược tưởng tưởng đ ịnh dự án marketing (4) Phân tích khả (5) (7) Thiết kế sản Thử nghiệm thị Triển khai sản (6) năng sản xuất phẩm trường xuất đại trà và tiêu thụ Sơ đồ 2.1. Quy trình phát triển sản phẩm mới (Nguồn: Marketing căn bản – Philip Kotler) 2.3.1. Hình thành ý tưởng Hình thành ý tưởng về sản phẩm mới là giai đo ạn đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới. Các doanh nghiệp tìm kiếm những ý tưởng sản phẩm qua các nguồn thông tin như: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công nhân viên, ban lảnh đạo và các nhà khoa học,… - Khách hàng: Quản trị marketing khẳng định rằng những nhu cầu và mong muốn của khách hàng là nơi tập hợp logic để bắt đầu tìm kiếm những ý tưởng mới. Các doanh nghiệp có thể phát hiện những nhu cầu và mong mu ốn của khách hàng thông qua các cuộc thăm dò khách hàng, trắc nghiệm chiếu hình, trao đổi nhóm tập trung, những thư góp ý kiến và khiếu nại của khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể tìm được những ý tưởng hay qua khảo sát sản phẩm và d ịch vụ của các đối thủ cạnh tranh. Để phát hiện ra những thứ hấp dẫn nhất đối với người mua. - Những đại diện bán hàng và những người trung gian: Đây đ ược xem là nguồn ý tưởng về sản phẩm mới rất tốt, bởi vì họ là những người có điều kiện mắt thấy tai nghe những nhu cầu và phàn nàn của khách hàng. - Những nhà khoa học: Họ có thể sáng tạo hay tìm kiếm những vật liệu thuộc tính mới của sản phẩm để tạo ra những sản phẩm hoàn toàn mới hay cải tiến cho những sản phẩm hiện có. Trang: 4 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  11. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG 2.3.2. Lựa chọn ý tưởng Qua các nguồn thông tin khác nhau có nhiều ý tưởng sản phẩm đ ược đề xuất. Do đó, mục đích của việc lựa chọn ý tưởng là lo ại bỏ những ý tưởng không phù hợp càng sớm càng tốt và chọn lọc những ý tuởng tốt nhất. Để làm được điều này cần phải dựa trên cơ sở phân tích khả năng nguồn lực của doanh nghiệp, phân tích phác thảo về sản phẩm mới (mô tả sản phẩm, quy mô thị trường và thị trường mục tiêu, khả năng thỏa mãn nhu cầu, khả năng thâm nhập thị trường của sản phẩm), khả năng marketing của doanh nghiệp. 2.3.3. Soạn thảo dự án và thẩm định dự án Ý tưởng về sản phẩm sau khi đã được lựa chọn, mỗi ý tưởng phải được xây dựng thành những dự án. Bởi vì, ý tưởng là những tư tưởng khái quát về sản phẩm, còn dự án là sự thể hiện tư tưởng khái quát đó thành các phương án sản phẩm mới với các tham số về đặc tính hay công dụng hoặc đối tượng sử dụng khác nhau của chúng. Do đó, chỉ có dự án mới tạo thành hình ảnh thực sự về một sản phẩm mà công ty dự định đưa ra thị trường và nó có ý nghĩa đối với khách hàng. Khi đ ã có dự án thì việc tiếp theo là cần phải thẩm định dự án. Thẩm định dự án là thử nghiệm quan điểm và thái độ của nhóm khách hàng mục tiêu đối với các phương án sản phẩm đã đ ược mô tả. Qua thẩm định sẽ lựa chọn đ ược một dự án sản phẩm tốt nhất. 2.3.4. Soạn thảo chiến lược marketing Sau khi dự án sản phẩm mới đ ược thông qua, doanh nghiệp cần soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới. Chiến lư ợc marketing gồm ba phần: - Phần thứ nhất, mô tả quy mô, cơ cấu và hành vi của thị trường mục tiêu, dự kiến định vị của sản phẩm cũng như các chỉ tiêu về mức tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận dự kiến trong một vài năm đ ầu tiên. - Phần thứ hai, chiến lược marketing trình bày giá dự kiến của sản phẩm, chiến dịch phân phối và ngân sách marketing cho năm đầu tiên. - Phần thứ ba, trình b ày những mục tiêu tương lai của các chỉ tiêu mức tiêu thụ và lợi nhuận, cũng như quan điểm chiến lược lâu dài về việc hình thành hệ thống marketing mix. 2.3.5. Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ Tiếp theo là đánh giá mức độ hấp dẫn về mặt kinh doanh của việc cung ứng. Muốn vậy, cần phải ước tính mức tiêu thụ, tính chi phí và lợi nhuận để biết chắc rằng chúng có phù hợp với những mục tiêu của doanh nghiệp. 2.3.6. Thiết kế sản phẩm Qua việc xác định khả năng thực tế của sản phẩm mới, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc thiết kế sản phẩm. thiết kế sản phẩm bao gồm các nội dung: - Các thông số kỹ thuật của sản phẩm (kích thước, trọng lượng, chỉ tiêu chất lượng, các chi tiết kỹ thuật). - Kiểu dáng, màu sắc, đặc tính mỹ thuật của sản phẩm. - Thiết kế bao bì sản phẩm. Trang: 5 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  12. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG - Thiết kế các yếu tố pháp luật vật chất của sản phẩm như: tên sản phẩm, biểu tượng,… 2.3.7. Thử nghiệm thị trường Mục tiêu của giai đoạn này là đ ịnh hình việc sản xuất sản phẩm, khẳng định các thông số kỹ thuật, đặc tính sử dụng sản phẩm và kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế của sản phẩm. Việc thử nghiệm thường được thực hiện ở hai giai đoạn. - Thử nghiệm trong doanh nghiệp: Thử nghiệm ở phòng thí nghiệm hay trong nội bộ doanh nghiệp. - Thử nghiệm thị trường: Doanh nghiệp thử nghiệm sản phẩm trên thị trường để qua đó đánh giá lại mức độ hoàn chỉnh của sản phẩm, khả năng sản phẩm phù hợp với thị trường, đánh giá phản ứng của thị trường về sản phẩm, thử nghiệm hay chương trình marketing gắn với sản phẩm như giá, phân phối, chiêu thị. Phương pháp và thời gian t hử nghiệm phụ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp, đặc điểm sản phẩm và tình hình cạnh tranh trên thị trường. 2.3.8. Triển khai sản xuất đại trà Từ những thử nghiệm trên, doanh nghiệp sẽ xác định nên sản xuất và tung sản phẩm ra thị trường hay không? Nếu quyết định sản xuất được chấp nhận, doanh nghiệp sẽ triển khai phương án tổ chức sản xuất, xây dựng chương trình marketing giới thiệu sản phẩm mới. Để tung sản phẩm ra thị trường có hiệu quả, doanh nghiệp cần xem xét các vấn đề sau: - Thời điểm tung sản phẩm ra thị trường. - Địa điểm giới thiệu sản phẩm. - Thị trường mục tiêu của sản phẩm. - Chiến lược marketing giới thiệu sản phẩm. 2.4. Quá trình chấp nhận sản phẩm mới Quá trình chấp nhận sản phẩm mới gồm năm giai đoạn: - Biết: Người tiêu d ùng mới hay b iết về sản phẩm mới, nhưng chưa có thông tin đầy đủ về nó. - Quan tâm: Người tiêu dùng b ị kích thích đi tìm kiếm thông tin về sản phẩm mới. - Đánh giá: Người tiêu dùng quyết định xem có nên dùng thử sản phẩm mới không. - Dùng thử: Người tiêu dùng dù ng thử sản phẩm mới ở quy mô nhỏ để có ý niệm đầy đủ về giá trị của nó. - Chấp nhận: Người tiêu dùng q uyết định sử dụng thường xuyên và đầy đủ sản phẩm mới. Vì vậy, người đưa ra sản phẩm mới cần suy nghĩ làm thế nào để dẫn dắt người tiêu dùng từ giai đoạn này đến giai đoạn khác. Trang: 6 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  13. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM AN GIANG 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty LTTP An Giang Theo quyết định số 070/QĐ-HĐQT ngày 26/08/2002 của Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Nam, xí nghiệp Mễ Cốc Long Xuyên được thành lập thay thế nhiệm vụ của công ty Lương thực An Giang đã có quyết định tuyên b ố phá sản trong việc kinh doanh bị thua lổ nặng không có khả năng thanh toán. Xí nghiệp Mễ Cốc Long Xuyên được xem là đơn vị trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty Lương thực Miền Nam, được đăng ký kinh doanh và sử dụng con dấu riêng theo quy đ ịnh của Nhà nước. Thành lập theo luật doanh nghiệp Nhà nước và điều lệ của Tổng công ty, hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch của Tổng công ty giao. Bên cạnh đó, còn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và nhiệm vụ của Tỉnh ủy và UBND tỉnh An Giang trên cơ sở phù hợp với pháp luật và chính sách của Nhà nước. Căn cứ quyết định số 125/2006/QĐ-TTg ngày 30/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và ho ạt động của Tổng công ty Lương thực Miền Nam theo mô hình công ty mẹ-công ty con. Vì vậy, đ ến 19/03/2007 Chủ tịch hội đồng qu ản trị Tổng công ty Lương thực Miền Nam đ ưa ra quyết định số 44/QĐ-HĐQT đổi tên xí nghiệp Mễ Cốc Long Xuyên thành công ty Lương thực Thực phẩm An Giang. Tên tiếng việt: Công ty Lương thực Thực phẩm An Giang. Tên giao dịch quốc tế: ANGIANG FOOD & FOODSTUFF COMPANY. Tên viết tắt: ANFOODCO. Địa chỉ: Số 6, Đường Nguyễn Du, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Điện thoại: (076) 955802. Fax: (067) 955801. Vốn đầu tư ban đầu: 36.744 triệu đồng. - Vốn cố định: 34.744 triệu đồng. - Vốn lưu động: 2.000 triệu đồng. 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty LTTP An Giang 3.2.1. Chức năng - Công ty chuyên chế biến, kinh doanh các mặt hàng lương thực, nông sản, vật tư nông nghiệp; vận tải hàng hóa; phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, góp phần tiêu thụ hết lúa hàng hóa cho nông dân trong địa phương và điều hòa lương thực trong vùng, đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nội địa và xu ất khẩu theo kế hoạch của Tổng công ty giao và kinh doanh các ngành nghề khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Tổng công ty khi đ ược chấp nhận. Trang: 7 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  14. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG - Tổ chức thu mua, gia công chế biến lương thực, hàng nông sản, liên doanh liên kết các tổ chức kinh tế trong tỉnh thực hiện nhiệm vụ đầu mối xuất khẩu của tỉnh, đóng vai trò chủ đạo trong việc lúa hàng hóa của nông dân. - Xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng do công ty sản xuất kinh doanh và do liên doanh liên kết tạo ra hay nhận ủy thác xuất khẩu và ủ y thác cho các đ ơn vị xuất khẩu lương thực. 3.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu có hiệu qu ả, từng b ước củng cố và phát huy uy tín của công ty đối với thị trường trong nước, trên thế giới nhất là về lĩnh vực kinh doanh lương thực. - Tham gia vào các chương trình kinh tế của tỉnh với mục tiêu cải tiến, đầu tư mở rộng phát triển các lĩnh vực liên quan đến sản xuất nông nghiệp, sản xuất chế biến nông sản nhằm nâng cao chất lượng và số lượng hàng hóa, tạo công ăn việc làm cho tầng lớp lao động trong tỉnh và tăng thêm thu nhập cho xã hội. 3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty LTTP An Giang Hiện nay, toàn bộ công ty có 348 người. Trong đó có 148 người (nữ 25 người) được xem là nhân viên chính thức của công ty và được tổ chức như sau: - Ban giám đốc: 3 người. - Các phòng ban: 39 người. + Phòng Tổ chức hành chính: 11 người. + Phòng Kế hoạch kinh doanh: 1 7 người. + Phòng Tài chính kế toán: 11 người. - Các nhà máy: 106 người + Nhà máy An Giang 3: 21 người (lao động chính 11 người, lao động phụ trợ 3 người, lao động quản lý 7 người). + Nhà máy An Giang 4: 31 người (lao động chính 18 người, lao động phụ trợ 4 người, lao động quản lý 9 người). + Nhà máy An Giang 3: 54 người (lao động chính 38 người, lao động phụ trợ 6 người, lao động quản lý 10 người). Các nhân viên của công ty đ ều có trình đ ộ chuyên môn nghiệp vụ (trừ một số lao động chính, lao động phụ trợ và 200 lao động công nhật bốc xếp làm việc trong dây chuyền sản xuất ở các nhà máy). Trang: 8 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  15. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG Ban Giám Đốc P. Tài Chính P. Tổ Chức P. Kế Hoạch Kế Toán Hành Chính Kinh Doanh Nhà Máy Nhà Máy Nhà Máy An Giang 3 An Giang 4 An Giang 5 Trạm Trạm Phân Kho Phân Kho Trạm Phân Kho Xưởng Xưởng Thu Thu Xưởng Thu Sản Sản Mua Mua Sản Mua Xuất Xuất Xuất Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Quan hệ trực tiếp chỉ đạo Quan hệ tác động qua lại 3.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty LTTP An Giang 3.4.1. Thuận lợi - Công ty có vị trí thuận lợi trong việc huy động nguyên liệu lúa gạo tại chổ do đó giá cả có thể cạnh tranh trên thị trường. - Máy móc thiết bị xay xát, đánh bóng gạo đã được đổi mới và cải tiến nên có năng suất hoạt động cao, chất lượng đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng. Đồng thời sản phẩm được bảo quản tố t, an toàn và vận chuyển nhanh. - Có quan hệ tốt và uy tín với các Ngân hàng trong và ngoài tỉnh nên được sự hổ trợ về ngu ồn vốn kinh doanh. - Đội ngũ nhân viên của công ty có chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình, năng động, đoàn kết với nhau để thực hiện mục tiêu chung của công ty. - Ban giám đ ốc mới bổ sung có kinh nghiệm, trình độ quản lý, năng động thích ứng với cơ chế thị trường, đồng thời có tinh thần trách nhiệm cao. - Được Tổng công ty và các cấp chính quyền của tỉnh quan tâm theo dõi hổ trợ. 3.4.2. Khó khăn - Ngu ồn tài chính của công ty có giới hạn, chủ yếu vay vốn của Tổng công ty, các Ngân hàng trong và ngoài tỉnh, song sự cho vay của các Ngân hàng tùy thu ộc vào mức độ hoạt động mà công ty huy đ ộng và thu mua hàng hóa. Trang: 9 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  16. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG - Chưa có đội ngũ nhân viên chuyên về lĩnh vực marketing do đó việc xúc tiến thương mại còn hạn chế. 3.5. K ết quả hoạt động kinh doanh của công ty LTTP An Giang từ năm 2004-2006 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh năm 2004 -2005-2006 của công ty LTTP An Giang ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 04/05 Chênh lệch 05/06 Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2004 2005 2006 Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu 534.139 529.385 608.342 -4.754 -0,89 78.957 14,91 Tổng chi phí 533.928 527.884 605.634 -6.044 -1,33 77.750 14,73 - Giá vốn 513.909 506.003 578.494 -7.906 -1,54 72.491 14,33 - Các chi phí 20.019 21.881 27.140 1.862 9,30 5.259 24,03 LN sau thuế 211 1.501 2.708 1.290 611 1.207 80,41 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2004-2005-2006 của công ty LTTP An Giang) Qua b ảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty vào năm 2004-2005-2006, ta thấy tổng doanh thu năm 2005 của công ty giảm 0,89% so với năm 2004 nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại tăng đột biến lên đến 611%. Điều này chứng tỏ rằng công ty kinh doanh có hiệu quả hơn năm 2004. Nguyên nhân là do năm 2005 thị trường nguyên liệu đầu vào thuận lợi và sự cố gắng của công ty trong khâu thu mua, vận chuyển, chế biến do đó đã tiết kiệm được một lượng chi phí. Vì thế mà giá vốn hàng bán giảm đáng kể với tốc độ giảm là 1,54% nên dẫn đến tổng chi phí giảm. Và chính tốc độ giảm của giá vốn cao hơn tốc độ giảm của doanh thu đ ã làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên cao. Đến năm 2006, tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty đều tăng lên. Cụ thể, tổng doanh thu tăng 14,91% còn lợi nhuận sau thuế tăng 80,41 %. Qua đó cho thấy công ty ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn, một phần là do công ty đ ã nhận được hợp đồng cung cấp gạo với số lượng lớn hơn trước của Tổng công ty và các đơn vị nhận ủy thác xu ất khẩu, phần còn lại là do công ty tìm được hợp đồng xuất khẩu gạo trực tiếp sang Châu Phi. Vì vậy, số lượng gạo tăng lên nên giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng cũng tăng lên, kéo theo tổng chi phí tăng. Tóm lại, qua ba năm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty luôn phấn đấu và nổ lực để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này được minh chứng lợi nhuận sau thuế của công ty tăng dần qua các năm. Và một khi công ty đã hoạt động sản xu ất kinh doanh có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển. Trang: 10 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  17. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM AN GIANG Công ty LTTP An Giang cũng như bao công ty khác trong những năm qua ít quan tâm đ ến việc tiêu thụ sản phẩm gạo ở thị trường nội địa, cho đến thời điểm này công ty mới bắt đầu quan tâm và khai thác tiềm năng ở thị trường nội địa. Chính vì vậy, phân tích môi trường hoạt động sẽ giúp công ty xác định được những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, nguy cơ trong tiến trình phát triển sản phẩm mới. Qua đó sẽ nói lên công ty LTTP An Giang có khả năng sản xuất ra sản phẩm phù hợp để thâm nhập vào thị trường nội địa nói chung và thị trường Long Xuyên nói riêng hay không?. 4.1. Phân tích môi trường bên ngoài 4.1.1. Phân tích tình hình thị trường chung Trong những năm gần đây, mức sống của người dân nước ta đ ược nâng cao. Cụ thể là, thu nhập bình quân của người dân tăng qua các năm vào năm 2005 là 635 USD đến năm 2006 là 715 USD và d ự đoán đến năm 2010 có thể tăng lên 1.000 USD1. Do đó, người dân ngày càng quan tâm đ ến vấn đề lương thực, thực phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh. Điển hình là có nhiều người tiêu dùng muốn tìm mua gạo ngon, chất lượng thay vì trước đây chỉ yêu cầu có gạo để ăn. Điều này được minh chứng ở siêu thị Co.op Mark Cần Thơ: doanh số tiêu thụ mặt hàng gạo tại siêu thị tăng trưởng bình quân kho ảng 30%/năm, tiêu thụ khoảng 3 tấn gạo các loại/tháng và ở cửa hàng giới thiệu sản phẩm Nông Trường Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ đạt mức tiêu thụ 17-18 tấn gạo các lo ại/tháng2. Và một thực tế nữa chứng tỏ rằng gạo chất lượng có nhu cầu rất lớn ở thị trường nội đ ịa. Hiện nay, d ân số nước ta khá đông có khoảng 84 triệu người, do đó chỉ cần một người tiêu thụ khoảng 10 kg gạo chất lượng/năm thì sản lượng gạo chất lượng được tiêu thụ ở nước ta sẽ tăng lên đ ến 8 40.000 tấn gạo/năm. Nhưng với mức sản lượng gạo chất lượng này thì hiện tại các doanh nghiệp trong nước chưa có khả năng đáp ứng. Mặt khác, kinh doanh gạo ở thị trường nội địa cũng khá hấp dẫn vì giá bán của các sản phẩm gạo vào năm 2006 tăng cao, gạo thường đ ược bán với giá 5.000-6.000 đ/kg, còn gạo thơm được b án với giá từ 6.000 đ/kg trở lên và cho đến thời điểm này mức giá vẫn không có chiều hướng giảm. Bên cạnh đó, kinh doanh gạo ở thị trường nội địa các doanh nghiệp sẽ dễ dàng nắm bắt đ ược nhu cầu của người tiêu dùng hơn và chất lượng gạo ở thị trường này cũng không quá đòi hỏi khắt khe như ở thị trường xuất khẩu . Cộng với việc Chính phủ luôn có chính sách đ ảm b ảo ngu ồn lương thực trong nước như: ấn định chỉ tiêu về xuất khẩu gạo, cho các doanh nghiệp ngừng ký hợp đồng xu ất khẩu gạo hay cấm xuất khẩu gạo khi ngu ồn cung gạo khan hiếm. Chẳng hạn vào cuối năm 2006 Chính phủ đã đưa ra quyết định cấm xuất khẩu gạo nhằm đảm bảo an ninh lương thực trong nước. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sẽ phải chịu 5% thuế VAT khi kinh doanh gạo ở thị trường nội địa cho nên các doanh nghiệp phải bán với giá cao hơn, nếu như thế sẽ khó lòng cạnh tranh với các doanh nghiệp tư nhân hay cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế khoán hoặc một số đối tượng kinh doanh trốn thuế vì họ sẽ bán với giá mà người 1 Nguồn: http://vnexpress.net/Vietnam/Kinh-doanh/2006/11/3B9F053D/ 2 Nguồn: http://www.vietrade.gov.vn/old/news.asp?cate=1&article=12802&lang=vn Trang: 11 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  18. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG tiêu dùng chấp nhận đ ược. Vì lẽ đó, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gạo chất lượng chưa mặn mà với thị trường nội địa. Qua đó , cho thấy thị trường nội địa là thị trường có triển vọng tốt để các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gạo tham gia, nhưng các doanh nghiệp cần phải phát huy lợi thế của mình để sản xuất ra sản phẩm gạo có chất lượng mà giá bán vẫn được người tiêu dùng chấp nhận. 4.1.2. Phân tích hành vi của người tiêu dùng Long Xuyên về sản phẩm gạo  Nhận thức nhu cầu Như chúng ta đã biết, hạt gạo đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống, do đó hạt gạo là lương thực không thể thiếu ở bất kỳ gia đình nào và tùy theo mỗi gia đình mà có nhận thức khác nhau về vai trò của hạt gạo trong bửa cơm. Theo như kết quả khảo sát hành vi của người tiêu dùng về sản phẩm gạo có đến 77% ý kiến (bao gồm ý kiến từ 50%-75% và > 75%) cho rằng để có một bửa cơm ngon thì hạt gạo đóng vai trò rất quan trọng. B iể u đồ 4.1. Vai trò hạt gạo để có bữa cơm ngon 3% 26% 20% < 25% Từ 25%-50% Từ 50%-75% > 75% 51% (Nguồn: Tự tổng hợp thông qua bảng câu hỏi) nh giá vai trò hạt gạo đó chỉ là bước nhận thức đầu tiên trong nhận thức nhu cầu, bước tiếp theo là cần phải nhận thức nhu cầu , thị hiếu của người tiêu dùng về đặc tính gạo như thế nào? Điều này được thể hiện rõ ở biểu đồ sau đây. Biể u đồ 4.2. Đặc tính c ủa g ạo s ử dụng 7% Gạo cho cơm khô 24% Gạo cho cơm xốp 52% Gạ o cho cơm mềm 53% Gạ o cho cơm thơm 55% Gạo cho cơm dẽo 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% (Nguồn: Tự tổng hợp thông qua bảng câu hỏi) Trang: 12 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  19. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG Nhìn vào biểu đồ 4.2 cho thấy đặc tính gạo được người tiêu dùng chọn sử dụng nhiều nhất là gạo cho cơm d ẽo, gạo cho cơm thơm và gạo cho cơm mềm. Còn các đặc tính như gạo cho cơm xốp và gạo cho cơm khô cũng được người tiêu dùng lựa chọn như mức độ rất ít. Qua tìm hiểu lý do thì người tiêu dùng cho biết gạo có đặc tính cho cơm thơm sẽ kích thích sự thèm ăn của mọi người và làm cho mọi người nhớ đến vì từ khi nấu đến khi ăn tỏ ra hương thơm thu hút. Đối với gạo cho cơm dẽo, mềm sẽ cho cơm d ễ ăn hơn không phân biệt độ tuổi và cơm để nguội không bị khô cứng. Theo như kết q uả khảo sát trong hai năm (năm 20063, năm 2007) thì các đặc tính gạo cho cơm thơm, d ẽo và mềm được người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất. Vì vậy, có thể xem đây là xu hướng chung của người tiêu dùng Long Xuyên hiện nay. Khi đ ã biết người tiêu dùng chọn đặc tính gạo nào rồi thì việc tìm hiểu xuất xứ loại gạo đó cũng khá cần thiết trong nhận thức nhu cầu. Để xem người tiêu dùng sử dụng gạo có xuất xứ trong nước hay ngoài nước, thuộc dạng gạo của công ty hay gạo đại trà. Biể u đồ 4.3. Xuất xứ gạo s ử dụng Không biết 11% Ngoài nước, thuộc dạng gạo đại trà 10% Trong nước, thuộc dạng gạo đại trà 71% Ngoài nước, thuộc dạng gạo công ty 0% Trong nước, thuộc dạng gạo công ty 8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% (Nguồn: Tự tổng hợp thông qua bảng câu hỏi) Biểu đồ này nói lên đa số người tiêu dùng đ ều sử dụng gạo có xuất xứ trong nước thuộc dạng gạo đại trà chiếm tỷ lệ 71% là vì lo ại gạo này được bày bán rất phổ biến trên thị trường nên dễ mua, d ễ lựa chọn. Còn gạo có xuất xứ trong nước thuộc d ạng gạo của công ty chiếm tỷ lệ rất thấp với 8%, nguyên nhân là do các công ty sản xuất kinh doanh gạo đều tập trung vào thị trường xuất khẩu vì thế loại gạo này chưa được bày bán phổ biến ở thị trường trong nước nên rất ít đ ược người tiêu dùng biết đến. Bên cạnh đó, gạo có xuất xứ ngo ài nước thuộc dạng gạo đại trà đã từng bước len lõi vào thị trường trong nước và cũng đ ược người tiêu dùng chọn sử dụng với tỷ lệ 10% cao hơn cả gạo trong nước thuộc dạng gạo của công ty. Đây là điều mà các doanh nghiệp trong nước cần xem xét và nhìn nhận lại, bởi hiện nay nước ta đ ã gia nhập WTO và một khi các doanh nghiệp ngoài nước nắm bắt đ ược cơ hội này thì các doanh nghiệp trong nước sẽ khó có được một chổ đứng ở chính thị trường của nước mình. Ngoài ra, có 11% người tiêu dùng không biết loại gạo mình đ ang sử dụng, có thể nói đây là những người tiêu dùng dễ tính, không quan tâm đến xuất xứ. 3 Nguồn: Hành vi tiêu dùng gạo của người dân Long Xuyên_Nguyễn Thị Kim Nhị - DH3KN1 Trang: 13 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
  20. GVHD: Th.S Cao Minh Toàn Xây dựng chiến l ược phát triển sản phẩm mới cho CT LTTP AG Tóm lại, theo nhận định của người tiêu dùng thì đ ể có một bửa cơm ngon thì hạt gạo đóng vai trò rất quan trọng. Đa số người tiêu dù ng sử dụng gạo đại trà với đặc tính gạo đ ược ưa chuộng là gạo cho cơm dẽo, thơm và mềm.  Các nguồn thông tin tham khảo khi quyết định mua gạo Qua xem xét ý kiến của người tiêu dùng về nguồn thông tin tham khảo khi quyết định mua gạo thì số đông người tiêu dùng cho rằng nguồn thông tin quan trọng nhất là kinh nghiệm bản thân chiếm 51%. Bởi vì, trước khi mua một loại gạo nào đó sử dụng lâu d ài thì người tiêu dùng thường mua với số lượng nhỏ về dùng thử, nếu cảm thấy chất lượng tốt và hợp khẩu vị mới quay lại nơi bán mua sử dụng tiếp tục. Biể u đồ 4.4. Nguồn thông tin tham khảo Tìm hiểu người xung quanh 6% Bạn bè, người thân giới thiệu 12% Người bán giới thiệu 43% Kinh nghiệm bản thân 51% Gia đình yêu cầu 21% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% (Nguồn: Tự tổng hợp thông qua bảng câu hỏi) Ngu ồn thông tin thứ hai do người bán giới thiệu có vai trò tác động khá hữu hiệu trong quyết định mua gạo của người tiêu dùng. Nguyên nhân là do người bán hiểu đ ược tâm lý người tiêu dùng cũng như tạo đ ược lòng tin đối với họ. Riêng đối với ý kiến tham khảo nguồn thông tin từ việc tìm hiểu những người xung quanh có tỷ lế rất thấp với 6%, điều này nói lên rằng cuộc sống của người dân t hành thị hiện nay khá khép kín, ít quan tâm trao đổi thông tin với những người xung quanh.  Tầm quan trọng của các tiêu chí chất lượng khi chọn mua gạo Như chúng ta đã biết, khi chọn mua một sản phẩm nào đó sử dụng lâu d ài thì hầu hết người tiêu dù ng đều quan tâm đến yếu tố chất lượng, do đó sản phẩm gạo cũng không ngoại lệ. Qua tổng kết dữ liệu thu thập thì người tiêu dùng cho rằng các tiêu chí chất lượng như: không lẫn tạp chất, dễ nấu, hương thơm lâu và dễ bảo quản là các tiêu chí quan trọng nhất khi chọn mua gạo. Và đây được xem là các tiêu chí cần thiết phải có đối với gạo đạt chất lượng. Biểu đồ 4.5 sẽ chứng minh rõ về mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí chất lượng. Trang: 14 SVTH: Trần Thị Kim Tuyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2