intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “ Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định ở Công Ty Xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung”

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

366
lượt xem
195
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, buổi giao thời của nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung sang cơ chế thị trường dựa trên cơ sở quản lý của Nhà nước, đồng thời với xu hướng khu vực hóa đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần tạo một vị trí vững chắc trên thị trường thì vấn đề tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) là vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp cũng như cho cả nền kinh tế quốc doanh. Trong cơ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “ Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định ở Công Ty Xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung”

  1. 1 Đề tài Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định ở Công Ty Xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung
  2. 2 MỤC LỤC A. Lời mở đầu............................................ 3 - Kế toán trưởng: ...................................................................................... 29 - Phó kế toán trưởng: ............................................................................... 30 - Nhân viên kế toán phụ trách hàng hải sản: .......................................... 30 - Nhân viên kế toán phụ trách hàng vật tư:. ........................................... 30 - Nhân viên kế toán phụ trách tiền mặt và thanh toán: .......................... 30 - Nhân viên kế toán ngân hàng: . ............................................................ 30 -Nhân viên kế toán công nợ, tiền lương, BHXH, tài sản cố định:........... 30 - Nhân viên kế toán tổng hợp:. ................................................................. 30 - Nhân viên hạch toán ban đầu tại Chi nhánh tại Hà nội và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh:. ......................................................................... 30 - Thủ quỹ:. ................................................................................................ 30 Bảng kê chứng từ tài khoản 211 ........................................................................... 40 Chứng từ 4 0 Chứng từ ghi sổ ..................................................................................................... 40 Chứng từ gốc ............................................................................................................. 40 Quyết định ......................................................................................................... 41 Quyết định ..................................................................................................... 42 Bảng kê chứng từ tài khoản 211 ............................................................................ 44 Chứng từ 4 4 Chứng từ ghi sổ ..................................................................................................... 45 Chứng từ gốc ............................................................................................................. 45 Sổ cáI TàI khoản ..................................................................................................... 45 Hóa đơn 4 5 bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ quí Iv/2004 ................................................. 47 Chứng từ ghi sổ ..................................................................................................... 48 Chứng từ gốc ............................................................................................................. 48 Sổ cáI TàI khoản ..................................................................................................... 48 Hóa đơn 4 8 C. Kết luận: ............................................. 56
  3. 3 A. Lời mở đầu Trong những năm gần đây, buổi giao thời của nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung sang cơ chế thị trường dựa trên cơ sở quản lý của Nhà nước, đồng thời với xu hướng khu vực hóa đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần tạo một vị trí vững chắc trên thị trường thì vấn đề tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) là vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp cũng như cho cả nền kinh tế quốc doanh. Trong cơ chế hiện nay, sản xuất vật chất phải đi đôi với hạch toán kinh tế, để hạch toán kinh tế có hiệu quả thì hạch toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Vì vậy, việc theo dõi và phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm, hao mòn và hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản riêng biệt là nhiệm vụ quan trọng trong công tác kế toán và quản lý TSCĐ. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của TSCĐ trong hoạt động kinh doanh, cùng với sự giúp đỡ của thầy cô và các anh chị trong công ty nên em chọn đề tài: “ Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định Ơ Công Ty Xnk Thủy Sản Miền Trung”. Nĩi dung gơm cê 03 phÌn chÝnh: - Phần I : Cơ sở lý luận cơ bản về tài sản cố định - Phần II : Thực trạng công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty XNK Thủy Sản Miền Trung - Phần III : Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty B. Nội dung Phần I: Cơ sở lý luận cơ bản về tài sản cố định I. Sự cần thiết tổ chức kế toán TSCĐ 1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ 1.1 Khái niệm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, muốn tiến hành sản xuất được đòi hỏi doanh nghiệp phải hội đủ 3 điều kiện đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. TSCĐ là yêú tố thứ nhất ,đó là những tư liệu sản xuất dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải… Tuy nhiên không phải tất cả những tư liệu tiêu dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều là
  4. 4 TSCĐ, mà chỉ có những tài sản có đủ những tiêu chuẩn về mặt giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quản lý TSCĐ của Nhà nước mới là TSCĐ. Như vậy,TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành. Theo chuẩn mực kế tóan Việt Nam, để được coi là TSCĐ, tài sản phải đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; - Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành; Cụ thể, theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 c ủa Bộ Tài Chính thì TSCĐ phải có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên và có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. 1.2 Đặc điểm của tài sản cố định: Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm sau: - TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ được hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi bị hỏng phải loại bỏ. Do đặc điểm này TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ. - Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghiệp. Do đặc điểm này trong hạch toán TSCĐ cần theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. 2. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ: - Ghi chép , tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong toàn doanh nghiệp. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh phù hợp với mức hao mòn TSCĐ theo đúng chế độ hiện hành. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ, giám sát chi phí và kết quả của công việc sửa chữa. Tính toán, phản ánh kịp thời chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý nhượng bán TSCĐ.
  5. 5 - Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầ u về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định. - Tham gia kiểm kê, đánh giá và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước và yêu cầu bảo toàn vốn cố định.Lập các báo cáo về TSCĐ, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động và bảo quản sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. 3. Phân loại và đánh giá tài sản cố định: 3.1 Phân loại: TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều thứ, nhiều loại, mỗi loại đều có những đặc điểm khác nhau về tính chất, kỹ thuật, công dụng, thời gian sử dụng… Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những đặc trưng nhất định. Để thuận tiện trong công tác quản lý và kế toán TSCĐ cần phải phân loại TSCĐ theo nhiều tiêu thức khác nhau: a) Phân loại theo hình thái biểu hiện: - TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất-kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. + Nhà cửa, vật kiến trúc + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn + Thiết bị, dụng cụ quản lý +Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + TSCĐ hữu hình khác - TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối t ương khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. + Quyền sử dụng đất có thời hạn; + Nhãn hiệu hàng hóa; +Quyền phát hành; + Phần mềm máy vi tính;
  6. 6 + Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng; + Bản quyền, bằng sáng chế; + Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; + TSCĐ vô hình khác b) Phân loại theo quyền sở hữu: TSCĐ của đơn vị được chia làm 2 loại: - TSCĐ tự có là các TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình do mua sắm xây dựng và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn lưu động, các TSCĐ này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. - TSCĐ đi thuê là TSCĐ của doanh nghiệp khác được đơn vị thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết và có thể chia làm 02 loại TSCĐ thuê ngoài như sau: + TSCĐ thuê tài chính: là các TSCĐ đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản cuả hợp đồng thuê. TSCĐ thuê tài chính cũng được coi là TSCĐ của doanh nghiệp và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao như các TSCĐ tự có của doanh nghiệp. + TSCĐ thuê hoạt động: là TSCĐ thuê không thỏa mãn bất cứ điều khoản nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên cho thuê chỉ được quản lý, sử dụng trong thời hạn hợp đồng và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng. c) Phân loại theo nguồn hình thành: - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp. - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp. - TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay - TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn khấu hao - TSCĐ nhận vốn góp liên doanh. d) Phân loại theo công dụng:
  7. 7 - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: TSCĐ thuộc loại này được phân loại chi tiết theo hình thái biểu hiện thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình… - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng. - TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước. 3.2 Đánh giá tài sản cố định: Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của chúng. a) Xác định nguyên giá TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá Giá mua Các khoản thuế TSCĐ hữu hình = (không bao gồm + không được hoàn lại + Chi phí khác mua sắm CK thương mại và giảm giá) Các khoản thuế không hoàn lại bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế GTGT đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Chi phí khác bao gồm chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử. + Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương pháp giao thầu: Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán Chi phí liên quan Lệ phí công trình đầu tư + khác + trước bạ + Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh tóan theo phương thức trả chậm:
  8. 8 Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Giá thành thực tế của TSCĐ Chi phí Nguyên giá TSCĐ = tự xây dựng, tự chế + lắp đặt, chạy thử - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Giá trị hợp lý Các khoản thuế Nguyên giá TSCĐ = của TSCĐ + không được hoàn lại + Chi phí khác - TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Giá trị còn lại TSCĐ ở đơn vị cấp Nguyên giá TSCĐ = hoặc giá trị đánh giá thực tế + Chi phí bên của Hội đồng giao nhận nhận TSCĐ chi ra - TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa: Giá trị TSCĐ theo đánh giá Chi phí bên Nguyên giá TSCĐ = thực tế của Hội đồng giao nhận + nhận TSCĐ chi ra Nguyên giá TSCĐ vô hình: là tổng số chi phí thực tế về thành lập doanh nghiệp, về nghiên cứu phát triển, số chi trả( chưa có thuế GTGT) để mua bằng phát minh, sáng chế…trong trường hợp TSCĐ vô hình sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trường hợp TSCĐ vô hình sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp thì nguyên giá còn bao gồm cả thuế GTGT phải trả khi mua TSCĐ vô hình. - TSCĐ vô hình loại mua sắm :
  9. 9 Nguyên giá Giá mua Các khoản thuế TSCĐ vô hình = thực tế + không được hoàn lại + Chi phí khác mua sắm + Đối với TSCĐ vô hình mua sắm được thanh tóan theo phương thức trả chậm: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua - TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp : Chi phí liên quan trực tiếp Nguyên giá TSCĐ = đến khâu thiết kế, thử nghiệm, xây dựng, sản xuất thử nghiệm - TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi: Giá trị hợp lý Các khoản thuế Nguyên giá TSCĐ = của TSCĐ + không được hoàn lại + Chi phí khác - TSCĐ hữu hình được cấp, được biếu, được tặng : Giá trị TSCĐ theo đánh giá Chi phí bên Nguyên giá TSCĐ = thực tế của Hội đồng giao nhận + nhận TSCĐ chi ra - Quyền sử dụng đất: Tiền chi ra để có Chi phí đền bù, giải Nguyên giá TSCĐ = quyền sử dụng đất hợp pháp + phóng mặt bằng, san lấp * Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá. Nguyên giá của từng đối tượng ghi trên sổ và báo cáo kế toán chỉ được xác định một lần khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ ở doanh nghiệp ngoại trừ các trường hợp sau: - Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
  10. 10 - Nâng cấp TSCĐ - Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ Và khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định hiện hành. b) Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ II. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp: Trong qúa trình họat động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ. TSCĐ trong doanh nghiệp tăng có thể do các nguyên nhân sau: mua sắm, xây dựng mới, nhận vốn góp liên doanh, được cấp, được tặng, biếu hoặc thừa phát hiện khi kiểm kê. 1. Hạch tóan tăng TSCĐ: 1.1 Chứng từ , thủ tục hạch toán tăng TSCĐ: TSCĐ tăng do bất cứ nguyên nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với bên giao lập ” Biên bản giao nhận TSCĐ cho từng đối tượng ghi TSCĐ” Đối với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó, bộ phận kế toán có nhiệm vụ sao cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ sơ riêng.Bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác liên quan. Hồ sơ TSCĐ được lập thành 02 bộ: một lưu ở phòng kỹ thuật, một ở phòng kế toán. 1.2 Hạch tóan chi tiết tăng TSCĐ: * Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế tóan mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản. Bản chính để tại phòng kế tóan theo dõi, ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ. Bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ. Sau khi lập xong, thẻ TSCĐ được đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập
  11. 11 chung cho toàn doanh nghiệp một quyển. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được sắp xếp, bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi. 1.3 Hạch tóan tổng hợp tăng TSCĐ: a) Tài khoản sử dụng: Hạch tóan tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình và vô hình sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 211- TSCĐ hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. * Nội dung và kết cấu TK 211: Bên nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. - Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại Bên có: - Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ - Điều chỉnh giảm do đánh giá lại TSCĐ Số dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị * Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản: + TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc + TK 2113: Máy móc, thiết bị + TK 2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn + TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý + TK 2116: Cây lâu năm, súc vật + TK 2118: TSCĐ khác TK 213- TSCĐ vô hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. * Nội dung và kết cấu TK 213: Bên nợ: - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng Bên có: - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm Số dư nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị * Tài khoản 213 có bảy tài khoản cấp hai: + TK 2131: Quyền sử dụng đất
  12. 12 + TK 2132: Quyền phát hành + TK 2133: Bản quyền,bằng sáng chế + TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa + TK 2135: Phần mềm máy vi tính + TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền + TK 2138: TSCĐ vô hình khác b) Hạch tóan tổng hợp tăng TSCĐ b.1 TSCĐ dùng cho hoạt động chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: - Tăng TSCĐ do mua sắm mới: + Nợ TK 211, TK 213 : Ghi tăng theo nguyên giá Nợ TK 133(2) - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán + Kết chuyển nguồn: Nợ TK : 414, TK 441- Quỹ đầu tư phát triển, Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK: 411- Nguồn vốn kinh doanh * Nếu đầu tư bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, vốn khấu hao thì không kết chuyển nguồn. * Mua dùng cho hoạt động phúc lợi: Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ * Mua dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: Nợ TK 461- Chi sự nghiệp Có TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ - Tăng TSCĐ do nhập khẩu thiết bị( TSCĐ) đưa vào sử dụng: + Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình Có TK 1112, TK 1122,TK 144,TK 331 Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp + Thuế GTGT của hàng nhập khẩu trong trường hợp này được khấu trừ Nợ TK 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  13. 13 - Mua TSCĐ hữu hình theo phương pháp tr ả chậm, trả góp: + Nợ TK 211, 213 : TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình ( Nguyên giá: ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: Lãi do trả chậm Có TK 331- Phải trả cho người bán( Tổng giá thanh toán) + Định kỳ, thanh tóan tiền cho người bán: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 111,112: Giá gốc và lãi trả chậm + Ghi vào chi phí số lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn - Doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ TK 211,TK 213: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình (Nguyên giá) Có TK 111,TK 112,TK 331: C/ phí trực tiếp khác lquan đến TS đó Có TK 711- Thu nhập khác - TSCĐ hữu hình tự chế: + Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng ngay cho hoạt động SXKD Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 155- Thành phẩm( nếu xuất kho ra sử dụng) Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang( trường hợp không qua kho) + Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình(Nguyên giá) Có TK 512- Doanh thu nội bộ( Giá thành thực tế sản phẩm) + Chi phí lắp đặt, chạy thử: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Có TK 111,Tk 112, TK 331… - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: TSCĐ hữu hình tương tự là TSCĐ hữu hình có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh. * Mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự
  14. 14 Nợ TK 211, 213- TSCĐHH, VH ( Giá trị còn lại của TSCĐHH, VH nhận về) Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211, 213: TSCĐ hữu hình, vô hình đưa đi trao đổi( Nguyên giá) * Mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự: + Nợ TK 811- Chi phí khác( Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( Gía trị đã khấu hao) Có TK 211, 213- TSCĐ ( Nguyên giá) + Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác( Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp + Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi: Nợ TK 211, 213- TSCĐ ( Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131- Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán) - Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất: Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình( Nguyên giá-Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) Nợ TK 213 TSCĐ vô hình( Nguyên giá- Chi tiết quyền sử dụng đất) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,131….. b.2 TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : - Tăng TSCĐ do mua sắm mới: + Nợ TK 211, TK 213 : Ghi tăng theo nguyên giá Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán + Kết chuyển nguồn: Nợ TK : 414, TK 441- Quỹ đầu tư phát triển, Nguồn vốn đầu tư XDCB
  15. 15 Có TK: 411- Nguồn vốn kinh doanh * Nếu đầu tư bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, vốn khấu hao thì không kết chuyển nguồn. * Mua dùng cho hoạt động phúc lợi: Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ * Mua dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: Nợ TK 461- Chi sự nghiệp Có TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ - Mua TSCĐ theo phương pháp trả chậm, trả góp: + Nợ TK 211, 213: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình ( Nguyên giá: ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 242: Lãi do trả chậm Có TK 331- Phải trả cho người bán( Tổng giá thanh toán) + Định kỳ, thanh tóan tiền cho người bán: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 111,112: Giá gốc và lãi trả chậm + Ghi vào chi phí số lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn Có TK 211: TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi( Nguyên giá) - Tăng TSCĐ do nhập khẩu thiết bị( TSCĐ) đưa vào sử dụng: + Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình Có TK 1112, TK 1122,TK 144,TK 331 Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu 2. Hạch tóan giảm TSCĐ: TSCĐ trong doanh nghiệp có thể giảm do các nguyên nhân sau: nhượng bán, thanh lý TSCĐ, đem góp vốn liên doanh, trả lại cho các đơn vị tham gia liên doanh, phát hiện thiếu khi kiểm kê, chuyển thành công cụ, dụng cụ…. 2.1 Chứng từ, thủ tục và hạch tóan chi tiết giảm TSCĐ:
  16. 16 Chứng từ hạch tóan giảm TSCĐ bao gồm: - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá TSCĐ tham gia liên doanh, biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê - Biên bản, quyết định xử lý TSCĐ thiếu và các chứng từ liên quan Khi hạch tóan giảm TSCĐ, kế tóan phải làm đầy đủ thủ tục quy định đối với từng trượng hợp cụ thể. Hạch tóan chi tiết giảm TSCĐ cũng phải ghi sổ, thẻ TSCĐ tương tự như trường hợp tăng tài sản cố định. 2.2 Hạch tóan tổng hợp giảm TSCĐ : a) Hạch tóan nhượng bán, thanh lý TSCĐ: a.1 Dùng cho SXKD: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hay bị hư hỏng không có khả năng phục hồi. Khi nhượng bán TSCĐ, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng để xác định giá bán TSCĐ và tổ chức nhượng bán TSCĐ theo các quy định hiện hành. Đối với thanh lý TSCĐ, đơn vị phải lập Hội đồng thanh lý để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý và lập biên bản thanh lý TSCĐ. - Căn cứ vào chứng từ nhượng bán TSCĐ hay chứng từ thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ kế tóan ghi: + Nếu TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 Có TK 3331 + Nếu TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: * Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 Cuối kỳ tính ra thuế GTGT phải nộp * Nợ TK 711 Có TK 3331 - Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hay biên bản thanh lý TSCĐ, ghi giảm TSCĐ:
  17. 17 Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ: giá trị hao mòn Nợ TK 811- Chi phí khác: giá trị còn lại Có TK 211, 213- TSCĐ : nguyên giá - Phản ánh các chi phí liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ: + Phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 811- Chi phí khác Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,331,112: Tổng giá thanh toán + Phương pháp trực tiếp: * Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán a.2) TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi: - Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 4313- Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213- TSCĐ a.3 ) Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án: Nợ TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213- TSCĐ b) Hạch tóan góp vốn liên doanh bằng TSCĐ: Góp vốn liên doanh với đơn vị khác được coi là một hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp để kiếm lời . Những TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác không còn thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp, giá trị của chúng được xem là giá trị vốn góp liên doanh và được theo dõi trên TK 222- Góp vốn liên doanh. - Căn cứ vào các chứng từ kế toán như hợp đồng, biên bản giao nhận TSCĐ, kế tóan ghi: Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh( ghi giá trị vốn góp do các bên liên doanh đánh giá)
  18. 18 Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213- TSCĐ Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại TS ( nếu giá trị vốn góp cao hơn giá trị còn lại) Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại TS ( nếu giá trị vốn góp thấp hơn giá trị còn lại) III. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ: 1. Tài khoản sử dụng: TK 214 - Hao mòn TSCĐ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ. Kết cấu: Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do TSCĐ giảm Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ và do các nguyên nhân khác Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị TK 214- Hao mòn TSCĐ có 3 TK cấp 2: TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản Tài khoản này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng, giảm và sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do: - Trích khấu hao TSCĐ - Thu hồi vốn khấu hao cơ bản đã điều chuyển hoặc cho vay.. Bên Có: Nguồn vốn khấu hao cơ bản giảm do: - Đầu tư, đổi mới TSCĐ( mua sắm, XDCB) - Trả nợ vay đầu tư TSCĐ - Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác hoặc cho vay….. Dư nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện còn
  19. 19 2. Phương pháp khấu hao và cách tính khấu hao: có 03 phương pháp sau 2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng: TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. 2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phươg pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - là TSCĐ đầu tư mới - là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Mức trích khấu hao Gía trị còn lại của x Tỷ lệ khấu hao nhanh hàng năm của tài sản = tài sản cố định cố định Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản X Hệ số điều chỉnh hao nhanh cố định theo phương ( %) pháp đường thẳng Tỷ lệ khấu hao tài sản 1 cố định theo phương = X 100 pháp đường thẳng Thời gian sử dụng của tài sản cố định 2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
  20. 20 TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp tham gia đến việc sản xuất sản phẩm - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định. - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế * Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định: Mức trích khấu hao = Số lượng sản X Mức trích khấu hao trong tháng của tài phẩm sản xuất bình quân tính cho sản cố định trong tháng một đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định bình quân tính cho một = đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế * Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao hơn 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức: Mức trích khấu hao = Số lượng sản X Mức trích khấu hao năm của tài phẩm sản xuất bình quân tính cho sản cố định trong năm một đơn vị sản phẩm 3. Hạch toán tổng hợp hao mòn và khấu hao TSCĐ: - Hàng kỳ, khi trích khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh, kế tóan phản ánh hao mòn TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214- Hao mòn TSCĐ Đồng thời ghi: Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao - Đối với TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, hoạt động sự nghiệp, cuối niên độ mới tính khấu hao:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2