intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DƯỢC LIỆU CHỮA ĐAU DẠ DÀY

Chia sẻ: Nguyen Van Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

288
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu 1. Kể tên, bộ phận dùng, thu hái, chế biến sơ bộ, bảo quản các cây thuốc chữa đau dạ dày 2. Trình bày đúng công dụng, cách dùng, liều dùng của các dược liệu đã học 3. Nhân dạng đúng tên, đặc điểm điểm hình của các vị thuốc dạ dầy đã học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DƯỢC LIỆU CHỮA ĐAU DẠ DÀY

  1. DƯỢC LIỆU CHỮA ĐAU DẠ DÀY
  2. DƯỢC LIỆU CHỮA ĐAU DẠ DÀY Mục tiêu Kể tên, bộ phận dùng, thu hái, chế biến 1. sơ bộ, bảo quản các cây thuốc chữa đau dạ dày Trình bày đúng công dụng, cách dùng, 2. liều dùng của các dược liệu đã học Nhân dạng đúng tên, đặc điểm điểm hình 3. của các vị thuốc dạ dầy đã học
  3. DƯỢC LIỆU CHỮA ĐAU DẠ DÀY Cây nghệ 1. Cây dạ cẩm 2. Cây khôi 3. Con cá mực 4. Mẫu lệ 5.
  4. Dạ dày 1. Cây nghệ đen 1. Tên khoa học:
  5. Dạ dày 1. Cây nghệ đen 1. Mô tả : Cây cỏ, sống nhiều năm; thường lụi về - mùa khô. Thân rễ thường gọi là củ, hình con quay với nhiều nhánh phụ hình trứng. Lá có bẹ, to, có đốm tía ở gân giữa mặt - trên. trên. Hoa màu xanh nhạt; có lá bắc xanh, đầu - đỏ; tập trung thành bông hình trụ, mọc lên từ thân rễ, trước khi cây ra lá. Quả nang có áo hạt -
  6. Dạ dày 1. Cây nghệ đen 1. Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi, gần bờ suối và ruộng bỏ hoang. Bộ phận dùng : Thân rễ. Thu hái vào tháng 11 - 12. Loại bỏ thân và lá. Phơi hoặc sấy khô. Công dụng : Thuốc chữa đau dạ dầy, vàng da, giúp tiêu hóa, điều kinh. Chữa đau bụng, ăn uống không tiêu, nôn mửa, ho, kinh nguyệt không đều. Còn có tác dụng bổ. Liều dùng Ngày 5 - 10g dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc thuốc viên.
  7. Dạ dày 2. Cây dạ cẩm 2. Tên khoa học: Hedyotis capitellata Rubiaceae
  8. Dạ dày 2. Cây dạ cẩm 2. Mô tả : Là loại cây thân bụi. Thân hình trụ, tại - đốt phình to to như các khớp xương. Lá đơn, nguyên mọc đối, phiến lá hình - trứng đầu lá nhọn. Hoa tự hình xim màu trắng. - Quả nhỏ xếp thành hình cầu -
  9. Dạ dày 2. Cây dạ cẩm 2. Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi Bộ phận dùng : Toàn cây trừ gốc rễ Thu hái: Vào mùa hạ. Cách chế biến có thể phơi, sấy khô hoặc nấu cao. Công dụng : Thuốc chữa viêm loét dạ dầy Liều dùng Ngày 15 - 20g dạng thuốc sắc, Cao lỏng 1/1 uống 3 lần/ngày mỗi lần 1 thìa canh (15ml).
  10. Dạ dày 3. Cây khôi 3.
  11. Dạ dày 3. Cây khôi 3. Mô tả : Là loại cây nhỏ. Thân rỗng xốp. Ít phân - nhánh. nhánh. Lá mọc cách phiến lá hình trứng ngược - hơi thuôn mép có răng cưa. Mặt dưới lá màu tím, gân lá hình xương cá nổi rõ. Hoa mọc thành chùm màu trắng tím. - Quả thịt -
  12. Dạ dày 3. Cây khôi 3. Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi, có nhiều ở Thanh hoá, Nghệ An Bộ phận dùng : Lá Thu hái: Vào mùa hạ lúc lá còn dạng bánh tẻ. Cách chế biến có thể phơi trong bóng dâm hoặc sấy khô. Công dụng : Thuốc chữa viêm loét dạ dầy Liều dùng Ngày 30 - 40g dạng thuốc sắc.
  13. Dạ dày 4. Con cá mực 4.
  14. Dạ dày 4. Con cá mực 4. Mô tả : Là loại động vật sống ở biển nơi có độ - mặn cao, thức ăn chủ yếu của cá mực là các loại trứng của các động vật khác như tôm, cá. Có 2 loại cá mực hay gặp ở biển là cá Có - mực mai và mực ống. Để làm thuốc người ta sử dụng mai của - cá mực mai
  15. Dạ dày 4. Con cá mực 4. Bộ phận dùng : Mai (Ô tặc cốt) Thu hái: Thu hoạch vào tháng 5,6 nhặt những mai mực trôi dạt vào bãi biển. Cách chế biến phơi hoặc sấy khô. Công dụng : Thuốc chữa viêm loét dạ dầy, tá tràng, viêm ruột mãn tính, chảy máu cam, trẻ em thiếu canxi còi xương Liều dùng Ngày 5 - 10g dạng thuốc bột.
  16. Dạ dày 5. Con hàu 5.
  17. Dạ dày 5. Con hàu 5. Mô tả con vật : Hàu là một dạng bào ngư có nhiều hình dáng kích thước như tròn, dài, bầu dục v.v. Do bám chen chúc vào nhau trên những vật khác nhau nên tạo ra những hình dáng khác nhau, mặt ngoài của vỏ có màu sẫm. Mặt trong của vỏ phần lớn có màu trắng, có vỏ có màu vàng tím, óng xanh như xà cừ. Hàu vĩnh viễn không rời vật bám, vỏ hàu chỉ mở đóng để bắt mồi và thở.. Hàu là loài ăn tạp, ăn cả động vật và thực vật nhỏ lơ lửng trong nước chủ yếu là các loại khuê tảo.
  18. Dạ dày 5. Con hàu 5. Bộ phận dùng : Vỏ (Mẫu lệ) Thu hái: Thu hoạch vào mùa hè nhặt những vỏ ngoài bãi biển. Cách chế biến hong, phơi khô. Công dụng : Dùng chữa cốt nhiệt, di tinh băng Dùng đới, mồ hôi trộm, chữa bệnh đau dạ dày thừa dịch vị. Những người hư mà hàn, thận hư . Ngoài ra thịt hầu còn là một món ăn quí Liều dùng; Ngày dùng 3-6g dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay thuốc viên.
  19. Dạ dày 6. Một số dược liệu khác 6. Cây nghệ vàng 1. Cây dung 2. Mật ong 3. Mề gà 4.
  20. KẾT THÚC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2