intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án: Quản lý mua bán vé xe khách

Chia sẻ: Hồ Như Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

1.012
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án quản lý mua bán vé xe khách, trình bày về quy trình nghiệm vụ của quá trình đặt vé xe khách qua mạng. Đồng thời sẽ trình bày về ngôn ngữ mô hình hóa UML công cụ phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án: Quản lý mua bán vé xe khách

  1. 1 2ƯE BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM --------------------------- BÀI BÁO CÁO ĐỒ ÁN: MUA BÁN VÉ XE GVHD : Trần Thành Phước Nhóm:Hồ Như Huỳnh Lê Thành Trung Trịnh Quốc Cường Lê Đình Năng Đào Hồng Lê TP.HCM,Ngày 21 tháng 12 năm 2011
  2. 2 MỤC LỤC
  3. 3 I. Khái quát về đồ án Quản lý mua bán vé xe khách 1) Giới thiệu chung về đồ án Quản lý mua bán vé xe khách Công ty Hoàng Long, chuyên chở khách đường dài trên các tuyến đường và các khu vực trên cả nước. Bao quát suốt cả các tuyến đường từ Bắc vào Nam. Tuy nhiên công ty chưa có phần mềm quản lý chuyên dụng. Vì vậy công ty mong muốn có một phần mềm quản lý đặt vé xe nhằm mục đích giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Hy vọng sản phẩm này sẽ giúp công ty ngày một phát triển hơn nữa,để luôn là một hãng xe đáng tin cậy cho mỗi hành khách có nhu cầu đi xe và là địa chỉ an toàn cho mọi người. 2) Hệ thống đồ án Quản lý mua bán vé xe 2.1 Mục đích của đồ án - Tạo sự thuận lợi cho bộ phận quản lý đặt vé xe một cách có hiệu quả. - Giúp công ty cập nhật thông tin, tiếp nhận nhiều khách hang hơn nữa. 2.2 Phạm vi ứng dụng 2.2.1 Đối với người đặt vé - Giúp cho việc đặt vé dễ dàng hơn. - Đem đến nhiều lựa chọn cho khách hàng khi muốn đặt vé xe. 2.2.2 Đối với người quản trị - Cập nhật, xóa, thay đổi thong tin về chuyến đi dễ dàng. - Quản lý đặt vé cho khách hang chặt chẽ và thuận tiện. - Đem đến nhiều lựa chọn cho khách hang khi muốn đặt vé xe. 2.3 Tên hệ thống - Chương trình quản lý mua bán vé xe. 2.4 Công cụ phát triển 2.4.1 Thiết kế sơ đồ - Power Designer152 .
  4. 4 2.4.2 Ngôn ngữ lập trình - Visual C#2005. - SQL Server 2005. 3) Kế hoạch của đồ án - Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhóm đã đặt ra yêu cầu phải xây dựng một hệ thống thật hoàn chỉnh. - Quản lý hệ thống: Thiết kế đơn giản, dễ nhìn dễ thao tác và tìm kiếm. - Thông tin hệ thống: Chứa các tin tức liên quan về phần mềm. 4) Yêu cầu về phần cứng và phần mềm Phần cứng Phần mềm Yêu cầu tối CPU Intel PIV 3.0 thiểu GHz Windows Ram 1GB 2000/XP/Vistar/window 7 HDD 40GB Yêu cầu khuyến CPU Intel PIV 3.6 cáo GHz Windows XP/Vistar/window 7 Ram 2GB HDD 200GB II. Khảo sát quy trình đặt vé xe khách 1.1 Đặt trực tiếp tại địa lý bán vé. - Khách hàng đến gặp trực tiếp nhân viên bán vé tại địa lý bán vé xe và đăng kí thông tin để mua vé. - Thông tin khách hàng cần cung cấp bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày đi, Tuyến xe và Chuyến xe. - Nhân viên bán vé sẽ bán vé cho khách hàng, khách hàng theo đúng thông tin trên vé để đón xe(Tuyến xe, ngày, giờ xuất bến). 1.2 Khách hàng gọi điện thoại đặt vé với nhân viên bán vé của địa lý
  5. 5 - Khách hàng sẽ gọi điên tới số điện thoại của địa lý bán vé đặt vé. - Nhân viên phòng vé sẽ hướng dẫn và tư vấn đầy đủ thông tin về ngày, chặng, chuyến xe, giờ đi, giờ đến. - Thông tin đặt vé của khách hang bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày đi, Tuyến xe và Chuyến xe. Tất cả thông tin về khách hàng sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu. - Nhân viên phòng vé sẽ đưa ra lịch hẹn cho khách hàng về ngày, giờ đến tại địa lý của công ty hoặc bến xe để lấy vé. 1.3 Đặt vé trực tuyến tại website của công ty. - Khách hàng đăng nhập vào website của công ty. - Chọn mục Đặt vé trực tuyến  Nhập điểm đi, điểm đến và ngày đi, nhấn vào nút tìm chuyến.  Tất cả các chuyến phù hợp được liêt kê, khách hàng chon chuyến xe phù hợp.  Bảng thông tin hiện ra yêu cầu nhập đầy đủ thông tin khách hàng . - Thông tin thanh toan khi đặt vé. Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của công ty. Thông tin tài khoản của công ty sẽ được cung cấp cho khách hàng( Tên ngan hàng, Số tài khoản, Chủ tài khoản). - Sau khi đăng kí chuyến xe hệ thống sẽ đưa ra thông báo: Bạn đã đặt vé thành công Chúng tôi đã gửi cho bạn một email vào địa chỉ cuong@yahoo.com. Xin vui lòng kiểm tra email để được hướng dẫn thủ tục đặt vé và lấy vé. - Khách hàng cần vào địa chỉ mail khi đăng kí để nhận thông tin về địa chỉ đại lý, tài khoản ngân hàng, yêu cầu đặt cọc và nhận vé xe.
  6. 6 1.4 Lộ trình xe. - Trương hợp 1: Đến ngày đi, xe đón khách theo địa điểm đã đăng kí.Nếu khách ở xa, công ty sẽ cử xe dịch vụ tới đón khách. - Trường hợp 2: Khách hàng đem theo vé xe đến bến xe hoặc trạm dừng đón đúng tuyến xe đã đăng kí. III. Phân tích hệ thống 1) Quyền hạn của người quản lý. - Quản Lý hệ thống:  Quản lý đặt vé.  Quản lý lộ trình  Quản lý doanh thu cho từng chuyến.  Quản lý doanh thu trong tháng.  Quản lý lương tài xế.  Quản lý khách hàng. - Tìm kiếm thông tin. - Xuất báo cáo về doanh thu trong tháng. - Thoát hệ thống. 2) Thông tin hệ thống - Hướng dẫn phần mềm. - Thông tin phần mềm. - Thông tin tác giả. IV. Mô tả cơ sở dữ liệu 1) Bảng Khach_hang ( Ma_Kh, Ten_Kh, Ma_LoaiKh, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, CMND, DienThoai, Email) Mô tả: - Một khách hàng có một mã khách hàng duy nhất . - Có một :  Tên khách hang.  Ngày sinh.  Giới tính.
  7. 7  Địa chỉ.  CMND.  Điện thoại.  Email. - Mã khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có thêm khách hàng mới đặt vé. 2) Bảng Loai_Khachhang( Ma_LoaiKh, Ten_LoaiKh) Mô tả: - Mỗi khách hàng có một mã loại khách hàng để phân biệt với nhau . - Mỗi loại khách hàng có một :  Mã loại khách hang.  Tên loại khách hàng. - Mã loại khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng mới đặt vé. 3) Bảng Loai_Xe( Ma_Loai_Xe, Ten_Loai_Xe): Mô tả: - Bảng loại xe dùng để phân loại các loại xe như: Xe giường nằm, Xe ghế đệm… - Bảng loại xe gồm :  Mã loại xe.  Tên loại xe. - Mã loại xe sẽ được tăng lên khi có thêm loại xe mới .
  8. 8 4) Bảng Xe( Ma_xe, Ten_xe, Bien_so, So_ghe, Ma_Loai_Xe) Mô tả : - Mỗi xe có một mã xe duy nhất để phân biệt . - Bảng xe gồm :  Mã xe.  Tên xe.  Biển số.  Số ghế.  Mã loại xe. - Mã xe sẽ tự động tăng lên khi có xe mới thêm vào . 5) Bảng :Ve_xe ( Ma_Ve, Ten_Ve, Ma_Nv, Ma_Kh, Ma_Chuyen_xe) : Mô tả : - Mỗi vé xe có một mã vé xe duy nhất - Thông tin về vé xe gồm :  Mã vé.  Tên vé.  Mã nhân viên.  Mã khách hàng.  Mã chuyến xe. - Vé xe sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng đặt vé xe.
  9. 9 6) Bảng Chitietvexe( Ma_ctvx, Ma_Ve, Ma_xe, Vi_Tri_Ghe_Ngoi, Ghichu) : Mô tả : - Bảng chi tiết vé xe mô tả thông tin chi tiết về vé xe . - Thông tin gồm :Mã chi tiết vé xe. + Mã vé. +Mã xe. +Vị trí ghế ngồi. +Ghi chú. - Mã chi tiết vé xe sẽ tự động tăng khi có thêm vé xe mới. 7) Bảng : Tuyen_xe( Ma_Tuyen, Ten_Tuyen, Diemdi, Diemden, Banggia ) Mô tả : - Các thông tin về tuyến xe có trong danh sách và lịch trình đi của từng tuyến xe. - Thông tin gồm :  Mã tuyến.  Tến tuyến.  Điểm đi.  Điểm đến  Bảng giá. - Mã tuyến xe sẽ tự động tăng khi có thêm tuyến xe mới .
  10. 10 8) Bảng Nhan_vien( Ma_Nv, Ten_Nv, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, CMND, DienThoai, Email, Ma_Loai_Nv) Mô tả : - Thông tin nhân viên nhân viên bán vé và thông tin về nhân viên tiếp viên trên từng chuyến xe . - Thông tin gồm :  Mã nhân viên.  Tên nhân viên.  Ngày sinh.  Giới tính.  Địa chỉ.  Chứng minh nhân dân.  Điện thoại.  Email.  Mã loại nhân viên. - Mã nhân viên sẽ tự động tăng khi có thêm nhân viên mới . 9) Bảng Loai_Nv( Ma_Loai_Nv, Ten_Loai_Nv) Mô tả :
  11. 11 - Mỗi nhân viên có một mã loại nhân viên. - Thông tin gồm :  Mã loại nhân viên.  Tên loại nhân viên. - Mã loại nhân viên sẽ tự động tăng khi có loại nhân viên mới . 10) Bảng Tai_xe( Ma_taixe, Ten_taixe, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, CMND, DienThoai, Email) Mô tả : - Cung cấp thông tin tài xế cho mỗi chuyến xe. - Thông tin gồm :  Mã tài xế.  Tên tài xế.  Ngày sinh.  Giới tính.  Địa chỉ.  Chứng minh nhân dân.  Điện thoại.  Email. - Mã tài xế sẽ tự động tăng khi có thêm tài xế mới.
  12. 12 11) Bảng Chuyen_xe( Ma_Chuyen_xe, Ten_Chuyen_xe, Ma_Tuyen,Giodi, Gioden, Ma_Nv, Cho_trong, Ma_taixe) Mô tả : - Mỗi chuyến xe có một mã chuyến duy nhất. - Thông tin gồm :  Mã chuyến xe.  Tên chuyến xe.  Mã tuyến.  Giờ đi.  Giờ đến.  Mã nhân viên.  Chỗ trống.  Mã tài xế. - Mã chuyến xe sẽ tự động tăng khi có thêm chuyến xe mới.
  13. 13 V. Mô hình diagram :
  14. 14 VI. Mô hinh ERD Tai_xe Ma_taixe int Ten_taixe nvarchar(50) DiaChi nvarchar(200) Loai_Nv GioiTinh char(10) NgaySinh datetime Ma_Loai_Nv int CMND nchar(10) Ten_Loai_Nv nvarchar(50) DienThoai nchar(10) Email nchar(50) n,1 ... 1,1 thuoc thuoc 1,1 1,n Nhan_vien Loai_Khachhang Chuyen_xe Ma_Nv int Ma_loaiKh int Ten_Nv nvarchar(50) Ma_Chuyen_xe int Ten_LoaiKh nvachar(50) NgaySinh datetime n,1 T en_Chuyen_xe nvarchar(50) 1,n Ma_Tuyen int GioiTinh char(10) DiaChi varchar(50) thuoc Giodi datetime n,1 CMND char(10) Gioden datetime DienThoai char(10) Ma_Nv int Email char(500 Cho_trong int Ma_Loai_Nv int Ma_tãie int thuoc 1,n ... ... 1,n 1,1 thuoc 1,1 ban thuoc Khach_Hang 1,n Ma_Kh int 1,1 n,1 T en_Kh nvarchar(50) Tuyen_xe Ma_LoaiKh int NgaySinh datetime Ve_xe Ma_T uyen int GioiT Inh char(10) Ten_Tuyen nvarchar(50) Ma_Ve int DiaChi nchar(50) Diemdi nvarchar(50) mua Ten_Ve nchar(50) CMND char(50) Diemden nvarchar(50) Ma_Nv int DienT hoai Char(50) Banggia float Ma_Kh int Email char(50) ... Ma_Chuyen_xe int ... 1,n Loai_Xe Ma_Loai_Xe int T en_Loai_Xe nchar(20) thuoc n,1 n,n Chitietvexe Xe Ma_ctvx int Ma_Ve int Ma_xe int 1,1 n,n Ma_xe int Ten_xe nchar(50) 1,n thuoc thuoc Vi_Tri_Ghe_Ghoi int Bien_so ntext Ghichu nvarchar(200) So_ghe nchar(10) ... Ma_Loai_Xe int ...
  15. 15 VII. Mô hình DFD. 1) Mô hình cấp 1. 2) Mô hình cấp 2.
  16. 16 3) Mô hình cấp 3.
  17. 17 Lap the The Khach Hang [Hanh khach] HanhKhach Thong tin the khach hang [Yeu cau dat ve xe] 1.2.1 Thong bao het han hoac sap het han ve dat Kiem tra ve dat Yeu cau gia han thoi gian dat ve Dat ve Kiem tra dat ve hop le Thong tin tinh trang ve duoc dat 1.2.2 Gia han dat ve Phieu dat ve 1.2.3 Ghi nhan tinh trang moi dat ve Ki em tra ve Ghi phieu dat ve Thong bao ket qua gi a han dat ve Thong tin ve dat Thong bao ve da co nguoi dat 1.2.5 [Thong tin dat ve] Xu ly cho dat ve Thong k Dang ky giu cho ve dat 1.2.4 Dang ky dat [Thong tin phieu mua ve] Hanh Khach Thong bao ket qua giu cho ve dat ve [Thong tin ve xe] Mua ve xe Thong tin ve dang duoc dat cho Ghi nhan thong tin ve da duoc dat HanhKhach Ve dang duoc dat VIII. Các Ràng Buộc Toàn Vẹn 1) Tương ứng quan hệ giữa Loai_KhachHang và Khach_Hang - Khi thêm một bộ cho bảng Khach_Hang thì có thể thêm một bộ cho Loai_KhachHang. - Không được xóa một bộ trong bảng Loai_KhachHang nếu nó có trong bảng Khach_Hang. - Khi sửa một bộ trong bảng Loai_KhachHang thì sửa kéo theo trong bảng Khach_Hang.. 2) Tương ứng quan hệ giữa Khach_hang và Ve_Xe. - Khi thêm một bộ cho bảng Khach_hang thì có thể thêm một bộ cho bảng Ve_Xe. - Không được xóa một bộ trong bảng Khach_hang nếu nó có trong bảng Ve_Xe.. - Khi sửa một bộ trong bảng Khach_hang thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe.
  18. 18 3) Tương ứng quan hệ giữa chitietvexe và XE - Khi thêm một bộ cho bảng chitietvexe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE. - Không được xóa một bộ trong bảng chitietvexe nếu nó có trong bảng XE. - Khi sửa một bộ trong bảng chitietvexe thì sửa kéo theo trong bảng XE. 4) Tương ứng quan hệ giữa XE và chitietvexe - Khi thêm một bộ cho bảng XE thì có thể thêm một bộ cho bảng chitietvexe. - Không được xóa một bộ trong bảng XE nếu nó có trong bảng chitietvexe. - Khi sửa một bộ trong bảng XE thì sửa kéo theo trong bảng chitietvexe. 5) Tương ứng quan hệ giữa Tai_xe và XE - Khi thêm một bộ cho bảng Tai_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE. - Không được xóa một bộ trong bảng Tai_xe nếu nó có trong bảng XE. - Khi sửa một bộ trong bảng Tai_xe thì sửa kéo theo trong bảng XE. 6) Tương ứng quan hệ giữa Chuyen_xe và Ve_Xe - Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng Ve_Xe. - Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong bảng Ve_Xe. - Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe. 7) Tương ứng quan hệ giữa Tuyen_xe và Chuyen_xe - Khi thêm một bộ cho bảng Tuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe. - Không được xóa một bộ trong bảng Tuyen_xe nếu nó có trong bảng Chuyen_xe. - Khi sửa một bộ trong bảng Tuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Chuyen_xe. 8) Tương ứng quan hệ giữa Chuyen_xe và Tai_xe - Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng Tai_xe. - Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong bảng Tai_xe. - Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Tai_xe. 9) Tương ứng quan hệ giữa Loai_Xe và XE
  19. 19 - Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE. - Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Xe nếu nó có trong bảng XE. - Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Xe thì sửa kéo theo trong bảng XE. 10) Tương ứng quan hệ giữa Loai_Nv và Nhan_vien - Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Nv thì có thể thêm một bộ cho bảng Nhan_vien. - Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Nv nếu nó có trong bảng Nhan_vien. - Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Nv thì sửa kéo theo trong bảng Nhan_vien.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2