intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2013 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Gu Tin | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

169
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2013 kèm đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới cũng như bổ trợ kiến thức cho giáo viên ra đề thi. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô giáo cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2013 - Kèm đáp án

  1. Họ tên TS: ............................................................... Số BD: ....................... Chữ ký GT 1: ..................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2012 – 2013 Khóa ngày: 18 / 11 / 2012 (Đề thi chính thức) Môn thi: HÓA HỌC Cấp: THPT Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ: (Đề thi có 02 trang) Bài 1: (2,0 điểm) Cho dãy phóng xạ sau:        222 Rn  218Po  214Pb  214Bi  214Po  3,82 ngày  3,1 phút    Giả thiết rằng ban đầu chỉ có một mì nh rađon trong mẫu nghiên cứu với hoạt độ phóng xạ 3,7.104 Bq. a) Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên. b) Tại t = 240 phút hoạt độ phóng xạ của 222Rn bằng bao nhiêu? c) Cũng tại t = 240 phút hoạt độ phóng xạ của 218Po bằng bao nhiêu? Bài 2: (2,0 điểm) Thêm AgNO3 rắn vào dung dịch NaCl 0,10 M và Na 2CrO4 0,0010 M. Cho tích số tan của AgCl là 1,8.10 -10 và của Ag 2CrO4 là 2,4.10-12. a) Kết tủa nào được tạo thành trước khi cho AgNO 3 vào dung dịch trên? b) Hãy tính phần trăm ion Cl - còn lại trong dung dịch khi Ag 2CrO4 bắt đầu kết tủa? Bài 3: (2,0 điểm) 1. Chuẩn độ axit yếu H X chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Hãy cho biết các dụng cụ và chất chỉ thị cần dùng. Trình bày cách tiến hành chuẩn độ. 2. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch a xit yếu HX cần 18,22 ml dung dịch NaOH 0,0640 M. Sự biến đổi pH của dung dịch theo phần tră m HX chuẩn độ được nêu trong bảng sau: %HX chuẩn độ 0 33,3% 66,7% pH 3,39 5,14 5,74 a) Tính nồng độ ban đầu của axit yếu HX. b) Xác định trị số K a của axit ứng với mỗi giai đoạn chuẩ n độ . c) Tính pH tại điểm tương đương trong quá trình chuẩn độ trên. Bài 4: (2,0 điểm) Cho X, Y là 2 phi kim. Nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XY n: - X chiếm 15,0486 % về khối lượng. - Tổng số proton là 100 . - Tổng số nơtron là 106 . a) Xác định số khối và tên X, Y . b) Xác định công thức cấu tạo XYn và cho biết kiểu lai hóa của nguyên tố X . c) Viết phương trình hóa học khi cho XYn tác dụng P2O5 và H2O. Bài 5: (2,0 điểm) Cho các cặp điện cực : Fe3+ /Fe2+ và Cu 2+ /Cu . a) Hãy biểu diễn sơ đồ pin, tính sức điện động của pin và viết phương trình hóa học xảy ra trong pin được tạo thành từ các cặp điện cực trên ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Tính nồng độ các ion còn lại trong dung dịch k hi pin ngừng hoạt động. Giả sử nồng độ ban đầu của ion có trong dung dịch làm điện cực pin đều bằng 0,010M (Bỏ qua quá trình thuỷ phân của các ion). c) Sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm vào dung dịch ở điện cực đồng: - Dung dịch KI. 1
  2. - Dung dịch NH3. Cho E 0 /Fe = 0,771V , E 0 /Fe = - 0,440V , E 0 /Cu = 0,337V , E 0 /Cu = 0,521V 3+ Fe 2+ Fe 2+ Cu 2+ Cu + Bài 6: (2,0 điểm) Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO 3 24%. Sau khi các kim loại tan hết thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (không có sản phẩm khử khác và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O 2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2. Biết lượng HNO 3 lấy dư 20% so với lượng cần dùng phản ứng . Bài 7:(2,0 điểm) Hai hợp chất hữu cơ A và B đều có công thức phân tử C 5H10. Cả hai đều không phản ứng với Cl 2 trong tối và lạnh. A phản ứng với Cl 2 có ánh sáng, nhưng cho một sản phẩm duy nhất là C 5H9Cl. Còn hợp chất B cũng tác dụng với Cl 2 trong cùng điều kiện nhưng cho 6 đồng phân C 5H9Cl khác nhau. Hãy xác định cấu trúc của A, B và cá c sản phẩm monoclo đó. Bài 8: (2,0 điểm ) Từ nhựa thông người ta tách được xabinen và chuyển hoá theo sơ đồ sau: 1 ) O 3 ; 2 ) Zn / HC l K M n O 4 ,H + H 2/ N i , t0 A B C 1 , C2 , C 3 (1 ) (2 ) (3 ) H 2N OH (4 ) P 2O 5 (5 ) D E A có công thức C 9H14O. a) Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ: A , B , C 1 , C2 , C3 , D , E. b) Cho biết số lượng đồng ph ân của mỗi sản phẩm (nếu có). Bài 9: (2,0 điểm) Khi có mặt enzim aconitaza, axit aconitic bị hidrat hóa tạo thành axit A không quang hoạt và axit B quang hoạt theo một cân bằng: H2O HOOC COOH H2O B C C A (C6H8O7) H CH2COOH (C6H8O7) 6% Axit aconitic 4% 90% a) Viết công thức cấu tạo của A và B , ghi tên đầy đủ của chúng và của axit aconitic theo danh pháp IUPAC. Axit A có pKa: 3,1 ; 4,8 ; 6,4. Ghi các giá trị pKa bên cạnh nhóm chức thích hợp. b) Viết sơ đồ điều chế A từ axeton và các chất vô cơ cần thiết. Bài 10: (2,0 điểm) TRF là tên viết tắt một homon điều khiển hoạt động của tuyến giáp. Thủy phân hoàn toàn 1 mol TRF thu được 1 mol mỗi chất sau: N CH 2-CH-COOH NH3 ; ; HOOC-CH 2-CH 2-CH-COOH ; NH 2 COOH N NH 2 N (Pro) (Glu) (His) H H Trong hỗn hợp sản phẩm thủy phân không hoàn toàn TRF có đipeptit His -Pro. Phổ khối lượng cho biết phân tử khối của TRF là 362 đvC. Phân tử TRF không chứa vòng lớn hơn 5 cạnh. a) Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức Fisơ của TRF. b) Đối với His người ta cho pKa 1 = 1,8 ; pKa2 = 6,0 ; pKa3 = 9,2. Hãy viết các cân bằng điện ly và ghi cho mỗi cân bằng đó m ột giá trị pKa thích hợp. c) Cho 3 biểu thức: pHI = (pKa1+pKa2+pKa3) : 3; pHI = (pKa1+pKa2) : 2; pHI = (pKa2+pKa3) : 2; biểu thức nào đúng với His, vì sao? ------- HẾT ----- 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2