intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phần mềm Quản lý kết hôn

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

151
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống thông tin là một trong những ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin, đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp. Để đáp ứng được nhu cầu của xã hội .Bộ môn PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN sẽ giúp chúng ta có những kỹ năng phân tích và thiết kế nhằm đưa ra các phần mền hữu ích hỗ trợ cho nhu cầu của cuộc sống, làm cho tiến độ công việc đẩy nhanh trong môi trường công nghiệp hoá,hiện đại hoá...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phần mềm Quản lý kết hôn

  1. ĐỀ TÀI: Phần mềm Quản lý kết hôn
  2. Hệ thống thông tin là một trong những n gành mũi nhọn của công nghệ thông tin, đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp. Để đ áp ứng đ ược nhu cầu của xã hội .Bộ mô n PHÂN TÍCH VÀ T HIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN sẽ giúp chúng ta có những kỹ năng phâ n tích và thiết kế nhằm đưa ra các phần mền h ữu ích hỗ trợ cho nhu cầu của cuộc sống, làm cho tiến độ công việc đẩy n hanh trong môi trường công nghiệp hoá ,hiện đại hoá ngày nay. Nh óm chúng tôi đã mạnh dạn đưa ra đề tài “QUẢN LÝ KẾT HÔN”. Một công việc rất gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Ai c ũng sẽ có ít nhất một lần đến UBND để đ ăng ký kết hôn. Nhưng nỗi vất vả của người quản lý kết hôn thì mấy a i biết đ ược. Để giúp họ chúng tôi đưa ra phần mềm này nhằm kh ắc phục tất cả những khó khăn mà họ gặp phải trong quá trình quản lý. Trong quá trình triển khai đề tài chúng tô i đã có tham khảo tài liệu do giáo viên hướng dẫn cung cấp và tài liệu do wload trên mạng.Tuy đề tài đã được xúc tiến n gay sau đó và hoàn thành đúng thời hạn, nh ưng chắc sẽ không thể tránh khỏi sai xót.Rất mong được thầy (c ô) và các bạn đóng góp ý kiến. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
  3. NỘI DUNG CHÍNH. Lời n ói đầu. Chương I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG. 1 .1.Mục đích hệ thống. 1 .2. Yêu cầu hệ thống. Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. 1 . Khảo sát hệ thống. 1 .1.Khảo sát hệ thống cũ. 1 .2. Mô tả hệ thống mới. 2. Phân tích chức năng. 2.1. Biểu đồ phân cấp ch ức nă ng (BPC). 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu(BLD). 3. Phân tích dữ liệu. 3.1. Biểu đồ thực thể liên kết (ERD). 3.2. Mô hình quan hệ . 4. Thiết kế chương trình. 4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 4.2. Thiết kế giao diện. 5.Kết lu ận.
  4. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG. 1.1.Mục đích của hệ thống. Qua quá trình khảo sát thực tế tại xã Tân Dân, Khoái Châu, Hưng Yên và xã An Châu, Nam Sách, Hải Dương. Được tiếp xúc với cán bộ quản lý việc kết hôn chúng tôi mới thấy sự vất vả của họ trong quá trình quản lý. Hiện tại xã vẫn chưa có một phần mền nào để quản lý.Toàn bộ quy trình quản lý kết hôn đều phải làm thủ công ,mất th ời gian mà độ c hính xác không cao. Mong muốn của họ là mu ốn có một phần mền ứng dụng trong việc quản lý kết hôn giúp cho quá trình quản lý được nhanh chóng, tiến độ công việc tăng nhanh. Xét thấy nhu cầu của xã hội đang gặp n hiều khó khăn trong lĩnh vực quản lý. Chúng tô i đã mạnh dạn phân tích và thiết kế phần mền ”QUẢN LÝ KẾT HÔN”. Mục đích của hệ thống này là đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng và ký kết được thoả thuận để xây dựng hệ thống thông tin đối với hệ th ống quản lý của một tổ chức . Phần mền”QUẢN LÝ KẾT HÔN”sẽ được sử dụng trong quy mô vừa và nhỏ (một x ã ,phường ,thị trấn). 1.2.Yêu cầu hệ thống. Người sử dụng phần mền “QUẢN LÝ KẾT HÔN” phải có khả năng quản lý và nắm bắt kỹ thuật mới.
  5. CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. 1.Khảo sát hệ thống. 1.1. Khảo sát hệ thống cũ. T rên thực tế để quản lý kết hôn thì người q uản lý phải nắm bắt được thông tin đối tượng mà mình quản lý. Trước khi đăng ký kết hôn người vợ, chồng xuất trình giấy tờ gồm giấy CMND, đ ơn xin kết hôn. Trong trường h ợp đơn xin kết hôn được xét duyệt đồng ý , th ì người quản lý sẽ nhập thông tin và xử lý thông tin trên sổ sách.Thông tin bao gồm : Họ tên, năm sinh, tô n giáo, giới tính, quốc tịch, địa ch ỉ. Được lưu trữ lại để theo dõi. Khi người quản lý có n hu cầu tìm kiếm, xoá , sửa, thống kê thì họ gặp phải rất nhiều khó kh ăn vì phải mất thơi gian tra cứu trên số sách. Trong trường hợp danh sách các cặp vợ chồng cần lưu trữ q uá lớn th ì quá trình tìm kiếm đã khó khăn lại c àng kh ó khăn hơn. Ngoài ra các cặp vợ chồng sẽ được một giấy chứng nhận kết hôn (CNKH) do UBND cấp tại nơi họ đến đăng ký. Giấy CNKH người quản lý phải viết bằng tay nên không thể tránh khỏi sai xót. Tóm lại mô hình quản lý của hệ thống cũ được quản lý thông qua sổ sách, giấy tờ. Phương pháp quản lý theo kiểu thủ công chỉ p hù hợp với quy mô nhỏ. Khi khối lượng thông tin quá lớn thì gặp phải rất nhiều khó khăn không đáp ứng được yêu cầu của c ông việc . Chính vì vậy c húng tôi sẽ đưa ra phần mền ”QUẢN LÝ KẾT HÔN” để giải quyết vấn đề đó.  Ưu điểm của hệ thống cũ.  Hệ thống làm việc đ ơn giản.  Chi phí thấp.  Không bị ảnh hưởng bởi sự cố đột xuất hoặc những ảnh hưởng khách quan.  Nh ược điểm của hệ thống cũ .  Mất thời gian, tiến độ công việc giảm sút.  Yêu cầu cẩn thận, chau chuốt, tỉ mỉ.  Dễ xảy ra sai xót, nhầm lẫn. 1.2.Mô tả hệ thống mới. Qua quá trình khảo sát chúng tô i đã được tiếp cận với đối tượng giữ vai trò quản lý kết hôn. Trong tương lai họ sẽ là người sử dụng phần mền này. Th ông qua những thông tin mà chúng tôi tìm hiểu được sẽ thiết kế hệ thống mới b ao gồm các thủ tục sau.  Nhập thông tin các cặp đã đăng ký kết hôn, trong quá trình theo dõi và quản lý người sử dụng có thể lưu trữ lại thông tin.  Người sử dụng có thể tìm kiếm, x oá, sửa thông tin một cách nhanh chóng.
  6.  Mỗi năm người sử dụng có thể in danh sách những cặp đã kết hôn để báo cáo nên trên và có thể in giấy CNKH. Ngày nay khi c ông nghệ thông tin đang bùng nổ , mọi c ông việc đều có thể công nghệ hoá . Chính vì vậy mà việc quản lý sẽ trở nên ưu việt hơn, dễ dàng và đ ơn giản , đem lại hiệu quả cao. Mặc dù hệ thống mới quản lý trên máy móc, nhưng những phương pháp quản lý truyền thống vẫn có rất nhiều ưu điểm mà chúng ta cần kế thừa . Ví dụ như trong đề tài quản lý kết hôn này chúng tô i sẽ kế thừa việc lưu trữu thông tin ra bên ngoài định kỳ một th áng chúng ta có thể in danh sách những cặp đã kết hôn lưu vào túi hồ sơ của nă m ấ y, phòng trường hợp có sự cố xảy ra.  Ưu điểm của hệ thống mới.  Khắc phục những khó khăn của hệ thống cũ .  Điều phối hoạt động của công việc nhanh hơn.  Bảo mật th ông tin.  Xử lý thông tin nhanh và kịp thời.  Hạn chế của hệ thống mới.  Phạm vi sử dụng vừa và nhỏ. 2.Phân tích chức năng. Hệ thống “QUẢN LÝ KẾT HÔN” bao gồm có các chức năng sau :  Cập nhật.  Tìm kiếm.  In ấ n.  Help.  Thê m.  Xoá.  Sửa .  Tìm kiếm theo thông tin vợ.  Tìm kiếm theo thông tin chồng.  In b áo cáo.  In giấy CNKH. Chúng ta gom c ác chức năng thành 4 nhóm. Nh óm 1 : Cập nhật (cập nhật, thê m, xoá , sửa). Nh óm 2 : Tìm kiếm (tk theo thông tin vợ, tk theo thông tin chồng). Nh óm 3 : In ấn (in báo cáo, in giấy CNKH). Nh óm 4 : Help. Mô tả các chức năng.  Ch ức năng Cập nhật.
  7. Người quản lý có thể nhập thông tin về đối tượng mà mình quản lý nh ư : Họ tên, nă m sinh, dân tộc , quốc tịch, nơi thường trú , giấy CMND - Đầu vào : Thông tin đối tượng cần quản lý. - Đầu ra : Danh sách đối tượng cần quản lý .  Các chức năng phân rã của chức năng Cập nhật gồm có thê m, xoá , sửa. Người quản lý khi có yêu cầu thêm ,xoá ,sửa thông tin th ì ch ỉ việc nhập thông tin cần thêm, x oá, sửa - Đầu vào : Nhập vào thông tin cần thêm, xoá, sửa . Thông tin cần nhập có thể là họ tên, năm sinh, n ơi thường trú, số CMND… - Đầu ra : Danh sách đối tượng với các thông tin đ ã được thê m, xoá , sửa theo yê u cầu.  Chức năng Tìm kiếm. Khi có nhu cầu tìm kiếm th ông tin về một cặp vợ chồng nào đó người quản lý nhập vào thông tin cần tìm kiếm. - Đầu vào : Nhập vào thông tin cần tìm kiếm.Chúng ta c ó thể tìm kiếm theo h ọ tên, nă m sinh, nơi thường trú , số CMND….. - Đầu ra : Đối tượng được tìm k iếm.  Các chức năng phân rã của chức năng Tìm kiếm. Người quản lý c ó thể tìm kiếm theo thông tin chồng hoặc có thể tìm kiếm theo thông tin vợ. Ch ỉ cần nhập thông tin cần tìm kiếm như họ tên, nă m sinh, số CMND,… sau đó chọn tìm vợ hoặc chồng.  Chức năng In ấ n. Khi có nhu cầu in ấn người sử dụng có sử dụng chức năng này . - Đầu vào : Thông tin cần in ấn , ví d ụ như in ấn danh sách những cặp đã kết hôn hoặc in giấy chứng nhận kết h ôn. - Đầu ra : Thông tin đã được in ấn.  Các chức năng phân rã của chức năng In ấn gồm có in giấy CNKH, in danh sách những cặp đã kết hôn để báo cáo nên cấp trên theo định kỳ.  Chức năng Help. Khi người quản lý chưa biết sử dụng phần mền này thì có thể sử dụng chức năng trợ giúp . 2.1.Biểu đồ phân cấp chức nă ng (BPC).
  8. QL kết hôn. Cập nhật. Tìm kiếm. In ấn Help. In báo T hêm. TKTTvợ c áo. TKTT In giấy Xo á . chồng. CNKH. Sửa. Hình 1.Biểu đồ phân cấp chức năng. 2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD). Mức 0. y/c cập nhật. y/c help. TL tìm kiếm. Người sử dụng. QL kết hôn. TL in ấn. y/c tìm kiếm. y/c in ấn.
  9. Mức 1. giấy CNKH. cập nhật. Người sử Tìm kiếm. dụng Dữ liệu. In ấn . Help. giấy CNKH. Mức 2.  Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “Cập nhật”. Thêm. Xoá. Dữ liệu Người sử dụng. Sửa .
  10.  Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “Tìm kiếm”. TKTT vợ Dữ liệu Người sử dụng. TKttchồng f  Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “In ấn”. In b áo cáo Dữ liệu Người sử dụng. giấyCNKH In giấy CNKH 3. Phân tích dữ liệu. 3.1. Biểu đồ thực thể liên kết (ERD). Sau đ ây sẽ là bản mẫu của giấy chứng nhận kết hôn :
  11. UỶ BAN NHÂN DÂN Mẫu BTP/HT-2007-HK.1 Xã/phường………….. Số:………………………. Huyện/quận………… Quyển số:………………. Tỉnh/thành phố…….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc. GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN (Bản chính) Họ và tên chồng:………………….. Họ và tên vợ:……………………………. Ngày, tháng, năm sinh……………. Ngày, tháng, n ăm sinh………………….. Dân tộc…………Quốc tịch………. Dân tộc ………….Qu ốc tịch……………. Nơi thường trú/tạm trú……………. Nơi thường trú/tạm trú…………………. …………………………………….. …………………………………………. Số Giấy CMND/Hộ chiếu…………. Số Giấy CMND/Hộ chiếu:……………... Chữ ký của chồng Chữ ký của vợ Đă ng ký ngày…..tháng….nă m….. TM.UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Cán bộ Tư pháp hộ tịch ……………………………….. ……………………………….
  12. Chồng. Người. ID.Người. Kềt hôn. Họ tên. Năm sinh. Giới tính. Vợ. Dòng cnkh. Giấycnkh. Số CN. Số CN Họ tên. Quyển số Năm sinh. Ngày ĐK CMND. …………… .. Hình 2 .Biểu đồ thực thể liên kết. 3.2. Mô hình quan hệ . Bảng Vợ_chồng(tê n, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, n ơi thường trú, CMND, TTHN) . T ên Nsinh Dtộc Qtịch Nơi CMND tthn TT 1 Chồng. Nguyễn văn A 1982 Kinh VN HY 1234567890 1 Vợ Đoàn thị B 1986 Kinh VN HY 5643267890 1 Bảng g iấy CNKH.(SốCN, Tên, nă m sinh, dântộc, quốc tịch, nơi tt, CMND) Họ tên chồng : Nguyễn văn A. Họ tên vợ : Đoàn thị B. Năm sinh : 1 982. Nă m sinh : 1986 Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : VN Dân tộc : Kinh Quốc tịch : VN Nơi tt : HY. Nơi tt : HY.
  13. CMND:123456789. CMND : 564326789. Mối quan hệ giữa 2 bảng : Bảng Vợ _chồng và Bảng giấy CNKH, là quan hệ 1_1. Tức là mỗi một cặp khi kết hôn sẽ c ó một giấy chứng nhận kết hôn. 4.Thiết kế c hương trình. 4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôndạng Ghi chú ID.Nguoi. Char 7 Số +Chữ ID. Người Số CN. Number 3 Số Số chứng nhận Ho ten nvarchar 50 Chữ Họ tên Nam sinh Datetime 8 Số Năm sinh Dan toc nvarchar 16 Ch ữ Dân tộc Quoc tich nvarchar 20 Ch ữ Quốc tịch Noi tt nvarchar 50 Ch ữ Nơi sinh CMND Number 9 Số Chứng minh nhân dân TTHN Number 2 Số Tình trạng hôn nhân 4.2.Thiết kế giao diện.
  14. 5. Kết luận. Sau quá trình n ghiên cứu và tìm tòi, với sự nỗ lực của 3 thành viên trong nhóm. Chúng em đã hoàn thành phần mền quản lý kết hôn. Mặc dù, phần mền còn nhiều hạn chế với quy mô sử dụng nhỏ nhưng nó là tiền đề và nền móng vững chắc cho kỹ năng phân tích và lập trình. Rất mong nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của quý thầy c ô để phần mền của chúng em hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2