intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

393
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT năm 2012 của sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh để hệ thống lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề. Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu) Câu I 1. Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét. 2. So sánh và giải thích tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) giữa các nước châu Phi và Mĩ La tinh trong vài thập niên gần đây. Câu II 1. Trình bày nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh. 2. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: tỉ USD) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 584,7 770,9 1998 382,1 944,4 2000 781,1 1259,3 2007 1163,0 2017,0 2010 1831,9 2329,7 Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì. Câu III 1. Trình bày các đặc điểm về dân cư của Liên bang Nga. Phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội. 2. Chứng minh công nghiệp Trung Quốc có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó. Câu IV Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng số dân Thành thị 1990 66016,7 12880,3 1995 71995,5 14938,1 1999 76596,7 18081,6 2005 82392,1 22332,0 2010 86932,5 26515,9 1. Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm trên. 2. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kết quả vừa tính, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 1990 - 2010. 3. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn trên. ...........HẾT........... - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
  2. Họ và tên thí sinh: ...............................................; Số báo danh: ......................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH BẬC THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I.1 Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét. 2,00 - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại 0,25 luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 0,25 - 2007) chiếm khoảng 90% dân số, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. - Đầu tư nước ngoài tăng mạnh, từ năm 1990 đến năm 2004, đầu tư nước 0,25 ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 889 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, 0,25 trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng với hàng vạn ngân hàng được nối với 0,25 nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang rộng mở trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới 0,25 (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đới sống kinh tế - xã hội của các quốc gia. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn, nắm trong tay nguồn 0,25 của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với 0,25 khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật trên phạm vi thế giới. So sánh và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước châu Phi và 3,00 I.2 Mĩ La tinh trong vài thập niên gần đây - Giống nhau + Tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp so với các nước đang phát triển khác, 0,25 thường dưới 5%/năm. -> Do hậu quả về mặt lịch sử, đường lối phát triển kinh tế còn nhiều hạn 0,25 chế. + Những năm gần đây, kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực, tốc độ 0,25 tăng trưởng GDP ngày càng được nâng lên. -> Chính sách đổi mới về kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy 0,25 các thế mạnh về tài nguyên và con người. - Khác nhau + Các nước châu Phi có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định hơn, trong vài thập 0,5 niên gần đây, tốc độ tăng trưởng GDP tương đối cao. -> Do đẩy mạnh khai thác tài nguyên, cải cách kinh tế.... 0,5 + Các nước Mỹ La tinh có tốc độ phát triển kinh tế không đều (dẫn chứng). 0,5
  3. -> Tình hình chính trị không ổn định, phụ thuộc quá nhiều vào bên ngoài 0,5 (nhất là các công ti tư bản Hoa Kì), đầu tư nước ngoài vào khu vực giảm mạnh... Trình bày nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát ở Mĩ 2,00 II.1 La tinh. - Đô thị hóa tự phát là quá trình đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp 0,5 hóa, chủ yếu là dòng người từ nông thôn kéo ra thành phố kiếm việc làm gây ra nhiều hậu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. - Nguyên nhân + Cải cách ruộng đất không triệt để, phần lớn đất canh tác thuộc quyền 0,25 chiếm giữ của các chủ trang trại. + Người dân nghèo không có ruộng đất buộc phải kéo ra thành phố tìm việc 0,25 làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát.. + Phụ thuộc nhiều vào bên ngoài dẫn đến khó kiểm soát quá trình đô thị 0,25 hóa, do tâm lí của người dân... - Hậu quả + Kinh tế: ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, khả năng tích lũy của 0,25 nền kinh tế... + Xã hội: phân hóa giàu nghèo, vấn đề việc làm, tệ nạn xã hội có cơ hội 0,25 bùng phát. + Tài nguyên, môi trường: không khai thác hết tiềm năng của các vùng 0,25 miền; gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... II.2 Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì. 3,00 - Về giá trị xuất nhập khẩu: + Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu rất lớn và ngày càng tăng, chứng tỏ ngoại 0,5 thương của Hoa Kỳ rất phát triển do trình độ phát triển kinh tế cao, quy mô nền kinh tế lớn (dẫn chứng). + Giá trị xuất khẩu nhìn chung ngày càng tăng, trừ năm 1998 (dẫn chứng). 0,5 Do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước châu Á) + Giá trị nhập khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). So sánh tốc độ tăng của giá trị 0,5 xuất khẩu và nhập khẩu. - Cán cân xuất nhập khẩu luôn âm và nhập siêu lớn (dẫn chứng). Nhập siêu 0,5 lớn chủ yếu do Hoa Kỳ nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật chất (Nhập nguyên liệu, nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng...). Do Hoa Kỳ xuất siêu rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới. Nó chứng tỏ Hoa Kỳ đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển. - Cơ cấu và thay đổi cơ cấu + Tính cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm. 0,5 Bảng: Cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: %) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 43,1 56,9 1998 28,8 71,2 2000 38,3 61,7 2007 36,6 63,4 2010 44,0 56,0 + Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn xuất khẩu (dẫn chứng). Nguyên 0,25
  4. nhân do đẩy mạnh nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước. Đối với Hoa Kì, thị trường nội địa có vai trò rất quan trọng. + Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng, tỉ 0,25 trọng nhập khẩu ngày càng giảm (dẫn chứng). Nguyên nhân là do chính sách đẩy mạnh xuất khẩu. Trình bày các đặc điểm về dân cư của Liên bang Nga. Phân tích ảnh 3,00 III.1 hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội - Số dân đông, năm 2005 là 143 triệu người, là nước có dân số đứng thứ 8 0,25 trên thế giới. 0,25 -> Dân số đông là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, dân số đông đã tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25 - Gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và xuất cư nhiều nên số dân ngày càng giảm (dẫn chứng). 0,25 -> Nguy cơ thiếu lao động, dân số ngày càng già hóa ảnh hưởng đến việc 0,5 phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác. - Cơ cấu theo tuổi, giới: cơ cấu dân số già; tỉ lệ nữ lớn hơn nam đã gây ra 0,25 nhiều khó khăn về mặt kinh tế - xã hội (dân chứng). - Cơ cấu theo trình độ văn hóa: người Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết 0,25 chữ 99%. -> Cung cấp nguồn lao động có chất lượng cao cho các ngành kinh tế, đặc 0,25 biệt là những ngành đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật cao. - Cơ cấu dân số theo dân tộc: Liên bang Nga là nước có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), trong đó người Nga chiếm hơn 80%. Điều này đã tạo nên nền 0,25 văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. - Phân bố dân cư: mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km 2, nhưng phân bố rất không đồng đều. Đồng bằng Đông Âu là nơi có mật độ dân số khá cao, trong khi đó vùng phía Đông dân cư thưa thớt, nhiều nơi mật độ dân số 0,25 xuống dưới 1 người/km2. -> Ảnh hưởng đến việc khai thác các thế mạnh của miền Đông, một vùng 0,25 giàu tài nguyên nhưng dân cư lại rất thưa thớt. - Quá trình đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị trên 70% (năm 2005), người dân chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Điều này làm giảm áp lực về xã hội, môi trường cho các thành phố lớn. Chứng minh công nghiệp Trung Quốc có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. 2,00 III.2 Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó - Chứng minh + Phân bố không đều theo lãnh thổ, hoạt động công nghiệp tập trung ở một 0,25 số khu vực. + Miền Đông là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao với nhiều trung 0,5 tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn (dẫn chứng); tập trung dày đặc nhất là vùng ven biển. + Miền Tây hoạt động công nghiệp rất thưa thớt, số lượng trung tâm công 0,25 nghiệp ít, chỉ có một số trung tâm công nghiệp với quy mô nhỏ hơn (dẫn chứng). - Giải thích + Phía Đông: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội 0,5 thuận lợi, có lịch sử phát triển kinh tế lâu đời (phân tích).
  5. + Phía tây: khó khăn về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội (phân tích). 0,5 IV.1 Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm trên 1,00 - Công thức tính: 0,25 Số dân thành thị X 100 Tỉ lệ dân thành thị = Tổng số dân - Kết quả: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm (Đơn vị: %) 0,75 Năm Tỉ lệ dân thành thị 1990 19,5 1995 20,7 1999 23,6 2005 27,1 2010 30,5 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của 2,00 IV.2 nước ta giai đoạn 1990 - 2010 - Vẽ biểu đồ Yêu cầu: - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp cột chồng và đường, nếu vẽ cột ghép và đường thì cho 1,5 điểm (các dạng biểu đồ khác không cho điểm). - Vẽ chính xác theo số liệu đã cho. - Đúng khoảng cách năm; có giá trị ở các trục, có chú giải và tên biểu đồ (sai hoặc thiếu mỗi yếu tố thì trừ 0,25 điểm). Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2,00 IV.3 trên - Nhận xét + Tổng số dân tăng (dẫn chứng). 0,25 + Dân số thành thị tăng, tăng nhanh hơn tốc độ tăng tổng số dân. 0,25 + Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp so 0,5 với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Giải thích + Tổng số dân của nước ta ngày càng tăng do mức sinh vẫn còn cao. Mặc dù 0,25 gia tăng tự nhiên ngày càng giảm nhưng do quy mô dân số lớn nên số dân tăng thêm hàng năm vẫn lớn. + Số dân thành thị tăng nhanh do quá trình đô thị hóa, do chênh lệch mức 0,25 sống và cơ hội tìm kiếm việc làm giữa thành thị và nông thôn. + Tỉ lệ dân thành thị tăng do tốc độ gia tăng dân số thành thị cao hơn tốc độ 0,25 gia tăng dân số khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta vẫn còn ở mức thấp phản ánh quá trình đô 0,25 thị hóa dang ở giai đoạn bắt đầu, nền kinh tế còn nhiều khó khăn. TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0
  6. SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: LỊCH SỬ LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu) Câu 1. (3,0 điểm) Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam được hình thành như thế nào? Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày những nét độc đáo về nghệ thuật quân sự của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh ở thế kỉ XVIII. Câu 3. (2,0 điểm) Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng? Câu 4. (4,0 điểm) Triều đình Huế có thái độ như thế nào trong quá trình thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1874? Câu 5. (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của quá trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX. Câu 6. (3,0 điểm) So sánh cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII với cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. Giải thích vì sao có những điểm giống và khác nhau đó? Câu 7. (2,0 điểm) Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). ------------ Hết ------------ - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên: Số báo danh:
  7. SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP TẠO THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 HÀ TĨNH Môn: LỊCH SỬ - LỚP 11 HƯỚNG DẪN I. Hướng dẫn chung 1. Bài thi được chấm theo thang điểm 20 2. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định. 3. Điểm bài thi được quy tròn đến 0,25 (ví dụ: 10,25 điểm quy tròn thành 10,5 điểm; 16,75 điểm quy tròn thành 17,0 điểm). II. Đáp án và thang điểm Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1 Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam được hình (3,0đ) thành như thế nào? - Lòng yêu nước bắt nguồn những tình cảm của từng con người 0,50 đối với mẹ, cha, anh em ruột thịt và cộng đồng nơi mình sinh sống... - Quá trình cải tạo tự nhiên, xây dựng nền văn minh Việt cổ, từ đó 0,50 hợp nhất thành một quốc gia – nước Văn Lang, người Việt gắn kết hơn, tạo thành lòng yêu nước... - Quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia Văn Lang là cơ 0,50 sở của lòng yêu nước. Trước thách thức của quân Tần xâm lược và trong cuộc chiến đấu lâu dài, gian khổ, hy sinh những tình cảm yêu nước của người Lạc Việt và Âu Việt được thử thách, gắn kết lại đánh bại quân xâm lược, đánh dấu bước phát triển mới của lòng yêu nước. - Cuộc đấu tranh đầy gian lao, quyết liệt, bền bỉ, hy sinh của người dân Việt cổ trong hơn một ngàn năm Bắc thuộc vừa chống chế độ đô hộ, giành lại quyền tự chủ, vừa bảo vệ di sản văn hóa tổ tiên đã phát triển hơn nữa lòng yêu nước. Các huyền thoại, những công 1,00 trình văn miếu thờ các vị anh hùng chống đô hộ đã gắn kết, khắc sâu lòng yêu nước của người dân Việt từ đó hình thành truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam. - Đất nước trở lại độc lập, tự chủ với lãnh thổ, tiếng nói, phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng; truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam tiếp tục được tôi luyện qua quá trình chống giặc ngoại 0,50 xâm, xây dựng đất nước; truyền thống yêu nước phát triển ngày càng cao... Câu 2 Trình bày những nét độc đáo về nghệ thuật quân sự của cuộc
  8. (3,0đ) kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh ở thế kỉ XVIII. a) Trình bày nét độc đáo về nghệ thuật cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm... - Khái quát cuộc kháng chiến... 0,25 - Nét độc đáo: + Dùng kế nhử quân giặc ra khỏi căn cứ đến địa hình có lợi nhất 0,50 cho quân ta để đánh tiêu diệt chúng bằng cách đánh mai phục, đánh vận động, thế trận bất ngờ, quyết tâm đánh tiêu diệt nhanh, giải quyết triệt để... + Nghệ thuật tạo thế trận bao vây quân địch trên sông, đánh chặn đầu, khóa đuôi, tạt sườn; đánh cả trên sông lẫn trên bờ; vừa bao vây, vừa chia cắt tiêu diệt địch. Trận thủy chiến này vừa kế thừa 0,50 nghệ thuật quân sự của dân tộc ta, vừa sáng tạo, phát triển tầm cao mới về nghệ thuật quân sự... b) Nét độc đáo về nghệ thuật cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh - Nêu khái quát... 0,25 - Nét độc đáo: + Rút lui chiến lược bảo toàn lực lượng, quân thủy về Biện Sơn, 0,25 quân bộ về Tam Điệp, tạo thành thế nương tựa nơi hiểm yếu, gây cho địch chủ quan, tạo điều kiện thuận lợi phản công... + Lợi dụng địch sơ hở (tết Nguyên đán), nắm vững thời cơ, triệt để lợi dụng yếu tố bất ngờ, phản công chiến lược, tiến công chớp 0,50 nhoáng... + Nghệ thuật chiến tranh cơ động nhanh, hành quân thần tốc, táo bạo, tiến công mãnh liệt, kết hợp với nghệ thuật bao vây vu hồi. Tư tưởng tiến công tích cực, chia cắt địch ra từng mảng; thế trận rất 0,50 mạnh, hiểm, kín và chắc; đánh tiêu diệt, đánh thẳng vào sào huyệt của quân Thanh khiến cho chúng đại bại... + Nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Huệ-Quang Trung đã góp phần làm giàu nghệ thuật quân sự Việt Nam. Nghệ thuật quân 0,25 sự đó được Đảng ta kế thừa, phát huy trong Cách mạng tháng Tám, trong Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975... Câu 3 Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt (2,0đ) Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng? - Chính trị: Các vua triều Nguyễn đã ra sức khôi phục, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chỗ dựa nhà nước là giai cấp địa chủ. Tư tưởng Nho giáo được đề cao. 0,50 Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch. Với tư tưởng bảo thủ không tạo được bước phát triển mới... - Quân sự lạc hậu, tinh thần chiến đấu sa sút... Chính sách đối 0,50 ngoại có những sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”, “sát đạo” tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược nước ta... - Kinh tế:
  9. + Nông nghiệp lạc hậu, sa sút, nông dân không có ruộng hoặc rất 0,50 ít ruộng đất; đất đai phần lớn bị địa chủ bao chiếm; mất mùa, đói kém liên miên, nhân dân lưu tán... + Công thương nhiệp đình đốn; chính sách độc quyền công thương của Nhà nước hạn chế sự phát triển sản xuất, thương mại; chính sách “bế quan tỏa cảng” khiến cho nước ta bị cô lập... - Xã hội: Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với triều đình Huế 0,50 ngày càng gay gắt... Hơn 400 cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra trong suốt nửa đầu thế kỉ XIX... Câu 4 Triều đình Huế có thái độ như thế nào trong quá trình thực dân (4,0đ) Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1874? - Trên mặt trận Đà Nẵng (1858) + 1858-1860: Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp đánh chiếm nước ta, triều đình Huế đã xây thành luỹ, cùng nhân dân 0,50 thực hiện “vườn không nhà trống”, thực hiện tốt chiến thuật phòng thủ chống giặc... - Chiến sự ở Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ (1859 – 1862) + Triều đình tiếp tục tổ chức kháng chiến và được sự hỗ trợ của 0,50 nhân dân. Thực dân Pháp bị sa lầy, rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan... + Triều đình diễn ra sự phân hóa, một bộ phận muốn đánh Pháp, 0,50 một bộ phận muốn “Thủ để hoà”, cuối cùng đã kí Hiệp ước Nhâm Tuất để bảo vệ quyền lợi giai cấp... - Từ 1862-1867 + Sau khi kí hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình ra lệnh cho nghĩa 0,25 quân lui binh, giải tán phong trào kháng chiến, hạ khí giới nộp cho Pháp. + Triều đình trả chiến phí cho Pháp, cử phái đoàn thương thuyết 0,50 chuộc lại 3 tỉnh miền Đông đã mất nhưng thất bại. Thái độ bạc nhược của triều đình Huế đã tạo điều kiện cho Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ... - Từ 1867-1874 + Pháp gặp khó khăn nhưng triều đình đã bỏ lỡ cơ hội chấn chỉnh 0,50 kinh tế, quốc phòng, khước từ cải cải cách, tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột trả chiến phí cho Pháp, đàn áp khởi nghĩa nông dân... + Thông qua con đường thương thuyết chuộc lại 6 tỉnh Nam Kỳ đã mất. Tư tưởng đầu hàng đã chi phối phần lớn quan lại... + Tháng 11-1873, quân Pháp tấn công Hà Nội, triều đình hoang 0,50 mang, bị động, thất bại; chứng tỏ sự yếu kém, thiếu quyết tâm đánh giặc... + Chiến thắng Cầu Giấy (12-1873) của nhân dân ta làm cho ý chí 0,50 xâm lược của chúng bị lung lay... Nhưng thời cơ đó đã bị bỏ lỡ vì triều đình lún sâu vào con đường thỏa hiệp, ký Hiệp ước 1874...
  10. + Hiệp ước 1874 đã làm mất một phần quan trọng độc lập chủ 0,25 quyền của dân tộc, xác lập đặc quyền kinh tế của Pháp trên khắp đất nước ta... Đây là một bước mới trong quá trình đầu hàng của triều đình Huế... Câu 5 Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của quá trình chuyển sang (3,0đ) giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX. a) Nguyên nhân - Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia phong kiến trong tình trạng bế tắc, khủng hoảng chung của châu Á. Cuộc Duy tân Minh trị tiến hành trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn 1,00 hóa-giáo dục thành công đã thúc đẩy nước Nhật phát triển nhanh theo con đường TBCN... b) Biểu hiện - Sự phát triển của công thương nghiệp, ngân hàng dẫn tới sự xuất 0,75 hiện các công ty độc quyền... chi phối, lũng đoạn kinh tế, chính trị Nhật Bản. - Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế đã tạo sức mạnh quân sự, chính trị cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc gắn liền với 0,75 các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung – Nhật (1894-1895)... - Đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân 0,50 phiệt... Câu 6 So sánh cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII với cách (3,0đ) mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. Giải thích vì sao có những điểm giống và khác nhau đó? a) Khái quát hai cuộc cách mạng... 0,25 b) Điểm giống: Hai cuộc cách mạng đều giải quyết nhiệm vụ lật đổ chế độ quân 0,50 chủ chuyên chế, xóa bỏ những cản trở của chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển... - Điểm khác: + Lãnh đạo cách mạng: Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản 0,25 lãnh đạo, cách mạng tháng 2/1917 ở Nga do giai cấp vô sản lãnh đạo. + Động lực cách mạng: Cách mạng tư sản Pháp là liên minh giữa 0,25 tư sản và nông dân, cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là khối liên minh công nông. + Hình thức chính quyền: Thắng lợi của CMTS Pháp lập nên nền chuyên chính của giai cấp tư sản; CM tháng 2/1917 thành công, lập nên chính quyền do giai cấp vô sản lãnh đạo, ngay sau đó giai 0,25 cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời, xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
  11. + Hướng phát triển: Sau khi cách mạng tư sản thắng lợi, giai cấp 0,25 tư sản đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN. Sau khi cách mạng tháng hai/1917 kết thúc, giai cấp vô sản tiếp tục đưa cách mạng đi lên, tiến hành CMXHCN. b) Giải thích - Cả hai cuộc cách mạng có nhiệm vụ chung là đánh đổ chế độ 0,25 phong kiến, mở đường cho đất nước phát triển. - Hai cuộc cách mạng này diễn ra vào những thời đại khác nhau, hoàn cảnh lịch sử khác nhau. CMDCTS Pháp diễn ra trong bối cảnh CNTB đang lên, giai cấp tư sản còn tiến bộ, có khả năng lãnh đạo quần chúng đánh đổ chế độ phong kiến. CM tháng 0,50 2/1917 ở Nga diễn ra vào thời đại đế quốc, khi mà giai cấp tư sản không còn tiến bộ; giai cấp vô sản được trang bị lý luận cách mang tiên tiến, đảm đương sứ mệnh lãnh đạo cuộc đấu tranh chống phong kiến. - Hai cuộc cách mạng này giai cấp lãnh đạo khác nhau cho nên giải quyết nhiệm vụ khác nhau. Giai cấp tư sản Pháp đã hoàn thành sứ mệnh của mình khi lãnh đạo quần chúng lật đổ chế độ 0,50 phong kiến, thiết lập nền chuyên chính tư sản. Giai cấp vô sản ở Nga sau khi lãnh đạo quần chúng cách mạng lật đổ chế độ phong kiến thì tiếp tục thực hiện sứ mệnh của mình là lật đổ chế độ TBCN... Câu 7 Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc (2,0đ) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). - Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc trong bối cảnh phân chia phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc 0,50 không đều, khiến cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên gay gắt... - Trật tự Vecxai – Oasinhtơn chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn. Mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa đã dẫn tới hình thành hai khối 0,50 đế quốc đối địch nhau: khối Anh, Pháp, Mỹ và khối Đức, Italia, Nhật Bản. Cả hai khối này đều coi Liên Xô là kẻ thù cần phải tiêu diệt... - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. Chủ nghĩa phát xít 0,50 xuất hiện ở các nước Đức, Italia, Nhật Bản. Những nước này chủ trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, ráo riết chuẩn bị chiến tranh hòng chia lại bề mặt địa cầu. - Chính sách của Anh, Pháp, Mỹ đã dung dưỡng, dọn đường, tạo 0,50 điều kiện cho CNPX gây nên chuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)... ................................. Hết .....................................
  12. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: VẬT LÝ LỚP 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Bài 1: Trong hệ thống trên hình 1, khối lượng vật 1 bằng 6,0 lần khối lượng vật 2. Chiều cao h = 20cm. Khối lượng của ròng rọc và của dây cũng như các lực ma sát được bỏ qua. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu vật 2 được giữ đứng yên trên mặt đất, các sợi dây không dãn có phương thẳng đứng. Thả vật 2, hệ bắt đầu chuyển động. Xác định: a. gia tốc của các vật ngay sau khi vật 2 được thả ra; 1 b. độ cao tối đa đối với mặt đất mà vật 2 đạt được. h 2 Bài 2: Một mol chất khí lý tưởng thực hiện chu trình ABCA trên giản đồ p-V gồm các quá trình đẳng áp AB, đẳng tích BC và quá trình CA có áp suất p biến đổi theo Hình 1 hàm bậc nhất của thể tích V (hình 2). a. Với số liệu cho trên giản đồ, hãy xác định các thông số (p,V,T) còn lại của các trạng thái A, B, C; p(atm) 3 b. Biểu diễn chu trình ABCA trên giản đồ V-T. C Bài 3: Đặt vật nhỏ có dạng một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính A của một thấu kính. Đầu A của vật nằm trên trục chính, cách quang tâm của 1 B thấu kính 20cm. V(l) a. Qua thấu kính, vật AB cho ảnh A'B' cao bằng vật. Hãy xác định O 25,6 102,4 tiêu cự của thấu kính và dùng thước kẻ dựng ảnh A'B'; Hình 2 b. Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB hợp với trục chính của thấu kính một góc bằng 45o. Xác định: i. vị trí và hình dạng của ảnh A"B" của vật AB qua thấu kính, bằng cách dựng hình với số lượng tia sáng được vẽ ít nhất; ii. độ dài của vật AB. Biết rằng độ dài của ảnh A"B" gấp hai lần độ dài của vật AB. Bài 4: Cho mạch điện như hình 3: A1 ; A2 và A3 là 3 ampe kế lý tưởng và hoàn toàn giống nhau. Giá trị các 6kΩ 2kΩ điện trở được ghi trên hình vẽ. Người ta đặt vào hai đầu A A2 B A, B một hiệu điện thế không đổi, có độ lớn U = 13,8V. 6kΩ 3kΩ A3 a. Hãy tính các giá trị cường độ dòng điện qua các A1 điện trở; 6kΩ 5kΩ b. Xác định số chỉ của các ampe kế. Hình 3 Bài 5: Một mạch điện gồm có: ống dây có hệ số tự cảm L = 2,00μH và điện trở Ro = 1,00Ω; nguồn điện có suất điện động E = 3,0V và điện trở trong r = 0,25Ω; điện trở R = 3,00Ω, được mắc như k hình 4. Bỏ qua điện trở dây nối và khoá k. L a. Đóng khoá k, sau một thời gian cường độ các dòng điện trong E,r R Ro mạch đạt giá trị ổn định. Xác định cường độ dòng điện qua ống dây và điện trở R; công suất của nguồn E; b. Tính nhiệt lượng Q toả ra trên R sau khi ngắt khoá k. Hình 4 ==HẾT== - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thí không giải thích gì thêm.
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ LỚP 11 Bài 1 1a. Gọi T là lực căng dây T  P2 Gia tốc vật 2: a 2  0,5 m2 P  2T .P2  2T Gia tốc vật 1: a 1  1  0,5 m1 .m 2 Với ròng rọc động: a 2  2.a 1 1 0,5 2  4 h 0,5 Kết quả: a 2  2.a 1  g 2  4 0,5 Thay số: a 2  8m / s 2 ; a 1  4m / s 2 1b. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a2 từ mặt đất đến độ cao 2h và đạt vận tốc cực đại ở độ cao này: v 2  2.a 2 .2h (1) max 0,5 Sau đó, vật chuyển động chậm dần với gia tốc g từ độ cao 2h đến h max: 0,5 v 2  2.g.( h max  2 h ) (2) max  0,5 Từ (1) và (2) ta có h max  6h , Thay số: h max  72cm  4 Bài 2 2a. p B VB po Vo 1.25,6 0,5 Áp dụng phương trình trạng thái:   TB  273  312K TB To 1.22,4 3  p C 25,6 Từ hình vẽ:   p C  2,25atm 0,5 3 102,4 102,4  VA 1 1024 0,5 Cũng từ hình vẽ:   VA    68,3 102,4 3 15 p p p 0,5 Áp dụng định luật Sác-lơ [B→ C]: B  C  TC  C TB  702K TB TC pB V V V Áp dụng định luật Gay-luy-sac [A→ B]: A  C  TA  A TB  832K 0,5 TA TC VB 2b. AB là đường thẳng đi qua gốc toạ độ A 0,5 BC là đường thẳng song song với OT V 51,2 CNA là parabol: 0,5 N Đỉnh N của parabol được xác định: Từ đồ thị của bài ra: quá trình (3) – (1) B được biểu diễn theo phương trình 25,6 C p p p V 0,5 p  p M  M V  pV  M (VM  V).V  M M T VM VM 4 dấu bằng khi V = VM/2 (với p M = 3atm, VM = 102,4l) O 312 624 936 áp dụng phương trình trạng thái pV = RT => Tmax = 936K => TM = 936K.
  14. Bài 3 3a. - Ảnh của vật thật qua thấu kính có kính thước bằng vật, suy ra : 0,5 + Thấu kính là thấu kính hội tụ, + Ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật: d' = d AB L A ' B'  0,5 Sơ đồ tạo ảnh: d d'  d 1 1 1 Áp dụng công thức thấu kính:    f  10cm. f d d' Vẽ hình: 0,5 B O F' A' A F B' 3b. i. - Vị trí của A không thay đổi nên vị trí ảnh A" của A qua thấu kính cũng không thay đổi: 0,5 A" ≡ A' - Vẽ tia sáng tới trùng với đường thẳng AB. Tia sáng này xuất phát từ tất cả các điểm trên 0,25 vật vì thế tia ló (1) sau thấu kính đi qua tất cả các điểm trên ảnh của vật. Ảnh A"B" cũng là một đoạn thẳng - Vẽ tia sáng xuất phát từ B qua quang tâm, tia ló (2) truyền thẳng và đi qua B". 0,25 Vậy B" là giao điểm của tia ló (1) và tia ló (2) Vẽ hình: có hai trường hợp 0,5 I I (1) B (1) B" (2) O F' A" C" O F A C A C F A" C" F' I' (2) B" B Hình vẽ 1 (3) Hình vẽ 2 3b. ii. Ảnh lớn hơn vật, trường hợp hình vẽ 1 AB BC A" B" B" C" Từ hình vẽ:  ;  (3); Mặt khác: AO = A'O = A"O =>AI = I'A (4) 1,0 AI IO A" I IO A" B" B" C" B" C" OI' OF Từ (3) và (4)    2 ; Cũng từ hình vẽ:    CF  5cm AB BC BC BC CF =>AC = AF – CF = 5cm => AB = 5 2cm
  15. Bài 4 4a. 6 1 92 0,5 Điện trở tương đương toàn mạch: R td    k 3 1  1  1 31 2 3 5 1 U Dòng điện đi qua điện trở 6kΩ: I 6 k  .  1,55mA 0,5 3 R td 1 1 0,5 Dòng điện đi qua điện trở 2kΩ: I 2 k  . .3.1,55  2,25mA 2 111 2 3 5 1 1 0,5 Dòng điện đi qua điện trở 3kΩ: I3k  . .3.1,55  1,50mA 3 111 2 3 5 1 1 Dòng điện đi qua điện trở 5kΩ: I 5 k  . .3.1,55  0,90mA 1 1 1 5   0,5 2 3 5 4b. Vẽ lại mạch điện 0,7 mA Định luật kiếc-sốp cho các điểm nút 6 kΩ 2 kΩ 0,5 0,05+ I được ghi trên hình 0,65 – I Các ampe giống nhau nên cùng điện A 6 kΩ 3 kΩ B A2 A3 trở trong (dù rất nhỏ) 0,5 Ir + (0,05 + I)r = (0,65 – I)r 6 kΩ 5 kΩ A1 I  I = 0,20mA = IA1  IA2 = 0,25mA 0,05 mA 0,5  IA3 = 0,45mA 0,65 mA Bài 5 5a. Đối với dòng điện không đổi, cuộn cảm không có tác dụng cản trở 0,5 E Dòng điện qua nguồn và mạch chính: I   3A R oR 0,5 r Ro  R Ro 1 Dòng điện qua R: I R  .3  .3  0,75A 0,5 Ro  R 4 R 3 0,5 Dòng điện qua cuộn dây: I R o  .3  .3  2,25A Ro  R 4 Công suất của nguồn: P = E.I = 3.3 = 9W 0,5 5b. L.I 2 o R Năng lượng ống dây: W =  5,0625J 0,5 2 Dòng điện qua R và Ro luôn như nhau nên nhiệt lượng toả ra trên các điện trở tỷ lệ với giá trị các điện trở 0,5 3 Nhiệt toả ra trên R: Q  W  3,8J 0,5 4 Ghi chú: Thí sinh giải đúng theo cách khác đáp án, giám khảo cũng cho điểm tối đa.
  16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH CẤP THPT NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Câu 1: a) Trong sản xuất nông nghiệp, việc xới xáo đất xung quanh gốc cây có tác dụng gì? Vì sao trong một số trường hợp rễ cây được cung cấp đủ nước hoặc thừa nước nhưng cây vẫn bị héo? b) Tế bào nội bì, tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 2: a) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc. Vì sao thực vật CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm? b) Người ta làm thí nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Mục đích của thí nghiệm trên là gì? Giải thích. Câu 3: a) Một cây non trồng trong hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được treo nghiêng. Sau một thời gian thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ mọc chui ra khỏi lỗ hộp xốp một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp sau đó lại chui ra và cứ như vậy rễ sinh trưởng uốn lượn kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích. b) Khi tế bào nhu mô sinh trưởng trong thí nghiệm nuôi cấy mô tạo nên mô sẹo chưa phân chia và chưa phân hóa. Muốn cho mô phát triển bình thường tạo rễ, tạo chồi cần một tỉ lệ đặc biệt của hai loại phitohoocmon. Đó là hai loại phitohoocmon nào? Trình bày vai trò chủ yếu của chúng. Câu 4: a) Vì sao nút nhĩ - thất làm chậm truyền đạt xung điện từ nút xoang nhĩ và tâm nhĩ tới các tâm thất lại quan trọng? b) Vì sao khi cơ thể hoạt động mạnh thì tim đập nhanh? c) Các loại phản xạ sau đây thuộc loại phản xạ gì? Hãy mô tả đường đi của xung thần kinh trong các cung phản xạ đó. - Da bị tím tái khi trời lạnh. - Chân co lại khi dẫm phải gai nhọn. Câu 5: a) Xinap là gì? Nêu đặc điểm của xinap hóa học. b) Vì sao trong tiểu phẫu, người ta thường dùng thuốc gây tê? Hãy giải thích cơ chế tác dụng của thuốc gây tê. c) Vì sao những người bị hạ canxi huyết (nồng độ canxi trong máu giảm) lại bị mất cảm giác? -1-
  17. Câu 6: Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở một thỏ đực (bộ nhiễm sắc thể 2n = 44) có 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con, chỉ có 75% số tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử. Trong tổng số giao tử tạo thành chỉ có 6,25% số giao tử chứa nhiễm sắc thể Y và 3,125% số giao tử chứa nhiễm sắc thể X được thụ tinh tạo ra 9 hợp tử. Hãy xác định: a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. b) Nguyên liệu môi trường cung cấp (tương đương với số nhiễm sắc thể đơn) cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử từ tế bào sinh dục sơ khai đó. c) Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường nội bào ở trong các giao tử được tạo thành từ tế bào sinh dục sơ khai nói trên. __________HẾT___________ - Thí sinh không được sử dụng tài liệu - Giám thị không giải thích gì thêm. -2-
  18. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài: 180 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu) Câu 1. a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó? b) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây? c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Câu 2. a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích. b) Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy? c) Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic. Câu 3. a) Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục với sự dẫn truyền xung thần kinh qua xináp hóa học. b) Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích. c) Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dễ dẫn đến tử vong? d) Vì sao các loài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ yếu? Câu 4. a) Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? b) Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải thích. - Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng). - Sau khi nín thở quá lâu. - Hít phải khí CO. c) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. “Máu trong tĩnh mạch trên gan (tĩnh mạch rời gan) có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh dưỡng”. 1
  19. Câu 5. a) Chu kỳ tế bào là gì? Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào? b) Trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n) ở người chứa khoảng 6.109 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết trong nhân các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit? - Tế bào ở pha G1 - Tế bào ở pha G2 - Tế bào nơron - Tinh trùng. c) Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết hàm lượng ADN trên các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg. - Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên. - Nếu tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là 256pg thì mỗi hợp tử trên nguyên phân mấy đợt? _________HẾT_________ - Thí sinh không được sử dụng tài liệu - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ................................................................ SBD:....................... 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2