intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

94
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Đất nước ta đã chuyển mình và đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, khoa học kỹ thuật, văn hoá xã hội... Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá (CNH) hiện đại hoá (HĐH) có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN "

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN CHUYÊN NGÀNH: K Ế TOÁN DOANH NGHIỆP Sinh viên thực hiện: Lương Thị Thanh Tuyền Lớp DH5KT – MSSV: DKT041730 Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trí Tâm Tháng 06 - 2008
  2. CÔNG TRÌN H Đ ƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QU ẢN TR Ị K INH DOANH ĐẠI H ỌC AN GIANG Người hướng dẫ n: ………………………….……….. ………………………………………………………… Người chấm, nhận x ét 1 …………….………………….. ……………………………………………………………. Người chấm, nhận x ét 2 : ………………………….. ……………………………………………………….. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm thi Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh ngày 27/06/2008
  3. LỜI CẢM ƠN   Em xin chân thành cảm ơn sự dìu d ắt tận tình của tất cả quý thầy cô Trường ĐHAG, nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đ ã trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản làm hành trang bước vào đời, không chỉ có thế các thầy cô đ ã đ em lại cho em một môi trường học tập thật tốt, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học. Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ( NHN0 )huyện Thoại Sơn, đây là d ịp giúp em tiếp xúc với thực tế để so sánh với những lý thuyết mà mình đ ã đ ược học ở trường và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Trong thời gian đó em đ ã thu được nhiều kiến thức rất bổ ích. Có được điều đó là nhờ vào sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của Ban giám đốc và các anh chị đang công tác tại ngân hàng. Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là thầy Nguyễn Trí Tâm đã tận tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em ho àn thành tốt luận văn này. Mặc dù b ản thân đã cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng đây là lần đầu viết b ài và do trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế chắc rằng sẽ có những sai sót về nội dung và hình thức; rất mong được sự đóng góp, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh Doanh trường ĐHAG, các anh chị trong ngân hàng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại NHN0 huyện Thoại Sơn dồi dào sức khoẻ và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trân trọng kính chào!
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1 ----------o0o---------- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày……..tháng…….năm 2008 Giáo viên ph ản biện
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2 ----------o0o---------- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày……..tháng…….năm 2008 Giáo viên ph ản biện
  6. MỤC LỤC Trang Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................1 1 .1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................1 1 .2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ..1 1 .3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU ................................ .........................1 1 .4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................3 2 .1 KHÁI NIỆN VỀ TÍN DỤNG .................................................................3 2.1.1 Khái niệm ......................................................................................3 2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng ..................................................3 2.1.2.1 Chức năng của tín dụng ................................ .........................3 2.1.2.2 Vai trò của tín dụng ...............................................................3 2.1.3 Các hình thức tín dụng ...................................................................4 2.1.3.1Căn cứ vào thời hạn ...............................................................4 2.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ..................5 2.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng ............................................................5 2.1.3.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn .........................................5 2.1.3.5 Căn cứ vào chủ thể ................................................................5 2.2 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN ...................6 2.2.1 Nguyên tắc cho vay ........................................................................6 2.2.1.1 Nguyên tắc thứ nhất...............................................................6 2.2.1.2 Nguyên tắc thứ hai ................................................................6 2.2.2 Điều kiện cho vay ..........................................................................6 2.2.2.1 Đối với cá nhân và pháp nhân Việt Nam................................6 2.2.2.2 Đối với cá nhân và pháp nhân nước ngoài.............................7 2.2.3 Hồ sơ cho vay ................................ ................................ ................7 2.2.3.1 Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty h ợp hợp doanh........ .........................................................................................................7 2.2.3.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác ................................8 2.2.3.3 Khách hàng vay nhu cầu đời sống .........................................8 2.2.4 Đối tượng cho vay..........................................................................8 2.2.5 Thời hạn cho vay............................................................................9
  7. 2.2.6 Đảm bảo tiền vay ................................ ................................ ...........9 2.2.6.1 Mục đích của đảm bảo tiền vay..............................................9 2.2.6.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay .................................................9 2.2.6.3 Điều kiện đối với tài sản bảo đảm..........................................10 2.3 QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY...............................................10 2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............11 2.4.1 Dư nợ tín dụng trên vốn huy động .................................................11 2.4.2 Hệ số thu nợ ..................................................................................11 2.4.3 T ỷ lệ nợ xấu ..................................................................................11 2.4.4 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................11 Chương 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN ..............13 3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN..... ................................................................................................13 3.1.1 Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992 ........................................................13 3.1.2 Giai đoạn từ năm 1993 đến nay ......................................................13 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................14 3.2.1 Ban Giám đốc ...............................................................................14 3.2.2 Phòng Tín dụng .............................................................................14 3.2.3 Phòng Kế toán - ngân qu ỹ .............................................................15 3.2.4 Phòng Hành chính - nhân sự ..........................................................15 3.2.5 Các chi nhánh cấp 3 ( Phú Ho à, Vọng Thê) ...................................15 3.3 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN ......15 3.3.1 Chức năng ......................................................................................15 3.3.2 Vai trò ...........................................................................................16 3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM ( 2005 – 2007) ........................................................................................16 3.4.1 Tình hình huy động vốn .................................................................16 3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................18 3.5 ĐỊNH HƯỚNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 ...............20 Chương 4:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN………................................ ................................ ...........21 4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN ................................ ................................ ...........21 4.1.1 Phân tích doanh số cho vay ............................................................21
  8. 4.1.2 Phân tích doanh số thu nợ ................................ ..............................23 4.1.3 Phân tích tình hình dư nợ ...............................................................25 4.1.4 Phân tích tình hình nợ xấu ................................ ..............................27 4.1.4.1 Phân tích tình hình nợ xấu ................................ ....................27 4.1.4.2 Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ......................................29 4.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN.......... ........................................................................................................30 4.2.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy đ ộng ngắn hạn .....................30 4.2.2 Hệ số thu nợ ...................................................................................30 4.2.3 T ỷ lệ nợ xấu ...................................................................................31 4.2.4 Vòng quay vốn. ..............................................................................31 4.3 NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.....................................................................................32 4.4 NGUYÊN NHÂN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ VÀ NHỮNG TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC ...................................................................................................32 4.4.1 Nguyên nhân đ ạt được kết quả ................................ .........................32 4.4.2 Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................32 4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ...........................................................................................33 CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ....................35 5.1 KẾT LUẬN ..........................................................................................35 5.2 KIẾN NGHỊ ................................ ................................ .........................35 5.2.1 Đối với Nhà nước ..........................................................................35 5.2.2. Đối với NHN0 huyện Thoại Sơn ................................ ....................36 5.5.3. Đối với khách hàng ................................ ................................ .......36 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................37
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số Tên Trang 3.1 Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2005 – 2007) 16 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007) 18 4.1 Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 ) 21 4.2 Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 - 2007) 24 4.3 Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007) 25 4.4 Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 28 Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn từ 4.5 năm 2005 – 2007 30 4.6 Hệ số thu nợ từ năm 2005 – 2007 30 4.7 Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2005 – 2007 31 4.8 Vòng quay vốn từ năm 2005 – 2007 31 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình số Tên Trang 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay 10 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHN0 huyện Thoại Sơn 14
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ số Tên Trang 3.1 Tình hình huy động vốn qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 17 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 18 4.1 Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 ) 22 4.2 Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 24 4.3 Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 25 4.4 Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 28
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên văn Cán bộ công nhân viên 1 ) CBCNV Cán bộ tín dụng 2 ) CBTD Công nghiệp hoá 3 ) CNH 4 ) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 5 ) ĐVT Đơn vị tính 6 ) HĐH Hiện đại hoá Ngân hàng nông nghiệp và phát triền nông thôn 7 ) NHN0 Ngân hàng thương mại 8 ) NHTM Tổ chức tín dụng 9 ) TCTD Tiền gửi tiết kiệm 10) TGTK Xã hội chủ nghĩa 11) XHCN
  12. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Đất nước ta đ ã chuyển mình và đ ạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, khoa học kỹ thuật, văn hoá xã hội... Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá (CNH) hiện đại hoá (HĐH) có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài. Đó là cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế xã hội. An Giang là một trong những tỉnh của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh về nông nghiệp. Với một diện tích trồng trọt khá lớn và màu mỡ, nguồn nước ngọt dồi dào hợp cùng với kinh nghiệm sản xuất lâu năm của người d ân đã tạo nên thế mạnh riêng của tỉnh. Sản lượng lương thực lớn nhất nước, khối lượng thực phẩm khá lớn với thị trường ngày càng mở rộng, góp phần đáng kể vào ngân sách nhà nước, đồng thời cũng làm tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà. Tuy nhiên, đây lại là tỉnh phải thường xuyên b ị lũ lụt đe dọa, có năm gây thiệt hại khá lớn về người và của, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh của người dân làm cho đời sống nhân dân trong tỉnh gặp không ít khó khăn nên thu nhập ở nông thôn thấp do vậy nhà ở còn tạm bợ, lắp ghép. Để khơi dậy tiềm năng to lớn đó, thời gian qua Đảng bộ và nhân dân An Giang đ ã thực hiện nhiều chính sách phù hợp, kích thích nền nông nghiệp phát triển. Trước tình hình đó vần đề đặt ra là đồng vốn đầu tư, đây là yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho sản xu ất nông nghiệp và giúp người d ân vay vốn xây dựng, sửa chữa nhà ở . Là một trong những đơn vị trực thuộc sự lãnh đ ạo trực tiếp của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHN0) An Giang, chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn trong những năm qua đ ã hoạt động tích cực để thực hiện tốt việc giải quyết vốn cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và người nông dân trên địa b àn huyện giúp cho nhân d ân cải thiện một b ước về đời sống vật chất góp phần cải tạo dần bộ mặt nông thôn, đ ưa nông thôn ngày càng giàu đ ẹp. Trong các m ặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì tín dụng ngắn hạn đ óng vai trò chủ đạo, luôn chiếm tỉ trọng cao , đ ây cũng là một trong những công cụ có hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Xuất p hát từ đó em quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn” . 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Như trên đ ã trình bày cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của NHN0 Thoại Sơn và đây cũng là hoạt động gặp nhiều rủi ro, do đó cần p hải nghiên cứu, đ ánh giá xác thực. Cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình d ư nợ và nợ xấu qua đó nêu ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình cho vay ngắn hạn. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động này trong thời gian sắp tới. 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU. SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 1
  13. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn Để hoàn thành tốt nội dung luận văn, từ những kiến thức được tiếp thu ở trường tác giả còn sử dụng một số phương pháp sau: + Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng. + Phương pháp phân tích số liệu. + Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, đề tài khoá trước. + Phương pháp so sánh sự biến động của các d ãy số qua các năm. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thọai Sơn trong 3 năm 2005 -2006 -2007. SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 2
  14. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG. 2.1.1 Khái niệm. Tín d ụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm đó thì sẽ không là phạm trù tín dụng: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi hoàn lại lượng giá trị đ ã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức. 2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng :. 2.1.2.1 Ch ức năng của tín dụng: Tín dụng có 3 chức năng - Phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả đây là chức năng quan trọng nhất của tín dụng. Ho ạt động của tín dụng trong nền kinh tế cho phép nó huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi biến nó thành nguồn vốn và phân phối lại d ưới hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của nền kinh tế. - Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông. + Khi hoạt động tín d ụng mở rộng thì nền kinh tế - xã hội có nhiều công cụ lưu thông. Ví dụ: hối phiếu, kỳ phiếu, séc… + Khuyến khích nhiều người mở tài khoản và giao d ịch qua ngân hàng. + Mở rộng thanh toán bằng chuyển khoản. - Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: vì vận đ ộng của vốn tín dụng luôn gắn liền với vận động của vật tư, hàng hoá. Do đó, một mặt có khả năng p hản ánh các hoạt động kinh tế, mặt khác thông q ua đó kiểm soát các hoạt động này đ ể phát hiện và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động kinh tế. 2.1.2.2 Vai trò của tín dụng. Khi nói đến vai trò của tín dụng tức nói đ ến sự tác động của nó đ ối với nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt: tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực của tín dụng: + Cung ứng vốn để phát triển kinh tế. Quá trình sản xuất, kinh doanh đ ể duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở b a giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông, nên việc thừa thiều vốn xảy ra thường xuyên. Để sản xuất được liên tục thì SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 3
  15. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn nhu cầu vốn tín dụng với tư cách là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, góp phần luân chuyển vật tư, hàng hoá, thúc đẩy tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, thu nhập bình quân đ ầu người thấp, thất nghiệp… thông qua hoạt động tín dụng góp phần sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, sử dụng tốt nguồn lao động và nguyên liệu, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội. + Tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo sự phát triển đồng đ ều giữa các ngành, đ ặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Hoạt động tín d ụng ngân hàng là huy đ ộng vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng ở các doanh nghiệp và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các thành phần kinh tế, nhưng trong cho vay không phải phân bổ đ ều cho các chủ thể có nhu cầu, nó đ ược bố trí một cách tập trung cho các chủ thể sản xuất, kinh doanh có hiệu quả p hù hợp với quy hoạch, kế hoạch, định hướng của Nhà nước, nhất là đ ối với các Ngân hàng thương mại ( NHTM) để tăng cường quản lý rủi ro, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế. + Tín dụng góp phần làm lành mạnh và ổ n định tình hình tiền tệ, giá cả. Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời, có hiệu quả thì có thể gây ảnh hưởng xấu đến cân đối hàng - tiền và khi đó hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. T rong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng đ ược xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát. + Góp phần ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo công ăn việc làm. Ho ạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư để phát triển kinh tế, mua sắm tư liệu sinh hoạt, xây dựng và sửa chữa nhà. Từ đó góp phần tích cực cải thiện từng b ước đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp p hần ổn định trật tự, xã hội. + Ngoài ra tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đ ẩy sự phát triển của mỗi nước và các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn. Bên cạnh những mặt tích cực, nếu tín dụng tăng trưởng quá mức, không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, làm cho hệ thống tín dụng yếu đi, đ iều đó không những có thể đưa đ ến khả năng phá sản đối với khách hàng vay vốn mà còn cả ngân hàng và gây ra tình trạng phân hoá giàu nghèo. 2.1.3 Các hình thức tín dụng . T ín d ụng có nhiều hình thức do dựa trên tiêu thức khác nhau, đó cũng là cơ sở khoa học để thiết lập quy trình và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. 2.1.3.1 Căn cứ vào th ời hạn. Tín dụng có 3 lo ại: SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 4
  16. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn - Tín dụng ngắn hạn: là lo ại tín dụng có thời hạn đến một năm, thường đ ược sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Lo ại này dùng để cho vay p hục vụ yêu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đ ổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công tr ình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín d ụng d ài hạn: là lo ại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại này đ ược sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với qui mô lớn, chẳng hạn như đ ầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, ... Tín dụng trung, dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một p hần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. Tín dụng có 2 lo ại: - Tín dụng không có b ảo đảm: là tín dụng không có tài sản thế chấp, chỉ cho vay đối với những khách hàng quen thu ộc, đ ược tín nhiệm, có nguồn vốn mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi hoặc những đối tượng do Chính phủ qui định. - Tín dụng có bảo đảm: là tín d ụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc đ ược bảo lãnh b ởi người thứ b a. 2.1.3.3. Căn cứ vào đối tư ợng. Tín dụng có 2 lo ại: - Tín dụng vốn lưu động: là lo ại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại này thường đ ược thể hiện dưới các hình thức như: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay đ ể trang trải chi phí sản xuất và cho vay để thu mua để thanh toán các kho ản nợ d ưới hình thức chiết khấu , các chứng từ có giá…. - Tín dụng vốn cố định: là lo ại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại này thường dùng đ ể đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đ ổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp, các công trình mới, … 2.1.3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. Tín dụng: có 2 lo ại: - Tín dụng sản xu ất và lưu thông hàng hóa: là lo ại tín dụng thường đ ược cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để họ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Lo ại này thường đ ược cung cấp cho việc mua sắm xe cộ, các thiết b ị gia đ ình (tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh, …), vốn vay đ ược cấp phát bằng tiền hoặc hàng hóa. Việc cấp b ằng tiền thường do ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp. 2.1.3.5. Căn cứ vào chủ thể. Tín dụng có 3 lo ại: SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 5
  17. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn - Tín dụng thương mại: là mối quan hệ tín dụng giữa các d oanh nghiệp, đ ược biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các nhu cầu về vốn cho những doanh nghiệp đang tạm thời thiếu hụt vốn; đ ồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đ ược hàng hóa của mình. Mặc dù tín dụng thương mại đóng vai trò tích cực trong nền kinh tế, song nó vẫn có các mặt hạn chế như: qui mô tín dụng, thời hạn cho vay và phương thức hoạt động. - Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với doanh nghiệp và cá nhân. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu cho ngân sách nhà nước; đồng thời Nhà nước là người cho vay đ ể thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế - xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại. Hình thức biểu hiện b ên ngoài của tín d ụng nhà nước là sự vay mượn tạm thời một số hiện vật hay tiền, nhưng bản chất b ên trong chứa đựng nhiều mối quan hệ giữa Nhà nước với các chủ thể khác. 2.2 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN. 2.2.1 Nguyên tắc cho vay. 2.2.1.1 Nguyên tắc thứ nhất. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả. Tín dụng đúng mục đ ích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả, trước hết là đ ẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hoá, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ; đồng thời có tích lũy để tái sản xuất mở rộng. 2.1.1.2 Nguyên tắc thứ hai. Vốn vay phải được ho àn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đ ã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và ho ạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của những chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời giữ, sử dụng và ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu những kho ản vay không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng ho àn trả của ngân hàng đối với các khoản tiền gửi. 2.2.2 Điều kiện cho vay. 2.2.2.1 Đối với cá nhân và pháp nhân Việt Nam. AGRIBANK xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các đ iều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 6
  18. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn + Có vốn tự có tham gia vào d ự án, phương án sản xuất, kinh doanh, d ịch vụ, đời sống theo quy định. + Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Không có nợ khó đòi ho ặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại AGRIBANK. - Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính p hủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của AGRIBANK 2.2.2.2 Đối với cá nhân và pháp nhân nước ngoài. Khách hàng là cá nhân và pháp nhân nước ngoài phải có năng lực pháp lu ật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân. Nếu pháp lu ật nước ngo ài đó đ ược Bộ luật dân sự của nước Cộng ho à xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản khác của pháp luật Việt Nam quy định hoặc đ ược điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. 2.2.3 Hồ sơ vay vốn. Tùy theo loại khách hàng, phương thức cho vay, bộ hồ sơ vay vốn bao gồm các 3 lo ại chính: Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ kinh tế, Hồ sơ vay vốn. Cụ thể: 2.2.3.1 Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty h ợp danh . - Hồ sơ pháp lý. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đ ầu phải gửi đến AGRIBANK các giấy tờ (bản sao có công chứng) sau: - Quyết định thành lập doanh nghiệp; - Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân); - Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng qu ản trị (nếu có), Tổng giám đ ốc (giám đốc), kế toán trưởng; quyết định công nhận ban quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã; - Đăng ký kinh doanh; - Giấy phép hành nghề (nếu có); - Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); - Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh); - Các thủ tục về kế toán theo quy định của ngân hàng. - Hồ sơ kinh tế. - Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ; - Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất. - Hồ sơ vay vốn. - Giấy đề nghị vay vốn; - Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; - Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn); SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 7
  19. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn - Hồ sơ b ảo đảm tiền vay theo quy định. 2.2.3.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác. - Hồ sơ pháp lý. - Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh. - Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác). - Giấy ủy quyền cho người đại diện (nếu có). - Hồ sơ vay vốn. - Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không p hải thực hiện bảo đảm bằng tài sản: + Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn. - Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình đ ược quy định tại đ iểm trên): + Giấy đề nghị vay vốn; + Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; + Hồ sơ b ảo đảm tiền vay theo quy định. Ngoài các hồ sơ đã quy định như trên, đối với: - Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn phải có thêm: + Biên b ản thành lập tổ vay vốn; + Hợp đồng làm dịch vụ. - Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm: Hợp đồng làm d ịch vụ. - Doanh nghiệp vay để chuyển tải vốn cho hộ gia đ ình, cá nhân phải có thêm: + Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán; + Danh sách hộ gia đ ình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay. 2.2.3.3 Khách hàng vay nhu cầu đời sống. - Giấy đề nghị vay vốn. Riêng khách hàng là người hưởng lương vay vốn nhu cầu đời sống p hải có xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan qu ản lý chi trả thu nhập. AGRIBANK có thể thỏa thuận với người vay vốn và các cơ quan quản lý nói trên về việc người vay ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trả nợ cho AGRIBANK từ các kho ản thu nhập của mình. - Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định (nếu phải thực hiện vay vốn có b ảo đảm bằng tài sản). 2.2.4 Đối tượng cho vay. - Giá trị vật tư hàng hoá máy móc, thiết bị (kể cả thuế GTGT) và các khoản chi phí để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển. SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 8
  20. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời hạn thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khỏan lãi đ ược tính trong giá trị tài sản cố định đ ó. - Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá trị lô hàng xuất khẩu đó NHN0 có tham gia cho vay. 2.2.5 Thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đ ược tính từ khi khách hàng b ắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đ ã đ ược thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHN0 Việt Nam và khách hàng. NHN0 nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay ngắn, trung hay dài hạn căn cứ vào: - Chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thời hạn thu hồ i vốn của phương án kinh doanh, d ự án đầu tư. - Khả năng trả nợ của khách hàng. - Nguồn vốn cho vay của hệ thống NHN0 Việt Nam. Đối với pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại tại Việt Nam. Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn đ ược phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam. 2.2.6 Đảm bảo tiền vay. 2.2.6.1 Mục đích của đảm bảo tiền vay. Nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của b ên vay. Phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự kiến của bên vay không thực hiện đ ược, hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước. Phòng ngừa gian lận. 2.2.6.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay. - Ngân hàng có quyền lựa chọn và q uyết định việc cho vay có đảm bảo b ằng tài sản hoặc cho vay không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này sẽ đ ược Chính phủ xử lý. - Trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, song trong quá trình sử dụng vốn vay, ngân hàng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay thực hiện các biện p háp b ảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. - Trường hợp khách hàng vay ho ặc b ên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, ngân hàng có quyền xử lý tài sản b ảo đảm tiền vay để thu hồi nợ. SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2