intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Kỹ thuật thi công 2: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

799
lượt xem
161
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án Kỹ thuật thi công 2 "Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng" giới thiệu đến các bạn đặc điểm công trình, lựa chọn cấu kiện, thống kê linh kiện cho công trình, lựa chọn thiết bị cấu lắp các cấu kiện tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học chuyên ngành Kiến trúc xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Kỹ thuật thi công 2: Thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2   GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬT SVTH : TRẦN VĂN HẢI MSSV : 11D3102015 LỚP : TCĐK 11B Tháng 01/2015
  2. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG  NGHIỆP MỘT TẦNG          Tháng 01/2015 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 2
  3. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH. 1. Giới thiệu công trình: ­ Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên  22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m,  công trình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ. ­ Chiều cao cột trục các trục là 12m ­ Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng và rộng rãi. ­ Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ  cữa = 30%  diện tích tường. Thời  S Chiều dài nhịp  Chiều cao (m) Số bước cột Chiềudà gian  Mã  ơ  (m) STT i bước  thi  đề đ Cột  Cột  cột (m) công  ồ L1 L2 L3 H1 H2 H3 biên giữa (ngày) 12. 12. 12. 08 A 8 I 22 22 32 30 30 6 80 0 0 0 2. Sơ đồ công trình: ­ Mặt bằng công trình :  Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 3
  4. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp TCĐK11B 11a 11b 21a 21b 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 D D C C B B A A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 11a 11b 21a 21b MAË T BAÈ NG COÂ NG TRÌNH (TL : 1/100) Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 4
  5. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B ­ Mặt cắt công trình +12.00m +12.00m +8.80m +8.80m +8.80m A B C D II. LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG KÊ C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH.  Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sau Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 5
  6. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B T.Lượng  Tổng T.Lượng  STT Tên Cấu Ki ện hình Dáng Đơn Vị Số lượng (tấn) (tấn) Cột 13000 600  ­ Trục A Cái 33 2.93 96.69 13000 400 600  ­ Trục B Cái 33 7.68 253.44 1 13000 400 600  ­ Trục C Cái 33 7.68 253.44 13000 400 600  ­ Trục D Cái 33 6.6 217.8 D.c.chạy 1000  ­ Trục B 5950 Cái 30 4.2 126 1000 2  ­ Trục C 5950 Cái 60 4.2 252 1000  ­ Trục D 5950 Cái 30 4.2 126 Dầm giằng 400  ­ Trục A 5950 200 Cái  30 1.11 33.3 400  ­ Trục B 5950 200 Cái  30 1.11 33.3 3 400  ­ Trục C 5950 200 Cái  30 1.11 33.3 400  ­ Trục D 5950 200 Cái  30 1.11 33.3 Dầm móng 400 450  ­ Trục A 4950 250 Cái 30 1.5 45 4 400 450  ­ Trục D Cái 30 1.5 45 4950 250 Vì kèo 15% Nhịp AB Cái 33 1.49 49.17 5 Nhịp BC Cái 33 1.49 49.17 2200 20000 Nhịp CD Cái 33 3.08 101.64 2200 40000 Cửa trời 2630 Nhịp BC Cái 33 0.19 6.27 6 5970 2630 Nhịp CD Cái 33 0.19 6.27 5970 Tấm Panel 1490 Mái Nh.AB Cái 450 1.34 603 5960 1490 Mái Nh.BC 5960 Cái 360 1.34 482.4 7 1490 Mái Nh.CD Cái 540 1.34 723.6 5960 785 Cửa trời Cái 480 0.53 254.4 5960 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 6
  7. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN.  1. Thiết bị treo buộc cột. ­  Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ).   Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết: Qct S Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.7,68 S 29,35  (T) m.n. cos 0,785.2.1 Trong đó: k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều. n ­ số sợi cáp. φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịu   kéo σ= 150 kG/mm2. 2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục. Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động. Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.4,2 S 22,7  (T) m.n. cos 0,785.2.0,707 Trong đó: k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều. n ­ số sợi cáp. φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịu  kéo σ= 150 kG/mm2. 3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 7
  8. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B Tiến hành tổ  hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử  dụng   đòn treo và dây treo tự cân bằng. Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.3,73 S 7,4  (T) m.n. cos 0,785.4.0,9659 Trong đó: k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785) n ­ số sợi cáp.(n=4) φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=150)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu  kéo σ= 150 kG/mm2. 4. Thiết bị treo buộc dầm giằng. Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động. Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.1,11 S 6,0  (T) m.n. cos 0,785.2.0,707 Trong đó: k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều. n ­ số sợi cáp. φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịu  kéo σ= 150 kG/mm2. 5. Thiết bị treo buộc dầm móng. Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động. Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.1,5 S 8,11  (T) m.n. cos 0,785.2.0,707 Trong đó: k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều. n ­ số sợi cáp. φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu  kéo σ= 150 kG/mm2. 6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trời Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng. Lực căng được xác định theo : k .Ptt 6.1,34 S 3,62  (T) m.n. cos 0,785.4.0,707 Trong đó: Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 8
  9. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B k ­ hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4) m ­ hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều. n ­ số sợi cáp. φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=450)  Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịu  kéo σ= 150 kG/mm2. IV.  TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CẤU LẮP: ­  Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu   rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. ­ Để  chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính   các thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:            + Hyc – chiều cao puli đầu cần.  + Lyc – chiều dài tay cần.  + Qyc – Sức nâng.  + Ryc – Bán kính yêu cầu. 1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính toán) Việc lắp ghép cột không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  α =700 h4 MOÙ C CAÅ U h3 DAÂ Y TREO VAÄ T 285 00 Hck=h2 C? T BTCT ° 70 CAÀ N TRUÏC h1 1425 MKG - 25BR +0.000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17m Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 9
  10. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B H h 17 1,425 Lmin =  yc 0cot 16,57 m sin 70 sin 70 0 Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700  + 1,35= 7,02m Qyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T) 2. Lắp ghép dầm cầu chạy:  Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần   theo  α =700  h4 MOÙ C CAÅ U DAÂ Y TREO VAÄ T h3 h1h2 285 00 C? T BTCT HL ° 70 CAÀ N TRUÏC MKG - 25BR 1425 +0.000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3m H yc hcot 16,3 1,425 Lmin =  0 15,83 m sin 70 sin 70 0 Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700  + 1,35= 6,76m Qyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T) 3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính toán) Việc lắp ghép dầm giằng không có gì trở  ngại gì, do đó ta chọn tay cần  theo  α =700 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 10
  11. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B h4 MOÙ C CAÅ U h1h2 h3 DAÂ Y TREO VAÄ T 285 00 C? T BTCT HL ° 70 CAÀ N TRUÏC 1425 MKG - 25BR +0.000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1m H yc hcot 17,1 1,425 Lmin =  0 16,68 m sin 70 sin 70 0 Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700  + 1,35= 7,05m Qyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T) 4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính toán) Việc lắp ghép dầm móng  không có gì trở  ngại gì, do đó ta chọn tay cần  theo  α =700 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 11
  12. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B h4 MOÙ C CAÅ U DAÂ Y TREO VAÄ T 285 00 h3 ° 70 CAÀ N TRUÏC 1425 h1 h2 MKG - 25BR +0.000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25m H yc hcot 5,25 1,425 Lmin =  0 4,07 m sin 70 sin 70 0 Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700  + 1,35= 2,74m Qyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T) 5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán) Việc lắp ghép vì kèo không có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo  α =700 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 12
  13. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B h4 MOÙ C CAÅ U h1 h2 h3 DAÂ Y TREO VAÄ T 285 00 C? T BTCT HL ° 70 CAÀ N TRUÏC 1425 MKG - 25BR +0.000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33m H yc hcot 23,33 1,425 Lmin =  0 23,31 m sin 70 sin 70 0 Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700  + 1,35= 9,32m Qyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T) 6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính toán) Việc lắp ghép tấm panel sẽ  tiến hành sau cùng và vướng vào hệ  thống   khung đã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng có mỏ phụ l=5m Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 13
  14. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B 5000 h4 MOÙ C CAÅ U DAÂ Y TREO VAÄ T h1h2 h3 e 285 00 C? T BTCT HL ° 70 CAÀ N TRUÏC 1425 MKG - 25BR +0.000 3000 S 1350 Ryc dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cẩu như sau: Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98m H yc hc 23,98 1,425 arctan 3 arctan 3 77 086' d e l. cos 3 1,5 5. cos 30 0 H yc hc d e l. cos 18,48 1,425 3 1,0 5. cos 30 0 Lmin =  15,88 m sin cos sin 77 086' cos 77 086' Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86m Qyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T)  Ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu: Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 14
  15. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B BẢNG TÍNH THÔNG SỐ CỦA MÁY Chiều cao máy 1.425 (m) Bán kính máy 1.35 (m) Chiều dài mỏ phụ 5 (m) Thông số cấu kiện Thông số yêu cầu của máy STT Cấu kiện Qck Qtb HL (m) h1 (m) h2 (m) h3 (m) h4 (m) α Qyc (T) Hyc (m) Lmin (m) Rmin (m) 1 2 3 4 5 6 7 8 8 9 11 12 13 14 1 Lắp cột Trục A 2.93 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 3.13 17 16.57 7.02 Trục B 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02 Trục C 7.68 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 7.88 17 16.57 7.02 Trục D 6.6 0.2 0 1 13 1.5 1.5 70 6.8 17 16.57 7.02 2 Dầm cầu chạy Trục B 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76 Trục C 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76 Trục D 4.2 0.2 10 1 1 2.8 1.5 70 4.4 16.3 15.83 6.76 3 Dầm giằng Trục A 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06 Trục B 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06 Trục C 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06 Trục D 1.11 0.2 11.6 1 0.4 2.6 1.5 70 1.31 17.1 16.68 7.06 4 Dầm móng Trục A 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74 Trục D 1.5 0.2 0 1 0.45 2.3 1.5 70 1.7 5.25 4.07 2.74 5 Vì kèo+ cửa trời Nhịp A-B 1.49 0.455 12 1 6.03 1 1.5 70 1.945 21.53 21.40 8.67 Nhịp B-C 1.68 0.455 12 1 6.33 1 1.5 70 2.135 21.83 21.71 8.78 Nhịp C-D 3.27 0.455 12 1 7.83 1 1.5 70 3.725 23.33 23.31 9.32 6 Panel Nhịp A-B(mái) 1.34 0.2 15.3 1 0.3 2.7 1.5 77.02 1.54 20.8 12.77 8.55 Nhịp B-C(mái) 1.34 0.2 15.85 1 0.3 2.7 1.5 77.18 1.54 21.35 13.31 8.63 Nhịp B-C(cửa trời) 0.53 0.2 18.48 1 0.3 2.7 1.5 77.86 0.73 23.98 15.88 9.02 Nhịp C-D(mái) 1.34 0.2 16.6 1 0.3 2.7 1.5 77.39 1.54 22.1 14.04 8.74 Nhịp C-D(cửa trời) 0.53 0.2 19.23 1 0.3 2.7 1.5 78.03 0.73 24.73 16.61 9.13 IV. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công   trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện: Lựa chọn sơ  đồ  di chuyển, vị  trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu  kiện ­ Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính  nhỏ nhất có thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương   với vị trí góc tay cần có α≤700 ). ­ Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhất  Rmax mà cẩu có thể cẩu. ­ Với mỗi cấu kiện ta có thị  trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu có thể  đứng cẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các   cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất và bố trí  cấu kiện hợp lý trên mặt bằng để  không vướng vào đường di chuyển của cẩu.   Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 15
  16. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B ­ Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu kiện   như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép. ­ Ta sẽ  lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các   cấu kiện đặc trưng: 1. Cẩu lắp cột: Dùng cẩu MKG­25BR (L=23.5m) để  lắp cột thông số  của cẩu lắp như  bảng   dưới đây: Yêu cầu Thông số của máy chọn STT Tên cấu kiện Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax Lắp cột           Trục A 17 7.02 28.5 9.0 1 Trục B 17 7.02 28.5 9.0 MKG­25BR Trục C 17 7.02 28.5 9.0 Trục D 17 7.02 28.5 9.0 1.1 Vị trí đứng của cẩu trục : ­   ­   Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng có thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe   lún ta có thể cẩu được 3 cột ). Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là: 30 1 n 16 vị trí. 2 1 Sơ đồ vị trí đứng của cẩu Tổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí. 1.2 Biện pháp thi công: Công tác chuẩn bị: Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 16
  17. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B + Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần   trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới: 4 761 6 761 6 6 761 6 761 6000 6 761 6 761 761 6 761 6 3 6000 2 761 6 761 6 6 761 6 761 6000 6 761 6 761 761 6 761 6 1 22000 22000 32000 A B C D MAË T BAÈ NG LAÉ P DÖÏNG COÄ T (TL : 1/200) + Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị  đệm gỗ, gỗ  chèn dây giằng cột + vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên   cột. + Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra   bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lông, chất lượng  bulông và các ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng. + Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị  đứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…) + Chuẩn bị  cốt liệu mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết   kế. Công tác dựng lắp: Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 17
  18. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B 1500 MOÙ C CAÅ U 11700 285 00 CAÙ P TREO DAÂ Y TREO VAÄ T DAÂ Y TREO VAÄ T 13000 COÄ T BTCT 70° CAÀ N TRUÏC 1425 MKG - 25BR 1000 +0.000 +0.000 TANG ÐO TRAÉ C ÑAÏC TIM COÄ T 6850 1350 8200 + Móc hệ  thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ  một lớp bê tông   đệm vào cốc móng. + Móc hệ  thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng   cột lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để  giảm ma sát chân cột khi   kéo lê, người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào cột vào. + Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu   hạ từ từ cột xuống cốc móng. + Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để  diều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng  đơ và đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh vĩ và nivo. Nếu chiều cao  của cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở  dưới  thay lớp bê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột. + Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông   kết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột. Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn : ­ Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm. ­ Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê   tông đến miệng chậu móng. ­ Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏa   mãn theo bảng 1. Bảng 1 ­ Sai lệch lắp ghép cho phép Mức cho  Tên chỉ tiêu phép Ghi chú (mm) Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 18
  19. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B 1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với  15 trục định vị 2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với  ­ 10 thiết kế 3. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết  ­ 20 kế 4. Sai lệch trục định vị chân cột 10 5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai  10 cột (kể cả đối với nhà nhiều tầng) 6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn  h = chiều  12 hơn 0,10 % x h cao cột 7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục,  ± 10 dầm mái 8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn + 5, ­ 15 h = chiều  9. Độ không thẳng đứng của thành dầm 1,0 % x h cao dầm 10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài  ± 15 dầm) 11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều  ± 10 ngang dầm) 12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm  tường, cách cứng so với trục phân chia trên  10 một tầng nhà 13. Sai số cao độ đỉnh tường ± 10 14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang  10 tường 15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường  + 5, ­ 10 lắp dầm, sàn 16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng  ± 15 chiều dài tấm) 17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ: ± 15 + Sàn có đổ bù ± 5 + Sàn không đổ bù 18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau,  10 L = chiều  Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 19
  20. Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2                                                             Lớp  TCĐK11B không lớn hơn L/2000 dài tấm sàn 19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn: 5 + Sàn dài tới 10 m 10 + Sàn dài tới 15 m max = 12 + Sàn dài hơn 15 m 2. Lắp ghép dầm cầu chạy: Dùng cẩu MKG­25BR (L=28.5m) để  lắp cột thông số  của cẩu lắp như  bảng dưới đây: Yêu cầu Thông số của máy chọn Tên cấu kiện Hyc (m) Loại máy Rmin (m) L máy (m) Rmax Dầm cầu chạy Trục A 16.3 6.76 28.5 11,5 Trục B 16.3 6.76 28.5 11,5 MKG­25BR Trục C 16.3 6.76 28.5 11,5 Trục D 15.1 6.33 28.5 11,5 2.1 Sơ đồ di chuyển của cẩu: Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m)  Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sát  cạnh từng dãy cột xem hình bên dưới: 1 VÒTRÍ ÔÛTRUÏC BIEÂ N LAÉP ÑÖÔÏC 3 DCC HAI TRUÏC GIÖÕ A 1 VÒTRÍ LAÉ P ÑÖÔÏC 6 CK 2.2 Vị trí đứng của cẩu trục: Vị trí đứng của cẩu trục đảm bảo lắp ghép được 3 dầm cầu chạy ( của  cùng bước cột) của nhịp giữa. Số vị trí đứng của cầu trục nhịp biên lắp 3 cái, nhịp giữa lắp 6 cái. 2.3 Biện pháp thi công:   Công tác chuẩn bị:  + Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết theo dọc trục cột xem hình bên   dưới: Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật                 SVTH: Trần Văn Hải 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2