23 chuẩn mực kế toán và 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp: Phần 1
lượt xem 26
download
Dưới đây là Tài liệu 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp - 22 chuẩn mực kế toán: Phần 2. Mời các bạn tham khảo Tài liệu để hiểu rõ hơn về 22 chuẩn mực kế toán được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC; Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC; Quyết định số 11/2005/QĐ-BTC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 23 chuẩn mực kế toán và 180 sơ đồ kế toán doanh nghiệp: Phần 1
- Phần I I 22 CHUẨN Mực KẾ TOÁN ■ 124
- 1. QUYẾT BỊNH s ố 149/2001/QD-BTC NGÀY 31-12-2001 CỦA Bộ TRƯỞNG Bộ Tài chính Về Việc ban hành và cõng bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH - Căn cứ Pháp lệnh K ế toán và Thống kê công bố theo Lệnh sô 06-L C T / H Đ N N ngày 20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức k ể toán N hà nước ban hành theo N ghị định sô 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); - Căn cứ Nghị định số 1 5 /C P ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý N hà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Căn cứ Nghị định số 1 7 8 /C P ngày 28-10-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính; - Đ ể đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chinh, nâng cao chất lượng thông tin k ế toán cung cấp trong nền kinh tế quốc dân và đ ể kiểm tra, kiểm soát chất lượng công tác k ế toán; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ k ế toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Đ iề u 1: Ban hành bốn (04) chuẩn mực kê toán Việt Nam (đợt 1) có sô hiệu và tên gọi sau đây: 1. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho; 2. C h u ẩn mực số 03 - T ài sản cố đ ịn h hữu h ìn h ; 3. C h u ẩn mực số 04 - T ài sả n cố đ ịn h vô h ìn h ; 4. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác. Đ iề u 2: Bốn (04) C h u ẩn mực k ế to á n V iệt N a m b a n h à n h k è m th e o Q u y ết đ ịn h n à y được á p dụng đối với t ấ t cả các d o a n h n g h iệ p th u ộ c các n g à n h , các th à n h p h ầ n k in h t ế tro n g cả nước. Đ i ề u 3: Q uyết đ ịn h n à y có h iệu lực th i h à n h từ n g à y 01/01/2002. C ác chê độ k ế to á n cụ th ể p h ả i căn cứ vào bốn ch u ẩn mực k ê to á n được b a n h à n h k èm th e o Q uyết đ ịn h n à y để sửa đổi, bổ su n g cho phù hợp. Đ iề u 4: Vụ trường Vụ Chế độ kê toán, Chánh Văn Phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên q u an thuộc và trự c thuộc Bộ T ài c h ín h chịu tr á c h n h iệ m hướ ng d ẫ n , k iể m tr a và th i h à n h Q uyết đ ịn h này./. BỘ T R Ư Ở N G BỘ T À I C H ÍN H NGUYỄN SINH HÙNG 125
- HỆ THỐNG CHUẨN M ực KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN Mực SỐ 02 HÀNG TỒN KHO (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149 /2001 / QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực n à y là quy đ ịn h v à hướ ng d ẫ n các n g u y ê n tắ c và phương p h á p k ế to á n h à n g tồ n kho, gồm: Xác đ ịn h g iá t r ị v à k ế to á n h à n g tồn kho vào chi phí; G hi giảm giá trị h à n g tồ n k ho cho p h ù h ợ p với g iá t r ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được và phương p h á p tín h giá tr ị h à n g tồ n k h o là m cơ sở g h i số’ kê toán và lập báo cáo tà i ch ín h . 02. Chuẩn mực này áp dụng cho kê toán hàng tồn kho th eo n g u y ên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực kê toán khác quy định cho ph ép áp dụng phương pháp k ế toán khác cho hàng tồn kho. 03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được h iếu như sau: Hàng tồn kho: Là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; (b) Đang trong quá trình sản xuât, kinh doanh dở dang; (c) N guyên liệu , vật liệu , công cụ, dụng cụ đ ể sử dụng tron g quá trìn h sản xuât, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về đê bán: Hàng hóa tồn kho, hàn g m ua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công c h ế biến; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Sản phâm dở dang: Sản phâm chưa hoàn thành và sản phẩm h oàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; * N guyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia côn g ch ê biến và đã mua đang đi trên đường; - Chi phí dịch vụ dở dang. Giá trị thuân có thê thực hiện dược: Là giá bán ước tín h của h àn g tồ n kho trong kỳ sản xuât, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tín h đ ể hoàn thành san phâm và chi phí ước tính cần th iết cho v iệc tiêu thụ chún g. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả đê mua m ột loại hàng tồn kh o tương tự tại ngày lập bảng cân đối k ế toán. 126
- NỘI DUNG CHUẨN Mực XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG T ồ N KHO 04. H àng tổn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có th ể thực h iện được thấp hơn giá gôc thì phải tính theo giá trị thuần có th ể thực hiện được. GIÁ GỐC HÀNG TỒN KHO 05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí c h ế b iên và các chi phí liê n quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái h iện tại. Chi p h í m ua 06. C hi p h í m ua của h à n g tồ n kho bao gồm giá m ua, các loại th u ế k h ô n g được h o à n lại, chi p h í v ậ n chuyến, bốc xếp, bảo q u ản tro n g quá tr ìn h m u a h à n g v à các chi p h í k h á c có liê n quan trự c tiế p đến việc m ua h à n g tồ n kho. C ác k h o ả n c h iế t k h ấ u th ư ơ n g m ạ i và giảm giá h à n g m ua do h à n g m ua k h ô n g đ ú n g quy cách, p h ẩ m c h ấ t được tr ừ (-) k hỏi chi p h í m ua. Chi p h í c h ế b iế n 07. C hi p h í c h ế b iế n h à n g tồ n kho bao gồm n h ữ n g chi p h í có liê n h ệ trự c tiế p đ ế n sả n p h ẩ m sả n xuất, n h ư chi phí n h â n công trự c tiế p , chi p h í s ả n x u ấ t c h u n g cô đ ịn h và chi p h í s ả n x u ấ t chung b iế n đổi p h á t sin h tro n g quá tr ì n h ch u y ển h ó a nguyên liệu, v ậ t liệu th à n h th à n h p h ẩm . C hi p h í s ả n x u ấ t chung cố đ ịn h là n h ữ n g chi p h í s ả n x u ấ t g iá n tiế p , th ư ờ n g k h ô n g th a y đôi th e o số lượng s ả n p h ẩ m s ả n x u ất, n h ư chi p h í k h ấ u h a o , ch i p h í bảo dưỡng m áy móc th iế t bị, n h à xưởng... v à chi p h í q u ả n lý h à n h c h ín h ở các p h â n xưởng s ả n xuất. C hi p h í s ả n x u ấ t chung b iế n đổi là n h ữ n g chi p h í s ả n x u ấ t g iá n tiế p , th ư ờ n g th a y đổi trự c tiế p hoặc g ần n h ư trự c tiế p th e o số lượng s ả n p h ẩ m s ả n x u ấ t, n h ư chi p h í nguyên liệu, v ậ t liệu g iá n tiế p , chi p h í n h â n công g iá n tiế p . 08. C hi p h í s ả n x u ấ t ch ung cố đ ịn h p h â n bô vào chi p h í c h ế b iế n cho m ỗi đơn vị s ả n p h ẩ m được dựa tr ê n công s u ấ t b ìn h th ư ờ n g của m á y m óc s ả n x u ất. C ông s u ấ t b ìn h th ư ờ n g là số lượng s ả n p h ẩ m đ ạ t được ỏ' mức tru n g b ìn h tro n g các diều k iệ n s ả n x u ấ t b ìn h thường. T rường h ợ p mức s ả n p h ẩ m thực t ế s ả n x u ấ t ra cao h ơ n công s u ấ t b ìn h th ư ờ n g th ì chi phí s ả n x u ấ t ch ung cố đ ịn h được p h â n bổ cho m ỗi đơn vị s ả n p h ẩ m th e o chi p h í thực t ế p h á t sin h . T rư ờ ng hợp mức s ả n p h ẩ m thực t ế s ả n x u ấ t r a th ấ p h ơ n công s u ấ t b ìn h th ư ờ n g th ì chi p h í s ả n x u ấ t ch ung cố đ ịn h chỉ được p h â n bô vào chi p h í ch ê b iế n cho m ỗi đơn vị s ả n p h ẩ m th e o mức công s u ấ t b ìn h th ư ờ n g . K h o ả n chi p h í s ả n x u ấ t ch ung k h ô n g p h â n bổ được ghi n h ậ n là chi p h í s á n x u ấ t, k in h d o a n h tro n g kỳ. 127
- C hi phí s ả n x u ất chung b iế n đổi được p h â n bổ h ế t vào chi p h í chê b iê n cho môi đơn vị sả n p h ẩ m th eo chi p h í thực t ế p h á t sin h . 09. T rường hợp m ột quy tr ìn h s ả n x u ấ t r a n h iề u lo ại s ả n p h ẩ m tro n g cù n g một k h o ả n g th ờ i g ian m à chi p h í c h ế b iế n của m ỗi loại s ả n p h ẩ m k h ô n g được phản á n h m ột cách tá c h b iệ t, th ì chi p h í c h ế b iế n được p h â n bổ cho các lo ại s a n phâm th e o tiêu thức phù hợp và n h ấ t q u án g iữa các k ỳ k ế to á n . T rường hợp có sả n p h ẩ m phụ, th ì g iá t r ị s ả n p h ẩ m p h ụ được tín h th e o g iá trị th u ầ n có th ể thực h iệ n được v à g iá tr ị n à y được t r ừ ( - ) k h ỏ i chi p h í c h ế b iê n đã tậ p hợp chung cho s ả n p h ẩ m ch ín h . Chi p h í liê n quan trực tiếp kh ác 10. C hi phí liên quan trự c tiế p k h á c tín h vào g iá gốc h à n g tồ n k h o b ao gồm các k h o ản chi phí k h ác ngoài chi ph í m ua v à chi p h í chê b iê n h à n g tồ n k h o . Ví dụ, tro n g giá gốc th à n h p h ẩm có th ê bao gồm chi p h í th iế t k ế s ả n p h ẩ m cho một đơn đ ặ t h à n g cụ th ể . Chi ph í k h ôn g tín h vào giá gốc h à n g tồ n k h o 11. C hi phí k h ô n g được tín h vào g iá gốc h à n g tồ n k h o , gồm : (a) C hi phí nguyên liệu, v ậ t liệu, chi p h í n h â n công v à các chi p h í s ả n x u ấ t, kinh d o anh k h ác p h á t sin h tr ê n mức b ìn h thư ờ ng; (b) C hi phí bảo quản h à n g tồ n kho trừ các k h o ả n ch i p h í bảo q u ả n h à n g tồ n kho cần th iế t cho quá tr ìn h s ả n x u ấ t tiế p th e o v à chi p h í b ảo q u ả n quy định ở đoạn 06; (c) C hi phí b á n hàng; (d) C hi phí quản lý d o anh n g h iệp . Chi ph í cu n g cấp dịch vụ 12. C hi phí cung cấp dịch vụ bao gồm chi p h í n h â n v iê n v ă các chi p h í k h á c liên quan trực tiê p đên việc cung cấp dịch vụ, n h ư ch i p h í g iá m s á t v à các chi phí chung có liên quan. Chi phí n h â n viên, chi p h í k h á c liê n q u a n đ ế n b á n h à n g v à q u ả n lý doanh n g h iệ p k h ô n g được tín h vào chi p h í cung cấp d ịch vụ. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GLÁ TRỊ HÀNG T ổN KHO 13. Việc tính giá trị hàng tồn kho đưực áp dụ ng th eo m ột trong các phương pháp sau: (a) Phương pháp tính theo giá đích danh; (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước. 128
- 14. P h ư ơ n g p h á p tín h th eo giá đích d a n h được áp d ụ n g đối với d o a n h n g h iệ p có ít loại m ặ t h à n g hoặc m ặ t h à n g ổn đ ịn h v à n h ậ n d iệ n được. 15. T heo phươ ng p h á p b ìn h q u ân g ia quyền, g iá tr ị của từ n g loại h à n g tồ n k h o được tín h th e o giá tr ị tru n g b ìn h của từ n g loại h à n g tồ n k ho tương tự đầu kỳ v à g iá t r ị từ n g loại h à n g tồ n kho được m ua hoặc s ả n x u ấ t tro n g kỳ. G iá t r ị tru n g b ìn h có th ê được tín h th e o th ờ i kỳ hoặc vào m ỗi k h i n h ậ p m ộ t lô h à n g về, p hụ thuộc vào tìn h h ìn h cùa d o an h n g h iệp . 16. P hư ơ ng p h á p n h ậ p trước, x u ấ t trước á p d ụ n g dựa tr ê n giả đ ịn h là h à n g tồ n k ho được m ua trước hoặc sả n x u ấ t trước th ì được x u ất trước, và h à n g tồ n k ho còn lại cuối kỳ là h à n g tồn kho được m ua hoặc s ả n x u ất g ần th ờ i điếm cuối kỳ. T heo phương p h á p n à y th ì giá trị h à n g x u ất k ho được tín h th eo g iá của lô h à n g n h ậ p kho ở th ờ i điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá tr ị của h à n g tồ n kho được tín h th eo g iá của h à n g n h ậ p kho ở thờ i điểm cuối kỳ hoặc g ầ n cuối kỳ còn tồ n kho. 17. P h ư ơ n g p h á p n h ậ p sau, x u ấ t trước áp d ụ n g dựa tr ê n g iả đ ịn h là h à n g tồ n k ho được m ua sau hoặc sả n x u ấ t sau th ì được x u ấ t trước, v à h à n g tồ n k h o còn lại cuối kỳ là h à n g tồ n kho được m ua hoặc s ả n x u ấ t trước đó. T heo phươ ng p h á p n à y th ì g iá trị h à n g x u ấ t kho được tín h th eo giá của lô h à n g n h ậ p sau ho ặc g ầ n sau cùng, g iá tr ị của h à n g tồ n kho được tín h th e o g iá của h à n g n h ậ p k h o đầu kỳ hoặc g ầ n đầu kỳ còn tồ n kho. GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THựC HIỆN ĐƯỢC VÀ LẬP D ự PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 18. G iá tr ị h à n g tồ n kho k h ô n g th u hồi đủ k h i h à n g tồ n k ho bị h ư h ỏ n g , lỗi th ờ i, g iá b á n bị g iảm , hoặc chi phí h o à n th iệ n , chí p h í đ ể b á n h à n g tă n g lên . V iệc ghi g iả m g iá gốc h à n g tồ n kho cho b ằ n g với g iá tr ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được là p h ù hợ p với ng u y ên tắ c tà i sả n k h ô n g được p h ả n á n h lớn h ơ n g iá tr ị th ự c h iệ n ước tín h từ việc b á n h a y sử dụng chúng. 19. Cuối kỳ k ế to á n n ă m , k h i giá tr ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được của h à n g tồ n kho n h ỏ hơ n giá gốc th ì p h ả i lậ p dự p h ò n g g iảm g iá h à n g tồ n kho. Số dự p h ò n g g iảm g iá h à n g tồ n kh o được lập là số c h ê n h lệch giữa g iá gốc của h à n g tồ n k h o lớn h ơ n giá tr ị th u ầ n có th ể thực h iệ n được của chúng. V iệc lậ p dự p h ò n g g iả m g iá h à n g tồ n kh o được thự c h iệ n tr ê n cơ sở từ n g ' m ặ t h à n g tồ n kho. Đối với d ịch vụ cung cấp dở d a n g , việc lậ p dự p h ò n g g iảm g iá h à n g tồ n k h o được tín h th e o từ n g loại dịch vụ có mức g iá riê n g b iệ t. 20. Việc ước tín h g iá tr ị th u ầ n có th ể thực h iệ n được của h à n g tồ n k h o p h ả i dựa tr ê n b ằ n g chứ ng tin cậy th u th ậ p được tạ i th ờ i đ iểm ước tín h . V iệc ước tín h n à y p h ả i tín h đ ế n sự b iế n động của giá cả hoặc chi p h í trự c tiế p liê n q u a n đ ế n các sự k iệ n d iễn ra sau n g ày k ế t th ú c n ă m tà i c h ín h , m à các sự k iệ n n à y được xác n h ậ n với các điều k iệ n h iệ n có ở th ờ i điểm ước tín h . 21. K hi ước tín h g iá tr ị th u ầ n có th ế thực h iệ n được p h ả i tín h đ ế n m ục đ ích của việc dự tr ữ h à n g tồ n kho. Ví dụ, g iá tr ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được của lượng h à n g tồ n kho dự tr ừ đế đảm bảo cho các hợp đồng b á n h à n g ho ặc cung c ấp d ịch vụ 129
- không thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị trong hợp đồng. Nếu số hàng đang tồn kho lớn hơn số h à n g cần cho hợp đồng th ì g iá tr ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng được đ á n h g iá tr ê n cơ sở g iá b á n ước tín h . 22. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nêu sản phẩm do chúng góp p h ầ n cấu tạo n ê n sẽ được b á n b ằ n g hoặc cao h ơ n g iá th à n h s ả n x u ấ t của sản p h ẩm . K hi có sự giảm giá của nguyên liệu, v ậ t liệu, công cụ, d ụ n g cụ m à giá th à n h s ả n x u ấ t s ả n p h ẩ m cao h ơ n g iá tr ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được, thì nguyên liệu, v ậ t liệu, công cụ, d ụ n g cụ tồ n k ho được đ á n h g iá g iả m x u ố n g bằng với giá tr ị th u ầ n có th ể thực h iệ n được của chúng. 23. Cuối kỳ kê to á n n ă m tiế p th e o p h ả i thực h iệ n đ á n h g iá m ới về g iá t r ị th u ầ n có th ể thực h iệ n được của h à n g tồ n kho cuối n ă m đó. T rư ờ n g h ợ p cuối k ỳ k ế toán n ă m n ay , nếu k h o ả n dự p h ò n g g iảm g iá h à n g tồ n k h o p h ả i lậ p th ấ p h ơ n khoản dự p h òng giảm giá h à n g tồ n k ho đ ã lậ p ở cuối kỳ k ế to á n n ă m trư ớ c th ì sô ch ê n h lệch lớn hơn p h ả i được h o à n n h ậ p (T heo quy đ ịn h ở đ o ạ n 24) đê đ ả m bảo cho giá tr ị của h à n g tồ n k h o p h ả n á n h tr ê n báo cáo tà i c h ín h là th e o g iá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá tr ị th u ầ n có th ể thực h iệ n được) hoặc th e o g iá t r ị th u ần có th ể thực h iệ n được (nếu giá gốc lớn hơn giá tr ị th u ầ n có th ê th ự c h iệ n được). GHI NHẬN CHI PHÍ 24. Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kỉnh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liê n quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối n iên độ k ế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối n iên độ k ế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phi sả n xu â t chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cu ối niên độ k ế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho dẵ lập ở cuối n iên độ k ế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn p h ải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh. 25. G hi n h ậ n giá tr ị h à n g tồ n k ho đ ã b á n vào chi p h í tro n g k ỳ p h ả i đ ả m bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi p h í v à d o a n h thu. 26. T rường hợp m ột số loại h à n g tồ n k ho được sử d ụ n g đ ể s ả n x u ấ t r a tà i s ả n cố đ in h hoạc sư dụng n h ư n h a xương, m áy móc, th iê t bị tư s ả n x u ấ t th ì giả gốc h à n g tồ n kho n à y được h ạ c h to á n vào g iá trị tà i sả n cố đ ịn h . TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 27. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày: (a) Các chính sách k ế toán áp dụng trong v iệ c đánh giá h àn g tồ n kho, gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho- 130
- (b) Giá gốc của tổng sô hàng tồn kho và giá gôc của từng loại hàn g tổn kho được phân loại phù hợp với doanh nghiệp; (c) Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho; (d) Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàn g tồn kho; (e) Những trường hợp hay sự k iện dẫn đ ến v iệc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; (f) Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để th ế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nỢ phải trả. 28. T rường hợ p d o a n h n g h iệ p tín h giá tr ị h à n g tồ n k h o th e o phươ ng p h á p n h ậ p sau, x u ấ t trước th ì báo cáo tà i c h ín h p h ả i p h ả n á n h số c h ê n h lệch giữa giá t r ị h à n g tồ n kho tr ìn h bày tro n g b ả n g cân đối k ế to á n với: (a) G iá tr ị h à n g tồ n kho cuối kỳ được tín h th e o phương p h á p n h ậ p trước, x u ấ t trư ớc (nếu g iá tr ị h à n g tồ n kho cuối kỳ tín h th e o phươ ng p h á p n h ậ p trước, x u ấ t trư ớc n h ó hơn giá tr ị h à n g tồ n k ho cuối kỳ tín h th e o p hư ơ ng p h á p b ìn h q u â n g ia quyền v à g iá tr ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được); hoặc Với g iá t r ị h à n g tồ n kho cuối kỳ được tín h th e o phươ ng p h á p b ìn h q u â n g ia quyền (nếu giá tr ị h à n g tồ n kho cuối k ỳ tín h th e o phư ơ ng p h á p b ìn h q u â n g ia quyền n h ỏ h ơ n giá tr ị h à n g tồ n k h o cuối kỳ tín h th e o phư ơ ng p h á p n h ậ p trước, x u ấ t trước và giá tr ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được); hoặc Với g iá tr ị h à n g tồ n k h o cuối k ỳ được tín h th e o g iá tr ị th u ầ n có th ê th ự c h iệ n được (nếu g iá tr ị h à n g tồ n kho cuối k ỳ tín h th e o g iá t r ị th u ầ n có th ể th ự c h iệ n được n h ỏ h ơ n g iá tr ị h à n g tồ n k h o tín h th e o phư ơ ng p h á p n h ậ p trư ớc, x u ấ t trư ớc và phư ơ ng p h á p b ìn h q u ân g ia quyền); hoặc (b) G iá t r ị h iệ n h à n h của h à n g tồ n k ho cuối k ỳ tạ i n g à y lậ p b ả n g cân đối k ế to á n (nếu g iá t r ị h iệ n h à n h của h à n g tồ n kho tạ i n g à y lậ p b ả n g c ân đối k ế to á n n h ỏ h ơ n g iá t r ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được); hoặc với g iá t r ị th u ầ n có th ê thực h iệ n được (nếu giá t r ị h à n g tồ n kho cuối kỳ tín h th e o giá t r ị th u ầ n có th ể thự c h iệ n được nh ỏ h ơ n giá tr ị h à n g tồ n kho cuối k ỳ tín h th e o g iá t r ị h iệ n h à n h tạ i n g à y lậ p b ả n g cân đối k ế to án ). 29. Trình bày chi phí vể hàng tổn kho trên báo cáo k ết quả sản xuất, kinh doanh được phân loại chi phí theo chức năng. 30. P h â n loại chi p h í th e o chức n ă n g là h à n g tồ n k h o được t r ì n h b à y tro n g k h o ả n m ục “G iá vốn h à n g b á n ” tro n g báo cáo k ế t quả k in h d o a n h , gồm g iá gốc của h à n g tồ n kho đã b á n , k h o ả n dự p h ò n g g iảm g iá h à n g tồ n k ho, các k h o ả n h a o h ụ t m ấ t m á t của h à n g tồ n k h o sau k h i tr ừ (-) p h ầ n bồi th ư ờ n g do tr á c h n h iệ m cá n h â n g ây ra , chi p h í s ả n x u ấ t chung k h ô n g được p h â n bổ. 131
- HỆ THỐNG CHUẨN Mực KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN M ự c SỐ 03 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH (Ban hành và công bô theo Quyêt định sô 149/2001 / QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của ch u ẩn mực n à y là quy đ ịn h v à h ư ớ n g d ẫ n các n g u y ê n tắc và phương p h á p kê to á n đối với tà i s ả n cô đ ịn h (TSC Đ ) hữu h ìn h , gồm : T iêu chuẩn TSCĐ hữu h ìn h , thờ i điểm ghi n h ậ n , xác đ ịn h g iá t r ị b a n đầu, ch i p h í p h á t sinh sau ghi n h ậ n b a n đầu, xác đ ịn h g iá trị sau gh i n h ậ n b a n đầu, k h ấ u h a o , th a n h lý TSCĐ hữu h ìn h và m ộ t sô quy đ ịn h k h á c là m cơ sở g h i số k ê to á n v à lậ p báo cáo tà i chính. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho k ế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn mực k ế toán khác quy dịnh cho phép áp dụng n gu yên tắc và phương pháp k ế toán khác cho TSCĐ hữu hình. 03. T rường hợp ch u ẩn mực k ế to á n k h á c quy đ ịn h p h ư ơ n g p h á p xác đ ịn h và ghi n h ậ n giá tr ị b a n đầu của TSC Đ hữu h ìn h k h á c với p h ư ơ n g p h á p quy đ ịn h trong chuẩn mực n à y th ì các nội dung k h ác của k ế to á n TSC Đ hữu h ìn h v ẫ n th ự c hiện th eo các quy đ ịn h của chuẩn mực này. 04. D oanh n g h iệp p h ả i áp dụng ch u ẩn mực n à y n g a y cả k h i có ả n h h ư ở n g do thay đổi giá cả, trừ k h i có quy đ ịn h liê n quan đ ế n việc đ á n h g iá lạ i T S C Đ hữu hình th eo quyết đ ịn h của N h à nước. 05. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được h iểu như sau: Tài sản c ố định hữu hình: Là những tài sản có h ìn h th ái vật chất do doanh nghiệp năm giữ đê sử dụng cho hoạt động sản xuất, k in h doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh n gh iệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đên thời điểm đưa tài sản đó vào trạng th ái sẵn sàng sử dụng. Khâu hao: Là sự phân bô một cách có hệ th ôn g giá trị phải khâu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giả trị p h ả i khâu hao: Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chinh, trư (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ hữu h ìn h phát hu y được 132
- tác dụng cho sản xuất, kinh doanh được tính bằng: (a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: (b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh ngh iệp dự tính thu được từ v iệc sử dụng tài sản. Giá tr ị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi h ết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có th ể được trao đổi giữa các b ên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) sô khấu hao lũy k ế của tài sản đó. Giá trị có th ể thu hồi: Là giá trị ước tính thu dược trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng. í NỘI DUNG CHUẨN M ực i . GHI NHÂN TSCĐ HỮU HÌNH i ______ 06. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: Các tài sản được ghi nhận ỉà TSCĐ hữu hình phải thỏa m ãn đồng thời tất cả (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau: (a) Chắc chắn thu được lợi ích kỉnh tế trong tương lai từ v iệc sử dụng tài sản đó; (b) N guyên giá tài sản phải dược xác định m ột cách đáng tin cậy; (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; (d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định h iện hành. 07. K ế to á n TSC Đ hữu h ìn h được p h â n loại th e o n h ó m tà i s ả n có cùng tín h c h ấ t v à m ục đích sử d ụ n g tro n g h o ạ t động s ả n x u ất, k in h d o a n h của d o a n h n g h iệ p , gồm: (a) N h à cửa, v ậ t k iế n trúc; (b) M áy móc, th iế t bị; (c) P hư ơ ng tiệ n v ậ n tả i, th iế t bị tru y ề n dẫn; (d) T h iế t bị, d ụ n g cụ q u ả n lý; (e) Vườn cây lâu n ă m , súc v ậ t là m việc v à cho s ả n p h ẩ m ; (f) TSC Đ hữu h ìn h k h á c. 08. TSC Đ hừu h ìn h th ư ờ n g là bộ p h ậ n chủ yếu tro n g tổ n g số tà i s ả n v à đ ó n g v ai trò q uan trọ n g tro n g việc th ể h iệ n tìn h h ìn h tà i c h ín h .của d o a n h n g h iệ p , vì vậy, việc xác đ ịn h m ộ t tà i s ả n có được g h i n h ậ n là T S C Đ hữu h k ih h a y là m ộ t k h o ả n chi p h í s ả n x u ấ t, k in h d o a n h tro n g kỳ sẽ có ả n h h ư ở n g đ á n g k ể đ ế n b áo cáo k ế t quả h o ạ t động k in h d o a n h của d o a n h n g h iệp . 09. K hi xác đ ịn h tiê u ch u ẩn th ứ n h ấ t (quy đ ịn h tạ i m ục a đ o ạ n 06) của m ỗi TSC Đ 133
- hữu h ìn h , doanh n g h iệ p p h ả i xác đ ịn h mức độ c h ắ c c h ắ n cua việc thu ư
- u Ac ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRONG TỪNG TRƯỜNG H 0 P I đii • ----- ỈCĐ hữ u h ìn h m ua sắm 14. N guyên g iá T S C Đ hữu h ìn h m ua sắm bao gồm g iá m u a (trừ (-) các k h o ả n được c h iế t k h ấ u th ư ơ n g m ại hoặc g iảm giá), các k h o ả n th u ế (k h ô n g bao gồm các k h o ả n th u ế được h o à n lại) và các chi p h í liê n q u a n trự c tiế p đ ế n việc đưa tà i s ả n vào tr ạ n g th ầ i s ẵ n sà n g sử dụng, như: C hi p h í c h u ẩn bị m ặ t b ằn g ; C hi p h í v ậ n chuyển và bốc xếp b a n đầu; C hi p h í lắp đ ặ t, ch ạy th ử (trừ (-) các k h o ả n th u hồi về sả n p h ẩm , p h ế liệu do chạy thử); C hi p h í ch u y ên g ia v à các chi p h í liê n q u an trự c tiế p k hác. uá;. ■ Đối với TSCĐ hữu h ìn h h ìn h th à n h do đầu tư xây dựng th e o p hư ơ ng th ứ c giao th ầ u , ng uyên giá là giá qu y ết to á n công tr ì n h đầu tư x â y dựng, các chi p h í liê n q u a n trự c tiế p k h á c và lệ phí trước b ạ (nếu có). 15. T rường hợp m ua TSCĐ hữu h ìn h là n h à cửa, v ậ t k iế n trú c g ắ n liề n với q u yền sử dụng đ ấ t th ì giá tr ị quyền sử dụng đ ấ t p h ả i được xác đ ịn h riê n g b iệ t v à ghi n h ậ n là TSC Đ vô h ìn h . ải 16. T rư ờ ng hợp TSC Đ hữu h ìn h m ua sắm được th a n h to á n th e o p hư ơ ng th ứ c tr ả ch ậm , ng u y ên giá TSC Đ đó được p h ả n á n h th e o g iá m u a t r ả n g a y tạ i th ờ i đ iểm m ua. K hoản c h ê n h lệch giữa tổ n g số tiề n p h ả i th a n h to á n v à g iá m u a t r ả n g a y được h ạ c h to á n vào chi p h í th e o kỳ h ạ n th a n h to á n , tr ừ k h i số c h ê n h lệ ch đó được tín h vào n g u y ên giá TSCĐ hữu h ìn h (vốn hóa) th e o quy đ ịn h của c h u ẩ n mực k ế to á n “C hi p h í đi v ay ”. 17. Các k h o ản chi phí p h á t sinh, như: Chi phí quản lý h à n h ch ín h , chi p h í sản x u ất chung, chi phí chạy th ử và các chi phí khác ... nếu khô n g liê n q u an trực tiế p đến việc m ua sắm và đưa TSCĐ vào trạ n g th á i sẵn sàn g sử dụng th ì k h ô n g được tín h vào nguyên giá TSCĐ hữu h ình. Các khoản lỗ b an đầu do m áy móc k h ô n g h o ạ t động đúng n h ư dự đ ịn h được hạch to án vào chi ph í sản xuất, k in h d o an h tro n g kỳ. TSCĐ HỮU HÌNH T ự XÂY DƯNG hoặc Tự chê 18. N guyên g iá TSC Đ hữu h ìn h tự xây dựng hoặc tự c h ế là g iá th à n h th ự c t ế của TSC Đ tự xây dựng, hoặc tự c h ế cộng (+) chi p h í lắ p đ ặ t, c h ạy th ử . T rư ờ n g hợp d o a n h n g h iệ p d ù n g s ả n p h ẩ m do m ìn h s ả n x u ấ t r a đ ể ch u y ển th à n h T S C Đ th ì n g u y ên g iá là chi p h í s ả n x u ấ t sả n p h ẩm đó cộng (+) các chi p h í trự c tiế p liê n q u an đ ế n việc đưa TSCĐ vào tr ạ n g th á i s ẵ n s à n g sử dụng. T ro n g các trư ờ n g hợp trê n , m ọi k h o ả n lã i nội bộ k h ô n g được tín h vào n g u y ê n g iá của các tà i s ả n đó. C ác chi p h í k h ô n g hợp lý, n h ư n g u y ên liệu, v ậ t liệu lã n g p h í, lao đ ộ n g ho ặc các k h o ả n chi p h í k h á c sử dụng vượt quá b ìn h th ư ờ n g tro n g q u á tr ì n h tự x ây dựng hoặc tự c h ế k h ô n g được tín h vào n g u y ên g iá T S C Đ hữu h ìn h . TSCĐ HỮU HÌNH THUÊ TÀI CHÍNH 19. T rư ờ ng hợp đi th u ê TSCĐ hữu h ìn h th e o h ìn h th ứ c th u ê tà i c h ín h , n g u y ê n g iá TSC Đ được xác đ ịn h th e o quy đ ịn h của ch u ẩn m ực k ế to á n “T h u ê tà i s ả n ”. 135
- TSCĐ HỮU HÌNH MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO Đ ổ i 20. N guyên giá TSCĐ hữu h ìn h m ua dưới h ìn h thức tra o đổi với m ộ t T S C Đ hữu h ìn h k h ô n g tương tự hoặc tà i s ả n k h ác được xác đ ịn h th e o g iá t r ị h ợ p lý của TSCĐ hữu h ìn h n h ậ n về, hoặc giá tr ị hợp lý của tà i s ả n đem tra o đổi, sau khi điều c h ỉn h các k h o ả n tiề n hoặc tương đương tiề n t r ả th ê m hoặc th u v ề. 21. N guyên giá TSCĐ hữu h ìn h m ua dưới h ìn h thức tra o đổi với m ộ t T S C Đ hữu h ìn h tương tự, hoặc có th ể h ìn h th à n h do được b á n đê đổi lây q u y ền sở hữu một tà i sản tương tự (tà i s ả n tương tự là tà i sản có công d ụ n g tư ơ n g tự, tro n g cùng lĩn h vực k in h d o an h và có g iá trị tương đương). T ro n g cả h a i trư ờ n g h ợ p không có b ấ t kỳ k h o ả n lãi h a y lỗ nào được ghi n h ậ n tro n g quá tr ì n h tra o đổi. Nguyên giá TSCĐ n h ậ n về được tín h b ằ n g giá tr ị còn lạ i của TSC Đ đ em tra o đổi. Ví dụ: Việc tra o đổi các TSCĐ hữu h ìn h tương tự n h ư tra o đổi m á y m óc, th iế t bị, phương tiệ n v ậ n tả i, các cơ sở dịch vụ hoặc TSC Đ hữu h ìn h k h á c. TSCĐ HỮU HÌNH TÃNG TỪ CÁC NGUồN KHÁC 22. N guyên giá TSCĐ hữu h ìn h được tà i trợ , được biếu tặ n g , được g h i n h ậ n b a n đầu th eo giá tr ị hợp lý b an đầu. T rường hợp k h ô n g gh i n h ậ n th e o g iá t r ị h ợ p lý ban đầu th ì d o an h n g h iệ p ghi n h ậ n th eo giá trị d a n h n g h ĩa cộng (+) các chi p h í liên quan trự c tiế p đ ến việc đưa tà i sả n vào trạ n g th á i s ẵ n s à n g sử dụng. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐAU 23. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐ hữu hình được ghi tăn g nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sin h kh ông thỏa m ã n d iề u k iệ n t r ê n p h ả i đ ư ợ c g h i n h ậ n là c h i p h í s ả n x u ấ t , k i n h d o a n h tr o n g k ỳ . 24. Các chi phí p h á t sin h sau ghi n h ậ n b a n đầu TSC Đ hữu h ìn h được g h i tán g nguyên giá của tà i sản nếu ch úng thực sự cải th iệ n tr ạ n g th á i h iệ n t ạ i so với trạ n g th á i tiê u chuẩn b a n đầu của tà i sả n đó, như: (a) T h ay đổi bộ p h ậ n của TSCĐ hữu h ìn h làm tă n g th ờ i g ia n sử d ụ n g hữu ích hoặc làm tă n g công s u ấ t sử dụng của chúng; (b) C ai tiê n bộ p h ậ n cua TSCĐ hữu h ìn h làm tă n g đ á n g k ể c h ấ t lượ ng s ả n p h ẩm sản x u ấ t ra; (c) Áp dụng quy tr ìn h công n g h ệ sản x u ấ t mới là m g iảm ch i p h í h o ạ t đ ộ n g của tà i sả n so với trước. 25. C hi p h í về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu h ìn h n h ằ m m ục đ ích k h ô i phục hoặc duy trì k h a n ă n g đem lại lợi ích k in h tê của tà i s ả n th e o tr ạ n g th á i h o ạ t đọng tieu ch u an b a n đau được tin h vào chi p h í s á n x u ấ t, k in h d o a n h tro n g kỳ 26. Việc h ạ c h to á n các chi phí p h á t sin h sau ghi n h ậ n b a n đ ầu T S C Đ hữu h ìn h p h ả i căn cư vao tư n g trư ơ n g hợp cụ th ê và k h ả n ă n g th u h ồ i các ch i p h í p h á t s in h sau. K hi giá tr ị còn lại của TSCĐ hữu h ìn h đ à bao gồm các k h o ả n g iả m về lợi 136
- ích k in h tê th ì các chi p h í p h á t s in h sau đ ể k h ô i phục các lợi ích k in h tê từ tà i s ả n đó sẽ được tín h vào nguyên g iá T SC Đ nếu g iá tr ị còn lại cùa T SC Đ k h ô n g vượt quá giá tr ị có th ể th u hồi từ tà i s ả n đó. T rường hợp tro n g g iá m u a TSC Đ hữu h ìn h đã bao gồm n g h ĩa vụ của d o a n h n g h iệ p p h ả i bỏ th ê m các k h o ả n chi p h í đ ể đưa tà i s ả n vào tr ạ n g th á i s ẵ n s à n g sử d ụ n g th ì việc vốn h ó a các chi p h í p h á t s in h sau cũng p h ả i c ăn cứ vào k h ả n ă n g th u hồi chi phí. Ví dụ k h i m ua m ộ t ngôi n h à đòi hỏi d o a n h n g h iệ p p h ả i sửa chữa trư ớc k h i sử d ụ n g th ì chi p h í sửa chữa ngôi n h à được tín h vào nguyên g iá của tà i s ả n n ếu g iá tr ị đó có th ể th u hồ i được từ việc sử dụng ngôi n h à tro n g tư ơ ng lai. 27. T rư ờ ng hợp m ột bộ p h ậ n của TSCĐ hữu h ìn h đòi hỏi p h ả i được th a y th ê th ư ờ n g xuyên, được h ạ c h to á n là các TSCĐ độc lậ p nếu các bộ p h ậ n đó th ỏ a m ã n đủ bốn (4) tiê u ch u ẩn quy đ ịn h cho TSCĐ hữu h ìn h . Ví dụ m áy điều h ò a n h iệ t độ tro n g m ộ t ngôi n h à có th ể p h ả i th a y t h ế n h iề u lầ n tro n g suốt th ờ i g ian sử d ụ n g hữu ích của ngôi n h à đó th ì các k h o ả n chi p h í p h á t sin h tro n g việc th a y t h ế h a y k h ô i phục m áy điều h ò a được h ạ ch to á n th à n h m ộ t tà i sả n độc lập v à g iá t r ị m áy điều h ò a k h i được th a y th ế sẽ được ghi giảm . XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐAU 28. Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ hữu hình được xác định theo nguyên giá, khâu hao lũy kê và giá trị còn lại. Trường hợp TSCĐ hữu hình được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì n gu yên giá, khấu hao lũy k ế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo k ết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ hữu hình được xử lý và k ế toán theo quy định của Nhà nước. KHÂU HAO 29. Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ m ột cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù hỢp với lợi ích kinh t ế mà tài sản đem lại cho doanh ngh iệp . SỐ khâu hao của từng kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng được tính vào giá trị của các tài sản khác, như: K hấu hao T SC Đ hữu h ìn h dùng cho các h o ạ t động tro n g giai đ o ạn tr i ể n k h a i là m ộ t bộ p h ậ n chi p h í cấu th à n h n g u y ên g iá TSC Đ vô h ìn h (th e o quy đ ịn h của ch u ẩn mực T SC Đ vô h ìn h ), hoặc chi p h í k h ấ u h ao TSC Đ hữu h ìn h d ù n g cho quá tr ìn h tự xây dựng hoặc tự c h ế các tà i s ả n k h ác. 30. Lợi ích k in h tê do TSC Đ hữu h ìn h đ em lại được d o a n h n g h iệ p k h a i th á c dần b ằ n g cách sử d ụ n g các tà i sả n đó. Tuy n h iê n , các n h â n tố k h á c, như: Sự lạc hậu về kỹ th u ậ t, sự hao m òn của tà i s ả n do c h ú n g k h ô n g được sử d ụ n g th ư ờ n g dẫn đ ế n sự suy g iảm lợi ích k in h t ế m à d o a n h n g h iệ p ước tín h các tà i s ả n đó sẽ đem lạ i. Do đó, k h i xác đ ịn h thờ i g ia n sử d ụ n g hữu ích của TSC Đ hữu h ìn h p h ả i xem x é t các yếu tô sau: (a) Mức độ sử d ụ n g ước tín h của d o a n h n g h iệ p đối với tà i s ả n đó. Mức độ sử d ụ n g được đ á n h giá th ô n g qua công s u ấ t ho ặc s ả n lượng dự tín h ; 137
- (b) Mức độ hao m òn phụ thuộc vào các n h â n tố liê n q u a n tro n g quá tr ì n h sử dụng tà i sả n , như: Số ca làm việc, việc sửa chữa v à bảo dưỡng cùa d o a n h n g h iệ p đối với tà i sả n , cũng n h ư việc bảo q u ản ch ú n g tro n g n h ữ n g th ờ i k ỳ k h ô n g hoạt động; (c) H ao m òn vô h ìn h p h á t sin h do việc th a y đổi h a y cải tiế n d â y c h u y ề n công n g h ệ h a y do sự th a y đổi n hu cầu của th ị trư ờ n g về s ả n p h ẩ m ho ặc d ịch vụ do tà i sả n đó sả n x uất ra; (d) Giới h ạ n có tín h p h á p lý tro n g việc sử d ụ n g tà i s ả n , n h ư n g à y h ê t h ạ n hợp đồng của tà i sả n th u ê tà i ch ín h . 31. Thời g ian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu h ìn h do d o a n h n g h iệ p xác đ ịn h chủ yếu dựa tr ê n mức độ sử dụng ước tín h của tà i sả n . Tuy n h iê n , do c h ín h sách quản lý tà i sả n của doanh nghiệp m à thời g ian sử dụng hữu ích ước tín h của tài sản có th ể ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích thực tê của nó. Vì vậy, việc ước tính thời gian sử dụng hữu ích của m ột TSCĐ hữu h ìn h còn p h ái dựa trê n k in h nghiệm của doanh nghiệp đối với các tà i sản cùng loại. 32. Ba phương p h á p k h ấu hao TSCĐ hữu h ìn h , gồm: - Phương p h á p k h ấ u hao đường th ẳ n g ; - Phương Dháp k h ấu hao th eo số dư g iảm d ần ; và - Phương p h á p k h ấu hao th eo số lượng sả n p h ẩm . T heo phương p h á p k h ấ u hao đường th ẳ n g , số k h ấ u h ao h à n g n ă m k h ô n g thay đổi tro n g suốt th ờ i gian sử dụng hữu ích của tà i sả n . T h eo p hư ơ ng p h á p khấu hao th eo số dư giảm d ần , số k h ấ u hao h à n g n ă m g iảm d ầ n tro n g su ố t th ờ i gian sử dụng hữu ích của tà i sản . P hư ơng p h á p k h ấ u h ao th e o số lượng s ả n p h ẩ m dựa tr ê n tổ n g số đơn vị sả n p h ẩm ước tín h tà i s ả n có th ể tạ o ra. P h ư ơ n g p h á p khấu hao do d o anh n g h iệp xác đ ịn h để áp d ụ n g cho từ n g T S C Đ hữu h ìn h p h ả i được thực h iệ n n h ấ t quán, tr ừ k h i có sự th a y đổi tro n g cách th ứ c sứ d ụ n g tà i s ả n đó. D oanh n g h iệ p k h ô n g được tiế p tục tín h k h ấ u h ao đối với n h ữ n g T S C Đ hữu h ìn h đã k h ấu hao h ế t giá trị n h ư n g v ẫ n còn sử dụng vào h o ạ t đ ộ n g s ả n x u ấ t, kinh doanh. XEM XÉT LẠI THỜI GIAN s ử DỤNG HỮƯ ÍCH 33. Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét lạ i theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính. N ếu có sự thay đổi đáng k ể trong việc đánh giá thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thì phải đ iểu chinh mức khâu hao. 34. T rong quá tr ìn h sử dụng TSCĐ , k h i đã xác đ ịn h chắc c h ắ n là th ờ i g ia n sử dụng hưu ích k h o n g con phu hợp th i p h a i điêu c h ỉn h th ờ i g iã n sử d ụ n g hữu ích v à tỷ lẹ k h a u hao cho nam h iẹ n h a n h và các n ă m tiê p th e o v à được th u y ế t m in h tro n g báo cáo tà i ch ín h . Vi dụ: Thời g ian sử dụng hữu ích có th ể được kéo d à i th ê m do việc cải th iệ n trạ n g th á i của tà i s ả n vượt tr ê n tr ạ n g th á i tiê u c h u ẩ n b a n đ ầ u của no, hoạc cac th a y đoi ve ky th u ậ t h a y th a y đổi n h u cầu về s ả n p h ẩ m do m ộ t m áy 138
- m óc s ả n x u ấ t r a có th ê làm giảm thời gian sử d ụ n g hữu ích của nó. 35. C hê độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu h ìn h có th ể kéo d ài th ờ i g ia n sử dụng hữu ích thực t ế hoặc làm tă n g giá trị th a n h lý ước tín h của tà i s ả n n h ư n g d o an h n g h iệ p k h ô n g được th a y đổi mức khấu hao của tà i sản . XEM XÉT LẠI PHƯƠNG PH Á P KHÂU HAO 36. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được xem x ét lại định kỳ, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng k ể trong cách thức sử dụng tài sản đ ể đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khâu hao và mức khấu hao tính cho năm h iện hành và các năm tiếp theo. NHƯỢNG BÁN VÀ THANH LÝ TSCĐ HỮU HÌNH 37. TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán. 38. Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác định bằng sô" chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. SỐ lãi, lỗ này được ghi nhận là m ột khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo k ết quả hoạt động kinh d o a n h tro n g kỳ. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 39. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: (a) Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; (b) Phương pháp khâu hao; Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khâu hao; (c) N guyên giá, khấu hao lũy k ế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ; (d) Bản T huyết m inh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin: - N guyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; - Sô khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kê đến cuối kỳ; - Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thê chấp, cầm cô cho các k h o ả n vay; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở d an g;' - Các cam k ết vể v iệc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai. - Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; - N guyên giá của TSCĐ hữu hình đả khâu hao h ết nhưng vẫn còn sử dụng; - Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chò' thanh lý; - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 40. Việc xác đ ịn h phương p h á p k h ẩu hao và ước tín h th ờ i g ia n sử d ụ n g hữu ích của 139
- TSCĐ hữu h ìn h là v ấ n đề h o à n tn à n _ bày các phương p h á p k h ấu hao a p ( W f k ? Xẩ\ đoản- Vì vặy> việf trìnJ của TSCĐ hữu h ìn h cho p h é p n m ờ i sử rl, u ĩ g ia n s ử d ụ n g hữu ích ướctíni đúng đ ắn của các chinh sách do b a n lã n h ^ n g j -CỂO tà i c h ín h x em x é t mức đi so sá n h với các d o an h n g h iệ p k h á c ạ° n h n g h iệ p đề r a v à có cơ sở đ' 41. D oanh n g h iệp p h ả i tr ìn h b ày b ả n c h ấ t và ănh , k ế toán có ả n h hưởng trọ n g yếu tới kv kấ t ! u .ĩ ! sự thay đôì ước m C ác th ô n g tin p h a ĩ được tr m h bày^ k h ĩ CO sự t h a v đ oi t liên quan tới giá trị TSCD hữu h ìn h đ a th a n h 1 l a T g ht f , é utS t0áí g ian sử dụng hau ích và ph ư « n g p h á p l ĩ ã u hao. g c h ơ t h a n h lý ' thil
- HỆ THỐNG CHUẨN Mực KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN M ự c SỐ 04 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH ■ (Ban hành và công bố theo Quyết định sô 149 /2 0 0 1 1QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ỈUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực n ày là quy đ ịn h v à hướng d ẫn các nguyên tắc và phương p h áp kê toán tà i sản cố đ ịn h (TSCĐ) vô h ìn h , gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vô h ìn h , thời điểm ghi n h ậ n , xác đ ịnh giá trị b an đầu, chi phí p h á t sin h sau ghi n h ậ n b a n đầu, xác đ ịnh giá trị sau ghi n h ậ n b an đầu, k h ấu hao, th a n h lý TSCĐ vô h ìn h v à m ột sô quy đ ịn h khác làm cơ sở ghi sổ kê to án và lập báo cáo tài chính. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho k ế toán TSCĐ vô hình, trừ khi có chuẩn mực k ế toán khác quy định cho phép áp dụng ngu yên tắc và phương pháp k ế toán khác cho TSCĐ vô hình. 03. M ột số TSCĐ vô h ìn h có th ể chứa đựng tro n g hoặc tr ê n th ự c th ể v ậ t c h ấ t. Ví du n h ư đ ĩa com pact (tro n g trư ờ n g hợp p h ầ n m ềm m áy tín h được gh i tro n g đ ĩa com pact), v ă n b ả n p h á p lý (tro n g trư ờ n g hợp g iấy p h é p hoặc b ằ n g s á n g chế). Đ ể qu y ết đ ịn h m ộ t tà i s ả n bao gồm cả yếu tố vô h ìn h v à hữu h ìn h được h ạ c h to á n th e o quy đ ịn h của ch u ẩn mực TSCĐ hữu h ìn h h a y ch u ẩn mực T SC Đ vô h ìn h , d o a n h n g h iệ p p h ả i căn cứ vào việc xác đ ịn h yếu tố n à o là q u a n trọ n g . Ví dụ p h ầ n m ềm của m áy vi tín h nếu là m ộ t bộ p h ậ n k h ô n g th ể tá c h rờ i với p h ầ n cứng của m á y đó để m áy có th ể h o ạ t đ ộ n g được, th ì p h ầ n m ềm n à y là m ộ t bộ p h ậ n của m áy và nó được coi là m ộ t bộ p h ậ n của TSC Đ hữu h ìn h . T rư ờ n g h ợ p p h ầ n m ềm là bộ p h ậ n có th ể tá c h rời với p h ầ n cứng có liê n q u a n th ì p h ầ n m ềm đó là m ộ t T SC Đ vô h ìn h . 04. C h u ẩn mực n à y quy đ ịn h về các chi p h í liê n q u a n đ ế n h o ạ t đ ộ n g q u ả n g cáo, đào tạ o n h â n v iê n , th à n h lậ p d o a n h n g h iệ p , n g h iê n cứu v à tr iể n k h a i. C ác h o ạ t động n g h iê n cứu và tr iể n k h a i hướng tới việc p h á t tr i ể n tr i thứ c, có th ể tạ o th à n h m ộ t tà i s ả n th u ộ c d ạ n g v ậ t c h ấ t (ví dụ v ậ t m ẫu), n h ư n g yếu tố v ậ t c h ấ t chỉ có v ai trò th ứ yếu so với th à n h p h ầ n vô h ìn h là tr i th ứ c ẩ n chứa tro n g tà i s ả n đó. 05. T S C Đ vô h ìn h th u ê tà i c h ín h sau k h i được gh i n h ậ n b a n đầu, b ê n th u ê p h ả i k ế to á n TSC Đ vô h ìn h tro n g hợp đ ồ n g th u ê tà i c h ín h th e o c h u ẩ n m ực n à y . C ác q u y ền tro n g hợp đồng cấp p h é p đối với p h im ả n h , chương tr ì n h th u b ă n g video, tá c p h ẩ m kịch , b ả n th ả o , b ằ n g s á n g c h ế v à b ả n q u y ền thuộc p h ạ m vi của c h u ẩ n m ực này. 141
- 06. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này dược h iểu như sau: Tài sản: Là một nguồn lực: (a) D o a n h n g h iệ p k iể m s o á t đ ư ợ c ; v à (b) Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. Tài sản c ố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật ch ất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Nghiên cứu: Là hoạt dộng tìm kiếm ban đầu và có k ế hoạch được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu b iết và tri thức khoa học hoặc kỹ th u ật mới. Triển khai. Là hoạt dộng ứng dụng những k ết quả n gh iên cứu hoặc tri thức khoa học vào một kê hoạch hoặc th iêt kê đ ể sản xu ât sản phẩm mới hoặc được cải tiến m ột cách cơ bản trước khi bắt đầu sản xu ất hoặc sử dụng mang tính thương mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, các quy trình, h ệ th ố n g h o ặ c d ịc h v ụ m ớ i. N guyên giá: L à to à n b ộ c á c c h i p h í m à d o a n h n g h iệ p p h ả i b ỏ r a đ ể c ó được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng th eo dự tính. Khấu hao: L à v iệ c p h â n b ổ có h ệ th ố n g g iá t r ị p h ả i k h ấ u h a o c ủ a T S C Đ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị p h ả i khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ vô hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. Thời g ia n sứ d ụ n g hữu ích: L à th ờ i g ia n m à T S C Đ v ô h ì n h p h á t h u y được tá c d ụ n g c h o s ả n x u ấ t, k ỉn h d o a n h , đ ư ợ c t í n h b ằ n g : (a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ vô hình; hoặc (b) Sô lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dung tài sản. Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi h ết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ vô hình sau khi trừ (-) số khấu hao lũy k ế của tài sản đó. Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có th ể được trao đổi giữa các b ên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. Thị trường hoạt động: Là thị trường thỏa m ãn đồng thời ba (3) đ iều kiện sau: (a) Các sản phâm được bán trên thị trường có tín h tương đổng; (b) Người mua và người bán có th ể tìm thây nhau vào bât kỳ lúc nào; (c) G iá c ả đ ư ợ c c ô n g k h a i. 142
- TÀI SẢ N CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 07. C ác d o an h n g h iệ p th ư ờ n g đầu tư đê có các ngu ồ n lực vô h ìn h như: Q uyền sử dụng đ ấ t có th ờ i h ạ n , p h ầ n m ềm m áy vi tín h , b ằ n g s á n g chế, b ả n q u y ền , g iấy p h é p k h a i th á c th ủ y sản , h ạ n n g ạ ch x u ấ t k h ẩ u , h ạ n n g ạ ch n h ậ p k h ẩ u , g iấy p h é p như ợ ng quyền, quan h ệ k in h d o a n h với k h á c h h à n g hoặc n h à cung cấp, sự tru n g th à n h của k h á c h h à n g , th ị p h ầ n và quyền tiế p th ị... 08. Đ ể xác đ ịn h nguồn lực vô h ìn h quy đ ịn h tro n g đ o ạn số 07 th ỏ a m ã n đ ịn h n g h ĩa TSC Đ vô h ìn h c ầ n p h ả i xem x é t các yếu tố: T ín h có th ể xác đ ịn h được, k h ả n ă n g k iểm s o á t nguồn lực và tín h chắc c h ắn của lợi ích k in h t ế tro n g tư ơ n g lai. N ếu m ộ t nguồn lực vô h ìn h k h ô n g th ỏ a m ã n đ ịn h n g h ĩa TSC Đ vô h ìn h th ì chi p h í p h á t sin h để tạ o ra nguồn lực vô h ìn h đó p h ả i ghi n h ậ n là chi p h í s ả n x u ấ t, k in h d o an h tro n g kỳ hoặc chi p h í tr ả trước. R iên g nguồn lực vô h ìn h d o a n h n g h iệ p có được th ô n g qua việc sáp n h ậ p d o an h n g h iệ p có tín h c h ấ t m u a lạ i được ghi n h ậ n là lợi t h ế thư ơ ng m ại vào n g ày p h á t s in h n g h iệ p vụ m u a (T h eo quy đ ịn h tạ i Đ oạn 46). T ính có th ể x á c đ ịn h được 09. TSC Đ vô h ìn h p h ả i là tà i s ả n có th ể xác đ ịn h được đ ể có th ể p h â n b iệ t m ộ t cách rõ rà n g tà i s ả n đó với lợi t h ế thư ơ n g m ại. Lợi t h ế th ư ơ n g m ại p h á t s in h từ việc sáp n h ậ p d o an h n g h iệ p có tín h c h ấ t m ua lạ i được th ể h iệ n b ằ n g m ộ t k h o ả n th a n h to á n do b ê n đi m ua tà i s ả n thực h iệ n đế có th ế th u được lợi ích k in h t ế tro n g tương lai. 10. M ột TSC Đ vô h ìn h có th ể xác đ ịn h riê n g b iệ t k h i d o a n h n g h iệ p có th ế đem TSCĐ vô h ìn h đó cho th u ê , b á n , tra o đổi hoặc th u được lợi ích k in h t ế cụ th ể từ tà i sả n đó tro n g tươ ng lai. N h ữ n g tà i sả n chỉ tạo ra lợi ích k in h t ế tro n g tư ơ n g lai khi k ế t hợp với các tà i sả n k h ác n h ư n g v ẫn được coi là tà i s ả n có t h ể xác đ ịn h riê n g b iệ t n ếu d o a n h n g h iệ p xác đ ịn h được chắc c h ắ n lợi ích k in h t ế tro n g tương la i do tà i s ả n đó đem lại. Khả năng kiểm soát 11. D oanh n g h iệ p n ắ m q u yền k iể m s o á t m ộ t tà i s ả n n ếu d o a n h n g h iệ p có q u y ề n th u lợi ích k in h t ế tro n g tương lai m à tà i sản đó đem lại, đồng th ờ i cũ n g có k h ả n ă n g h ạ n c h ế sự tiế p cận của các đối tượng k h á c đối với lợi ích đó. K h ả n ă n g kiểm so á t của d o a n h n g h iệ p đối với lợi ích k in h t ế tro n g tư ơ n g lai từ T S C Đ vô h ìn h , th ô n g th ư ờ n g có nguồn gốc từ quyền p h á p lý. 12. T ri thức về th ị trư ờ n g và h iểu b iế t chuyên m ôn có th ể m a n g lạ i lợi íc h k in h t ế tro n g tươ ng lai. D o an h n g h iệ p có th ể k iể m s o á t lợi ích đó k h i có rà n g buộc b ằ n g q u yền p h á p lý, ví dụ: B ản quyền, g iấy p h é p k h a i th á c th ủ y sản . 13. D o a n h n g h iệ p có đội ngũ n h â n v iê n là n h n g h ề v à th ô n g qua việc đào tạ o , d o a n h n g h iệ p có th ể xác đ ịn h được sự n â n g cao k iế n th ứ c của n h â n v iê n sẽ m a n g lạ i lợi ích k in h t ế tro n g tươ ng lai, n h ư n g d o an h n g h iệ p k h ô n g đủ k h ả n ă n g k iể m s o á t lợi ích k ín h t ế đó, vì v ậ y k h ô n g được gh i n h ậ n là T SC Đ vô h ìn h . T à i n ă n g lã n h 143
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM SỐ 200 (23 tr)
0 p | 1501 | 454
-
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành đối với việc hạch toán kế toán
4 p | 713 | 351
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 23- CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
3 p | 853 | 244
-
Kế toán vốn góp liên doanh dưới hình thức cơ cở kinh doanh đồng kiểm soát
7 p | 389 | 134
-
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Chuẩn mực số 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
5 p | 244 | 82
-
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
18 p | 169 | 55
-
Bất động sản đầu tư - VAS 05
36 p | 361 | 50
-
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định hiện hành
17 p | 121 | 22
-
CHUẨN MỰC SỐ 23
3 p | 181 | 19
-
Quyết toán thuế thu nhập
8 p | 119 | 12
-
Bài giảng Chuẩn mực kế toán: Chương 8 - PGS. TS. Trần Thị Cẩm Thanh
9 p | 4 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn