intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên Lam Sơn năm 2010 - 2011

Chia sẻ: Nguyễn Đình Luyện | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

694
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh chuyên môn sử - Đề thi tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên Lam Sơn năm 2010 - 2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên Lam Sơn năm 2010 - 2011

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM TẠ O SƠN THANH HÓA NĂM HỌC 2010-2011 Đề chính thức Môn : LỊCH SỬ (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sử) A- PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: ( 7.0 điểm ) Câu 1: ( 3.0 điểm) Hăy trình bày những hoạt động yêu nớc tiêu biểu của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930. Hoạt động yêu nớc của Ngời có những điểm gì khác biệt so với các hoạt động yêu nớc của lớp ngời đi trớc? Câu 2: (2.5 điểm)Sau Cách mạng tháng Tám nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trớc những khó khăn gì? Theo em, trong những khó khăn đó khó khăn nào là lớn nhất? Câu 3: (1.5 điểm) Hãy hoàn thành bảng niên biểu các sự kiện lịch sử Việt Nam theo các mốc thời gian cho dới đây: Thời gian Sự kiện lịch sử 03/02/1930 19/8/1945 23/9/1945 21/7/1954 24/3/1975 30/4/1975 B- PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3.0 điểm) Câu 4 : (3.0 điểm) Nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60, 70 của thế kỷ XX đã phát triển thần kỳ nh thế nào? Vì sao? Theo em, Việt Nam có thể học tập đ ợc những kinh nghiệm gì từ những nguyên nhân tạo nên sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỚP 9 – THCS NĂM HỌC: 2009 – 2010. MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút. Đề chính thửực . LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm). Câu 1: (2 điểm)Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2: (4 điểm)Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Cho biết những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển đó ? Theo em, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ? Câu 3: (4 điểm):Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những thành tựu, khó khăn của các nước này trong thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước (đến năm 2000).
  2. II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (10 điểm). Câu 4: (5 điểm)Nêu chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ? Câu 5: ( 5 điểm)Bằng những sự kiện lịch sử điển hình từ năm 1930 đến năm 1945, hãy làm rõ công lao vĩ đại của Nguyễn Aùi Quốc đối với cách mạng Việt Nam. SỞ GIAO DUC VÀ ĐAO TAO ĐỀ THI TUYÊN SINH VAO LỚP 10 THPT CHUYÊN ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ TỈNH NINH BINH ̀ ̣ NĂM HOC 2009 – 2010 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ Thời gian lam bai 150 phut (không kể thời gian giao đề) ̀ ̀ ́ I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Tại sao nói sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? Câu 2 (2,0 điểm):Hãy nêu các sự kiện về diễn biến Cách mạng tháng Tám năm 1945, để làm rõ: Cách mạng tháng Tám lan nhanh trong cả nước như một "dây thuốc nổ". Câu 3 (3,0 điểm): a) Vì sao năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh cục bộ"? b) Trình bày: Nội dung chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968); Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để thấy rõ sự giống và khác nhau của hai chiến lược này. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI. Câu 4. (3,0 điểm): Vì sao Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa? Nội dung và những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến năm 2000. SỞ GIAO DUC VÀ ĐAO TAO ́ ̣ ̀ ̣ HƯỚNG DÂN CHÂM ̃ ́ TỈNH NINH BINH ̀ ĐỀ THI TUYÊN SINH VAO LỚP 10 THPT CHUYÊN ̉ ̀ ĐỀ CHÍNH THỨC ̣ NĂM HOC 2009 – 2010 Môn: LỊCH SỬ
  3. Thời gian lam bai 150 phut (không kể thời gian giao đề) ̀ ̀ ́ ̉ Câu 1 (2,0 điêm): ̣ Nôi dung ̉ Điêm ̣ *Nôi dung: - Thang nhât 3 tổ chức Công san ở Viêt Nam thanh môt đang công san duy nhât, lây tên ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ 0,25 là Đang CSVN. ̉ - Thông qua chinh cương văn tăt, sach lược văn tăt, điêu lệ văn tăt… ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ 0,25 ̣ * Tai sao… - Sự ra đời cua Đang là kêt quả tât yêu cua cuôc đâu tranh dân tôc và giai câp ở VN ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ 0,25 trong thời đai mới. ̣ - Chứng tỏ giai câp vô san VN đã trưởng thanh, đủ sức lanh đao cach mang. Châm dứt ́ ̉ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ ́ 0,5 thời kì khung hoang về giai câp lanh đao cach mang VN. ̉ ̉ ́ ̃ ̣ ́ ̣ - Từ đây, cach mang VN thuôc quyên lanh đao tuyêt đôi cua giai câp công nhân. ́ ̣ ̣ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ́ 0,25 - Từ đây, cach mang VN là môt bộ phân khăng khit cua phong trao cach mang thế giới. ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ 0,25 - Là bước chuân bị đâu tiên có tinh tât yêu, quyêt đinh cho những bước phat triên nhay ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ vot về sau cua cach mang và lich sử dân tôc VN. ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ 0,25 Câu 2 (2,0 điêm) ̉ ̣ Nôi dung Điêm̉ -14/8/1945: Tuy chưa nhân được lên tông khởi nghia nhưng ở môt số đia phương do ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ ̣ 0,25 thời cơ đên đã tiên hanh khởi nghia sớm. ́ ́ ̀ ̃ - 16/8/1945: Môt đơn vi giai phong quân do Võ Nguyên Giap chỉ huy từ Tân Trao về giai ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̉ 0,25 ́ ́ phong Thai Nguyên. - 18/8/1945: 4 tinh gianh được chinh quyên sớm nhât trong cả nước la: Băc Giang, Hai ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ 0,25 Dương, Hà Tinh, Quang Nam. ̃ ̉ - 19/8/1945: Nhân dân Thủ đô Hà Nôi gianh được chinh quyên. ̣ ̀ ́ ̀ 0,25 - 23/8/1945: Nhân dân Huế gianh được chinh quyêǹ ́ ̀ 0,25 - 18/8/1945: Nhân dân Sai Gon gianh được chinh quyên ̀ ̀ ̀ ́ ̀ 0,25 - 28/8/1945: Cach mang thanh Tam thanh công trong cả nước. ́ ̣ ́ ́ ̀ 0,25 - Chỉ trong vong 15 ngay (từ 14-28/8/1945) cuôc tông khởi nghia đã thanh công nhanh ̀ ̀ ̣ ̉ ̃ ̀ chong trong cả nước ́ 0,25 Câu 3 (3,0 điêm)̉ ̣ Nôi dung ̉ Điêm
  4. * Vì sao:… - Sau thât bai cua chiên lược “Chiên tranh đăc biêt”, Mĩ đã chuyên sang chiên lược ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ 0,25 “Chiên tranh cuc bô” ́ ̣ ̣ *Nôi dung: ̣ - Được tiên hanh băng lực lượng quân Mi, quân đông minh và quân đôi Sai Gon, luc ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ 0,25 ́ cao nhât (năm 1969) lên gân 1,5 triêu quân. ̀ ̣ - Dựa vao ưu thế quân sự, với quân số đông, vũ khí hiên đai, hoa lực manh, Mĩ vừa mới ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ 0,25 vao miên Nam đã cho quân mở ngay cuôc hanh quân “tim diêt” vao căn cứ cua quân giai ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ phong ở Van Tường (Quang Ngai). ́ ̣ ̉ ̃ - Mở liên tiêp 2 cuôc phan công chiên lược mua khô: 1965-1966, 1966-1967 băng hang ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ 0,25 loat cuôc hanh quân “tim diêt” và “binh đinh”. ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ * Nhưng thăng lơi trên măt trân quân sự: ́ ̣ ̣ - 18/8/1965 quân dân ta đã đây lui cuôc hanh quân cua đich đanh vao Van Tường (Quang ̉ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ 0,25 Ngai), loai khoi vong chiên đâu 900 tên, băn chay 22 xe tăng và xe boc thep, hạ 13 may ̃ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ bay. Van Tường đã mở đâu cho cao trao “tim Mĩ mà đanh, tim nguy mà diêt” trên khăp ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ miên Nam. ̀ - Mua khô thứ nhât (đông - xuân 1965-1966): Với 72 van quân (22 van quân Mi), đich ̀ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ mở đợt phan công với 5 cuôc hanh quân tim diêt lớn nhât… với muc tiêu đanh bai quân ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ 0,25 chủ lực giai phong. ̉ ́ - Mua khô thứ hai (đông – xuân 1966-1967): lực lượng tăng lên hơn 98 van quân (44 ̀ ̣ 0,25 van quân Mĩ và đông minh), mở đợt phan công với 3 cuôc hanh hanh quân lớn “tim ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ diêt” và “binh đinh”…nhăm tiêu diêt quân chủ lực và cơ quan đâu nao cua ta. ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̃ ̉ - Kêt quả sau hai mua khô trên toan miên Nam, quân dân ta đã loai khoi vong chiên đâu ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̃ hơn 24 van quân đich, băn rơi và phá huy hơn 2700 may bay, phá huy hơn 2200 xe tăng ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ và xe boc thep, hơn 3400 ô tô. ̣ ́ 0,25 - Cuôc tông tiên công và nôi dây Xuân Mâu thân 1968 …buôc Mĩ thừa nhân thât bai cua ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ “chiên tranh cuc bô”. ́ ̣ ̣ *So sanh:…. ́ 0,25 - Giông nhau: đêu là chiên tranh xâm lược cua chủ nghia thực dân mới (Mi), mang tinh ́ ̀ ́ ̉ ̃ ̃ ́ ́ chât phi nghia. ̃ 0,5 - Khac nhau:+ Chiên lược “Chiên tranh đăc biêt” là người Viêt đanh người Viêt dưới ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ sự chỉ huy cua người Mi. ̉ ̃ + Chiên lược “Chiên tranh cuc bô” là người Mĩ và quân chư hâu đã trực tiêp tham ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ 0,25 chiên ở Viêt Nam. Mĩ con mở chiên tranh phá hoai ra miên Băc. ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ 0,25 ̉ Câu 4 (3,0 điêm): ̣ Nôi dung ̉ Điêm *Vì sao: … - Từ năm 1959, Trung Quôc đã lâm vao tinh trang đây biên đông và keo dai tới 20 năm 0,25 ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ (1959-1978) - Khởi đâu là viêc đề ra đường lôi “ba ngon cờ hông”… hâu quả là nên kinh tế đât nước 0,25 ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ trở nên hôn loan, san xuât giam sut, đời sông nhân dân điêu đứng… ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ - Sau đo, trong nôi bộ ban lanh đao Đang và Nhà nước xuât hiên bât đông về đường lôi 0,5 ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ và tranh gianh quyên lực, đinh cao là cuôc “Đai cach mang văn hoa vô san” (từ thang ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ 5/1966…) đã gây nên tinh trang hôn loan để lai những tham hoa nghiêm trong trong đời ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣
  5. sông vât chât và tinh thân cua đât nước và người dân Trung Quôc. ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ *Nôi dung: - 12/1978, TW Đang CS Trung Quôc đã đề ra đường lôi mới mở đâu công cuôc cai cach ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́ 0,25 kinh tê, xã hôi cua đât nước. ́ ̣ ̉ ́ - Chủ trương xây dựng CNXH mang mau săc Trung Quôc, lây phat triên kinh tế lam ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ 0,5 trung tâm, thực hiên cai cach và mở cửa nhăm muc tiêu hiên đai hoa đưa Trung Quôc ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ thanh m,ôt quôc gia giau manh, văn minh. ̀ ̣ * Nhưng thanh tựu: ̀ - Sau hơn 20 năm cai cach, nên kinh tế phat triên nhanh chong với tôc độ cao nhât thế ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ 0,25 giới. Tông san phâm trong nước (GDP) tăng trung binh hang năm 9,6%, đứng hang thứ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ 7 thế giới. - Đời sông nhân dân được nâng cao rõ rêt: Từ năm 1978-1997 thu nhâp binh quân đâu ́ ̣ ̣ ̀ ̀ 0,25 người ở nông thôn tăng từ 133,6 lên 2090 ND tê, ở thanh phố tăng từ 343,4 lên ND ̣ ̀ 5163 tệ - Về đôi ngoai: thu được nhiêu kêt qua, gop phân cung cố đia vị đât nước trên trường ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ́ 0,25 Quôc tê. ́ ́ + Lân lượt binh thường hoa quan hệ với Liên Xô (cu), Mông Cô, Viêt Nam… và mở ̀ ̀ ́ ̃ ̉ ̣ 0,25 rông quan hệ hữu nghị hợp tac với hâu hêt cac nước trên thế giới. ̣ ́ ̀ ́ ́ + Thu hôi chủ quyên đôi với Hông Kông 1997 và Ma Cao 1999. ̀ ̀ ́ ̀ 0,25 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010 Môn: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) Câu 1 (2,5 điểm) Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925. Ý nghĩa của những hoạt động này ? Câu 2 (1,0 điểm) Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954) ? Câu 3 (1,5 điểm) Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện pháp, kết quả). Câu 4 (2,0 điểm) Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào ? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc ? B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm)
  6. Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”. Câu 2 (1,5 điểm) Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng” SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010 Môn: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Trình bày nhưng hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925. Ý nghĩa (2,5điểm) của nhưng hoạt động này? 1- Giới thiệu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, huyện Nam 0,25 Đàn, tỉnh Nghệ An. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, Người sớm có lòng yêu nước và cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối. Năm 1911, Người đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới. 2- Sau hơn 10 năm tìm đường cứu nước, dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 1917, Người có những quyết định quan trọng trong cuộc đời hoạt động 0,25 cách mạng của mình. 3- Tháng 7-1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin theo Lê-nin, 0,5 dứt khoát đứng về Quốc tế thứ ba. 4- Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập ra Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản; phát hiện cho dân tộc con đường cứu nước đúng đắn. 0,5 5- Năm 1921, Ngưòi tham gia sáng lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết sách báo (... Bản án chế độ thực dân Pháp) góp phần tố cáo tội ác của chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đoàn kết, đấu tranh tự giải phóng theo chủ nghĩa Mác- Lênin. 0,25 6- Từ 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1924),... góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào Việt Nam là một bước chuẩn bị quan trọng về chính trị và tư tưởng 0,25 cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. 7- Từ cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ. Đây là sự chuẩn bị trực tiếp của Nguyến Ái Quốc về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của một Đảng Cộng sản ở Việt Nam 0,5
  7. Câu 2 Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã (1 điểm ) kết thúc thắng lơi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954)? 1. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava- kế hoạch quân sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược 0,5 Việt Nam, là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp. 2. Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã buộc thực dân Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ 1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về nước; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 0,5 Câu 3: Mỗi (1,5điểm) Lập bảng so sánh giưa chiến lươc “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lươc “ chiến Chiến tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui lươc: mô, biện pháp, kết quả). 0,75 T Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ T 1 Thời gian 1961-1965 1965-1968 2 Qui mô Chủ yếu ở miền Nam Chiến tranh mở rộng ra cả hai miền Nam - Bắc Mỹ tiến hành bằng quân đội tay sai, do Mỹ tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ, 3 Biện pháp “cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, tiến trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến hành hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” tranh của Mỹ, tiến hành càn quét, bình và “bình định”, tiến hành chiến tranh phá định lập “ấp chiến lược”, phá hoại miền hoại ác liệt miền Bắc. Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển... 4 Kết quả Bị phá sản vào giữa năm1965. Bị phá sản vào cuối năm 1968
  8. Câu 4 Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối (2,0điểm) đổi mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc? 1- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường 0,25 lối đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới. a- Hoàn cảnh đất nước: Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng Việt Nam đạt được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã 0,5 hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế - xã hội. b- Hoàn cảnh thế giới: Tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện ngày 0,25 càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác. * Hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. 0,25 2. Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm ( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã đạt những thành tựu về kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và 0,75 chế độ XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế. B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm ) Câu 1 Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”. (1,5điểm) 1- Tháng 12-1989, cuộc “ Chiến tranh lạmh” kết thúc, tình hình thế giới có nhiều 0,25 biến chuyển và diễn ra theo nhiều xu hướng: - Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,25 - Hai là, sự tan rã của “Trật tự hai cực Ianta” và thế giới đang tiến tới xác lập 0,25 một thế giới đa cực, nhiều trung tâm. - Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế 0,25 làm trọng tâm. - Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội 0,25 chiến giữa các phe phái. 2- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi 0,25 bước vào thế kỷ XXI.
  9. Câu 2 Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”? (1,5điểm) - Cu Ba là một nước đất không rộng, nằm ở vùng biển Ca-ri-bê. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo, các tầng lớp nhân dân… dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã 2 lần đứng lên đấu tranh giải phóng (26-7-1953 và 11-1956). Ngày 1-1-1959, chế độ 0,5 độc tài Batixta bị lật đổ. Sau cách mạng thành công, chính phủ lâm thời do Phi- đen Ca-xtơrô đứng đầu đã tiến hành cách mạng dân chủ triệt để về mọi mặt (…). - Tháng 4-1961, quân và dân Cu Ba đánh tan cuộc tập kích của Mĩ tại bãi biển Hi- rôn. Chính trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu, Phi- đen Ca-xtơrô tuyên 0,25 bố với toàn thế giới: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội - Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, nhưng nhân dân Cu Ba vẫn giành nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt: xây dựng một nền công nghiệp với hệ thống các ngành hợp lý, nền nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao trên thế giới. Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Nhưng với ý chí của toàn dân cùng với những cải cách và sự chiều 0,5 chỉnh của chính phủ, nền kinh tế Cu Ba có những chuyển biến tích cực, mức tăng trưởng kinh tế ngày càng tăng: 1994 - 0,4%; 1995 – 2,5%; 1996- 7,8%. Những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng chủ nghĩa xã hội đã chứng minh rằng Cu Ba là hòn đảo anh hùng. 0,25 SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH NĂM HỌC 2006-2007 Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài :180 PHÚT (Không kề thời gian phát đề) Ngày thi: 16-11-2006 ------------------------------------------------- I-LỊCH SỬ VIỆT NAM: (14 điểm) Câu 1: (5.0 điểm) Nêu tóm lược các phong trào yêu nước tiêu biều cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.Giải thích vì sao các hong trào đó thất bại và yêu câu đặt ra với cách mạng Việt Nam lúc đó? Câu 2: (5.0 điểm) Trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam đã chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào ? Câu 3: (2.0 điểm) Trong bảng sau có ba cột ghi sự kiện, nhân vật và địa danh theo thứ tự A, B, C. Hãy sắp xếp lại theo bảng cho đúng với mối quan hệ giữa sự kiện, nhân vật và địa danh đã cho: A-Sự kiện B-Nhân vật C-Địa danh 1-Đại đồn Chí Hoà. 1-Phạm Văn Nghị. 1-Huế 2-Bình tây đại nguyên soái. 2-Nguyễn Trung Trực. 2-Gia Định 3-Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam 3-Nguyễn Tri Phương 3-Gò Công mời hết người Nam đánh Tây. 4-300 quân tình nguyện. 4-Trương Định 4-Rạch Giá Câu 4: (2.0 điểm )
  10. Đoạn viết dưới đây trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930). Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ trống của đoạn viết đó: “Việc thành lập Đảng là……………..trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng…………………….đã trường thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng , chấm dứt thời kì khủng hoảng về…………………….trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên hong là Đảng Cộng sản. Cũng từ đây, cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một……………của cách mạng thế giới” II-LỊCH SỬ THẾ GIỚI : (6.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Lập bảng thống kê những phát minh lớn của khoa học tự nhiên ở thế kỉ XVIII-XIX theo nội dung sau: Thời gian Nhân vật Phát minh Câu 2: (2.0 điểm) Hãy liên k ết thời gian, địa danh, sự ki ện cho sau đây thành đoạn vi ết v ề cuộc khởi nghĩa 4- 9-1870 của nhân dân Pari (Pháp): 4/9/-1870- nhân d6n Pari-khởi nghĩa-Đế chế thứ hai-cộng hoà-Chính phủ vệ quốc. Câu 3: (2.0 điểm) Sau đây là đoạn viết về tiểu sử của V.I. Lênin: “V.I Lênin sinh ngày 22-4-1870, trong một gia đình quí tộc tiến bộ. Lênin đã tham gia phong trào cách mạng từ hồi còn là học sinh. Năm 1893, Lênin đến thủ đô Mát xcơva và trở thành người cầm đầu nhóm công nhân mác xít ở đây. Sau khi bị bắt và đày đi Libi, sống ở nước ngoài một thời gian, đầu thế kỉ XX Lênin thành lập Đảng Xã hội dân chủ Đức” Đoạn viết trên có những chi tiết sai> Anh (chị) hãy viết lại cho đúng. SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH NĂM HỌC 2007-2008 Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài :180 PHÚT (Không kề thời gian phát đề) Ngày thi: 9-11-2007 Câu 1: (2.0 điểm) Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân và sự ra đời chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam. Câu 2: (3.0 điểm) Nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 3: (2.0 điểm) Tại sao nói Cách mạng tháng Tám là bước nhảy vọt vĩ đại trong lịch sử dân tộc và là sự kiện có ý nghĩa thời đại? Câu 4: (3.0 điểm) Trình bày nội dung và phân tích ý nghĩa lịch sử của Hiệp định sơ bộ được kí kết giữa Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và Chính phủ Cộng hoà Pháp ngày 6-3-1946. Câu 5: (4.0 điểm) So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 6: (3.0 điểm) Các giai đoạn phát triển và đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991. Câu 7: (3.0 điểm )
  11. Trình bày tóm tắt những nội dung chính của Hội nghị cấp cao Ianta (2-1945). “trật tự hai cực Ianta” có những nét khác biệt gì so với “Hệ thống Vecxai- Oasinhtơn” ? SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH NĂM HỌC 2008-2009 Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài :180 PHÚT (Không kề thời gian phát đề) Ngày thi: 09-11-2008 Câu 1: (3.5 điểm) Hoàn cảnh ra đời và tác dụng của chiếu Cần vương. Vì sao chiếu Cần vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng ? Câu 2: (3.5 điểm) Tại sao gọi là khởi nghĩa Bãi Sậy? Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 3: (3.5 điểm) Trên cơ sở trình bày mục đích của Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội, anh (chị) hiểu gì về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu ? Câu 4: (3.5 điểm) Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao nòi Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam ? Câu 5: (3.0 điểm) Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976? Câu 6: (3.0 điểm) Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá ngày nay. Vì sao nói toàn cầu hoá vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ? SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH NĂM HỌC 2009-2010 Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài :180 PHÚT (Không kề thời gian phát đề) Ngày thi: 09-11-2009 Câu 1: (3.5 điểm) Trên cơ sở trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản, công nhân và một số người Việt Nam ở nước ngoài trong nhựng năm 1919-1925, anh (chị) có nhận xét gì về lực lượng tham gia, mục tiêu và hình thức đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 ? Câu 2: (2.5 điểm) Phong trào dân chủ 1936-1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 Câu 3: (3.5 điểm) Tại sao nói sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 đã tao cơ hội mới cho cách mạng Việt Nam ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945. Câu 4: (2.0 điểm) Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930-1931? Câu 5: (3.5 điểm) Những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Câu 6: (3.5 điểm)
  12. Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao nói từ nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ? Câu 7: (3.0 điểm) Trình bày những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1991-2000. Anh (chị) có nhận xét gì về chiến lược “ Cam kết và mở rộng” của Mĩ trong giai đoạn này ? SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM Năm học 2008 -2009 ------------------- Môn thi: Lịch sử (Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm) Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh từ sau năm 1945 đến nay.Trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. Câu 2 (2,0 điểm) Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 (5,0 điểm) Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch. Câu 2 (2,0 điểm) Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953. Sự kiện nào có tính chất quyết định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng lợi mới? Câu 3 (5,0 điểm) Chủ trương chiến lược và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 4 (2 điểm) Chọn sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A sau đây: A B 1.1930 - 1931 a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. 2.1932 - 1935 b. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. 3.1936 -1939 c. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. 4.1939 - 1945 d. Đấu tranh bí mật để củng cố lực lượng cách mạng
  13. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM Năm học 2008 -2009 Môn thi: Lịch sử ------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản hướng dẫn chấm gồm 04 trang) A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm) Câu 1 Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước … (4,0 đ) *Các giai đoạn (3 giai đoạn) +Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. 0,25 +Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. 0,25 +Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. 0,25 *Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. +Giai đoạn 1: Ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy, tiến hành khởi nghĩa vũ trang, lật đổ ách thống trị của phát xít, thành lập chính 0,75 quyền cách mạng, tiêu biểu là các nước. In-đô-nê-xi-a 17-8-1945, Việt Nam 2-9-1945, Lào 12-10-1945 Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á và Bắc Phi : Nhiều nước ở hai khu vực này liên tiếp nổi dậy giành độc lập như Ấn Độ (1946- 1950), Ai Cập (1952), An-giê-ri (1954-1962)… 0,75 Năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. Ngày 1-1-1959, cuộc Cách mạng nhân dân ở Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen- Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi. Chế độ độc tài thân Mĩ bị lật đổ. +Giai đoạn 2: Từ đầu những năm 60, nhân dân 3 nước Ăng-gô-la,Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao đã tiến hành đấu tranh vũ trang, nhằm lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha. Tháng 4- 0,75 1974, ở Bồ Đào Nha nổ ra cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài (tồn tại từ năm 1926), chính quyền mới ở Bồ Đào Nha đã tuyên bố trao trả độc lập cho Ghi-nê Bít- xao (9-1974), Mô-dăm-bích (6-1975) và Ăng-gô-la (11-1975). +Giai đoạn 3: -Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng (A-pác-thai), tập trung ở…. -Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường và bền bỉ của người da đen, chính quyền 1,0 thực dân của các giai cấp thống trị người da trắng đã phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, công nhận quyền bầu cử…. Sau khi giành thắng lợi trong các cuộc bầu cử, chính quyền của người da đen đã được thành lập ở Rô-đe-di-a năm 1980 và ở Tây Nam Phi năm 1990…
  14. Câu 2 Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giớ (2,0đ) thứ hai. -Cuộc cách mạng KH-KT có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong 0,25 lịch sử tiến hoá văn minh của loài người…. -Cách mạng KH-KT đã cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống 0,5 của con người… -Cách mạng KH-KT đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỷ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỷ lệ dân cư 0,5 lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao. -Nhưng mặt khác cách mạng KH-KT cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên). Đó là việc chế tạo các loại vũ khí và các phương 0,75 tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống... B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta đươc mở ra trong hoàn cảnh lịch sử (5đ) như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch. *Hoàn cảnh: -TG: Ngày 1-10-1949 cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, 0,5 -Tình hình Đông Dương và thế giới thay đổi có lợi cho kháng chiến của ta... -Trong nước: Sau chiến dịch Việt Bắc lực lượng kháng chiến của ta đã lớn mạnh. 0,5 -Thực dân pháp liên tiếp thất bại... *Diễn biến -Sáng 16-9-1950, các đơn vị quân đội của ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào vi trí Đông Khê 1,0 -Sáng 18-9-1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, thị xã Cao Bằng bị cô lập; hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay. -Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút theo Đường số 4, đồng thời lực lượng của chúng ở Thất Khê cũng được lệnh tiến đánh Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng 0,5 xuống, rồi cùng rút về xuôi. -Đoán trước ý định của địch, quân ta mai phục, chặn đánh trên Đường số 4, hai cánh quân Cao Bằng và Thất Khê bị thiệt hại nặng nên không liên lạc được với nhau. Đến 1,0 lượt Thất Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm, rồi Lạng Sơn và đến ngày 22-10 thì rút khỏi Đường số 4. -Phối hợp với Mặt trận Biên giới, quân ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, ở 0,5 Tây Bắc và trên Đường số 6... *Kết quả -Sau hơn một tháng chiến đấu trên Mặt trận Biên giới ( từ 16-9 đến 22-10-1950) ta đã 1,0 loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 tên, giải phóng vùng biên giới Việt – Trung dài 750 km
  15. từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. “Hành lang Đông – Tây” bị chọc thủng ở Hoà Bình -Thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản. Câu 2 Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953? Sự kiện nào có tính (2,0đ) chất quyết định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng lơi mới? -Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2-1951) 0,5 -Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951) 0,5 -Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (5-1952) 0,5 +Sự kiện có tính chất quyết định nhất là Đai hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng. 0,5 Câu 3 Chủ trương chiến lươc và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 – (5,0đ) 1954. *Chủ trương Tháng 9 năm 1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân 1953 - 1954 với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận - chính diện và sau lưng địch. -Phương hướng chiến lược của ta là tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt 1,0 một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, tạo cho ta những điều kiện thuận lợi để tiêu diệt thêm sinh lực địch.Phương châm tác chiến của ta là: " Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", "đánh ăn chắc, đánh chắc thắng". *Các cuộc tiến công. Thực hiện phương hướng chiến lược trên, trong cuộc tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta mở một loạt các chiến dịch tiến công địch trên nhiều hướng, ở hầu khắp các chiến trường Đông Dương. -Đầu tháng 12 - 1953, bộ đội chủ lực của ta ở Tây Bắc tổ chức một bộ phận bao vây, 1,0 uy hiếp địch ở Điện Biên Phủ; bộ phận còn lại mở cuộc tiến công địch, giải phóng toàn tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ). Na-va buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ lên tăng cường. Như vậy sau đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung quân thứ hai của địch. -Cũng vào đầu tháng 12-1953, liên quân Việt - Lào mở cuộc tiến công địch ở Trung Lào, giải phóng toàn tỉnh Thà Khẹt, đồng thời bao vây, uy hiếp Xê-nô. Na-va tăng 1,0 cường lực lượng cho Xê-nô để Xê-nô trở thành nơi tập trung quân thứ ba của địch. -Cuối tháng 1-1954, để đánh lạc hướng phản đoán của địch, tạo điều kiện đẩy mạnh 1,0 công tác chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta phối hợp với quân Pa-thét Lào mở cuộc tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xa-lì, mở rộng
  16. vùng giải phóng Lào. Lo sợ Liên quân Việt - Lào thừa thắng đánh Luông Pha-bang, Na- va cho tăng cường lực lượng để Luông Pha-bang trở thành nơi tập trung quân thứ tư của địch. -Đầu tháng 2-1954, quân ta mở cuộc tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng toàn tỉnh Kon Tum, đồng thời bao vây uy hiếp Plây Cu. Na-va buộc phải bỏ dở cuộc tiến 1,0 công Tuy Hoà để tăng cường lược lượng cho Plây Cu và Plây Cu trở thành nơi tập trung quân thứ năm của địch Câu 4 (2 điểm) Chọn sự kiện ở cột B cho phù hơp với cột A sau đây: A B 1.1930 - 1931 c. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. 0,5 2.1932 - 1935 d. Đấu tranh bí mật để củng cố lực lượng cách 0,5 mạng. 3.1936 -1939 b. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. 0,5 4.1939 - 1945 a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. 0,5 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM Năm học 2008 -2009 ------------------- Môn thi: Lịch sử (Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề ) ĐỀ DỰ BỊ A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm) Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản. Câu 2 (2,0 điểm) Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 (5,0 điểm) Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến 1925 đã diễn ra như thế nào? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên. Câu 2 (3,0 điểm) Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương gì để lãnh đạo nhân dân ta thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước? Câu 3 (4,0 điểm) Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. Câu 4 (2 điểm)Xác định mối quan hệ cặp đôi giữa các niên đại và sự kiện sau đây:
  17. Niên đại Sự kiện 1.5/6/1911 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 2.7/1920 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 3.6/1925 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 4.3/2/1930 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM Năm học 2008 -2009 ------------------- Môn thi: Lịch sử ĐỀ DỰ BỊ HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang) A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm) Câu 1 Trình bày nhưng nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản. (4,0 đ) *Về đối nội. -Nhờ những cải cách sau chiến tranh, Nhật Bản đã chuyển từ một xã hội chuyên chế sang một xã hội dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều chính đảng khác được công 0,5 khai hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi. -Suốt một thời kì dài từ năm 1955 đến năm 1993, Đảng Dân chủ Tự do (LDP), đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền. Nhưng từ năm 1993, 0,5 Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập. *Đối ngoại. -Sau chiến tranh Nhật Bản là một nước bại trận, hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ "Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật", 0,5 theo đó Nhật Bản chấp nhận đặt dưới "ô bảo hộ hạt nhân" của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản -Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật đã được gia hạn vào các năm 1960, 1970 và được nâng cấp vào những năm 1996, 1997. Nhờ đó trong thời kì "chiến tranh lạnh", Nhật Bản chỉ dành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho những chi phí quân sự, còn tập trung sức 1,0 vào phát triển kinh tế (trong khi các nước khác chi phí quân sự là 4 - 5%, thậm chí có nước lên tới 20%) -Từ nhiều thập niên qua, các giới cầm quyền Nhật thi hành một chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung vào phát triển các quan hệ về kinh tế đối 1,0 ngoại như trao đổi buôn bán, tiến hành ... -Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một 0,5 cường quốc chính trị để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế của mình. Câu 2 Nêu nhưng thành tựu của công cuộc cải cách mở của Trung Quốc từ cuối năm 1978 đế (2,0đ) nay. -Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế TQ đã phát triển nhanh 0,75
  18. chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6% đạt giá trị 8.740,4 tỷ nhân dân tệ, đứng hàng thứ 7 thế giới -Với chính sách mở cửa, tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới 325,06 tỉ USD (tăng gấp hơn 15 lần so với năm 1978 là 20,6 tỷ USD). Cũng tính đến năm 1997, có 0,75 145.000 doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở TQ và đã đầu tư vào TQ hơn 521 tỷ USD. Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt: từ 1978 → 1997, thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đã tăng từ 133,6 lên 2090,1 nhân dân tệ; ở thành phố , từ 343,4 lên 0,5 5160,3 nhân dân tệ. B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến (5,0đ) 1925 đã diễn ra như thế nào? Nhưng điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên. *Phong trào. -Những năm sau Chiến tranh thế giới I phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức 0,5 đấu tranh phong phú và sôi nổi, trước hết là ở các thành thị. -Giai cấp tư sản dân tộc nhân đà làm ăn thuận lợi sau chiến tranh muốn vươn lên giành vị trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam. Họ đã phát động các phong trào chấn hưng 1,0 nội hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp (1923) -Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì... đã thành lập Đảng lập hiến để tập trung lực lượng, rồi đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng nhằm gây áp 1,0 lực với Pháp, nhưng lại sẵn sàng thoả hiệp với Pháp khi được chúng ban phát một số quyền lợi. -Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên... 0,5 Họ xuất bản những tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê; lập ra những nhà xuất bản tiến bộ: Cường học thư xã, Nam Đồng thư xã -Tháng 6-1924 tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu TQ) đã cổ vũ, thúc đẩy phong trào tiến lên, mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai hồi đó, có hai sự kiện nổi bật là cuộc 1,0 đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926) *Tích cực và hạn chế. 0,5 +Tích cực: Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam đã có cố gắng trong việc đấu tranh chống sự cạnh tranh chèn ép của tư sản nước ngoài. Tiểu tư sản đấu tranh có tác dụng thức tỉnh lòng yêu nước truyền bá tư tưởng tự do dân chủ trong nhân dân, truyền bá những tư tưởng cách mạng mới.
  19. +Hạn chế. -Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc chỉ mang tính chất cải lương, giới hạn trong khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các giai cấp trên và nhanh 0,5 chóng bị phong trào quần chúng vượt qua. Tầng lớp tiểu tư sản chưa tổ chức thành chính đảng nên đấu tranh mang tính chất xốc nổi ấu trĩ. Câu 2 Đảng Cộng sản Đông Dương đã có nhưng chủ trương gì để lãnh đạo nhân dân ta thực (3,0đ) hiện cao trào kháng Nhật cứu nước? -Ngay khi tiếng súng đảo chính của Nhật vừa nổ, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị mở rộng. Hội nghị đã ra chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc 1,5 này là phát xít Nhật. Hội nghị quyết định phát động một cao trào "Kháng Nhật, cứu nước" mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. -Giữa lúc cao trào kháng Nhật, cứu nước đang cuồn cuộn dâng lên thì ngày 15-4-1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì đã họp ở Hiệp Hoà (Bắc Giang). Hội nghị quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân; phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang; mở trường đào tạo cán bộ quân sự và 1,0 chính trị; đề ra nhiệm vụ cần kíp là phải tích cực phát triển.... -Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì đã được thành lập, có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về mặt quân sự. Tiếp đó, Khu Giải phóng Việt 0,5 Bắc ra đời.... Câu 3 Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. (4,0đ) *Nội dung cơ bản. -Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước 0,75 Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. -Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến ở các nước Đông Dương và lực lượng 0,5 quân xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. -Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy 0,75 vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. -Việt Nam tiến tới thồng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ 0,5 chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của Uỷ ban quốc tế... *Ý nghĩa. -Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc 0,5 chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở VN, Lào, Cam-pu-chia -Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn 0,5 trọng. -Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã 0,5 hội chủ nghĩa. Câu 4 (2 điểm) Xác định mối quan hệ cặp đôi giưa các niên đại và sự kiện sau đây:
  20. Niên đại Sự kiện 1.5/6/1911 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 0,5 2.7/1920 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận 0,5 cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. 3.6/1925 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng 0,5 Thanh niên. 4.3/2/1930 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 0,5 PHỤC VỤ THI HSG LỊCH SỬ 9 VỀ CMT8 Câu hỏi: Phân tích bài học kinh nghiệm nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của đảng trong cách mạng tháng Tám từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945. BÀI LÀM Trong lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã lập nên muôn vàn kỳ tích, song chưa có khi nào cả dân tộc cùng lúc nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân một cách nhanh chóng như trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945. Nhân dân ta, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giai cấp, không phân biệt nam nữ, giàu nghèo..., tập hợp trong Mặt trận Việt Minh do Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh tụ Hồ Chí Minh tổ chức và lãnh đạo, đã nhất tề đứng lên làm cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật, lật đổ ách thống trị hàng ngàn năm của chế độ phong kiến, gần trăm năm của thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. Cách mạng tháng 8 năm 1945, là cuộc cách mạng vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, đã đưa nước ta từ một nớc thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập dưới chế độ Dân chủ Cộng hoà, có chủ quyền, có tên trên bản đồ thế giới, nhân dân ta, từ thân phận nô lệ, thành người dân độc lập, tự do, làm chủ nước nhà. Thắng lợi của Cách mạng tháng 8 đã để lại cho chúng ta nhiều bài học quý báu T và cho đến hôm nay vẫn còn nguyên giá trị. Một trong những bài học của Cách mạng Tháng Tám vĩ đại là Đảng ta đã kịp thời nắm bắt và tận dụng được thời cơ lịch sử, với phương pháp cách mạng và tài tổ chức đầy mưu lược, vượt qua thách thức, chạy đua với thời gian, lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành lấy chính quyền; đồng thời, đứng ở địa vị là chủ nhân của đất nước Việt Nam mà tiếp đón quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. Bài học nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta trong cách mạng tháng Tám còn nóng hổi đến bây giờ và mãi mãi về sau. Việc phân tích bài học này trên các phơng diện: phân tích dự báo thời cơ, chủ động chuản bị cả về t tởng, tổ chức và lực lợng; tạo và tận dụng thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta không những giúp ta hiểu sâu sắc hơn về lịch sử cách mạng dân tộc mà còn có giá trị thực tiễn sâu sắc trong công cuộc xây dựng đất nớc hôm nay. a) Phân tích dự báo thời cơ, chỉ đạo chuẩn bị lực lơng để chớp thời cơ: Lịch sử các cuộc cách mạng trên thế giới chứng minh rằng, cách mạng muốn giành được thắng lợi phải có thời cơ. Thời cơ là một nhân tố khách quan diễn ra trong một khoảng thời gian lịch sử nhất định. Thời cơ cách mạng càng quý và rất hiếm khi xảy ra. Khi đã có thời cơ nhưng nếu lực lượng lãnh đạo chưa sẵn sàng để nắm bắt thì nó sẽ nhanh chóng trôi qua. Chỉ có Đảng tiên phong có tầm nhìn chiến lược, phân tích tình hình chính xác, nhận định sáng suốt về thời cơ sẽ và đang đến, chủ động tạo ra những nhân tố chủ quan, chủ động chuẩn bị công phu những điều kiện bên trong cần thiết, mới có thể kịp thời chớp thời cơ để giành thắng lợi quyết định cho cách mạng. Vì thế, chỉ riêng việc tiên đoán đúng thời cơ, vận hội, đặc biệt nhạy bén chớp lấy thời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2