intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

bộ luật dân sự - khi cũ và mới đứng cạnh nhau

Chia sẻ: Út Tuyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:376

101
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

bộ luật dân sự 2015 với 6 phần, 27 chương, 689 điều và chứa đựng rất nhiều sự cải sửa so với bộ luật dân sự 2005. bộ luật dân sự được ví von như đạo luật của đời người, vì nó đặt nền móng cho sự điều chỉnh của pháp luật đối với hầu hết những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi con ngƣời từ khi sinh ra đến khi trở về chốn vĩnh hằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: bộ luật dân sự - khi cũ và mới đứng cạnh nhau

Lời Ngỏ<br /> Bộ luật Dân sự đƣợc ví von nhƣ đạo luật của đời ngƣời, vì nó đặt nền móng cho sự điều chỉnh của pháp luật đối với hầu hết<br /> những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi con ngƣời từ khi sinh ra đến khi trở về chốn vĩnh hằng. Trong khoa học pháp lý,<br /> Bộ luật Dân sự đƣợc ví von nhƣ “Hiến pháp”, luật mẹ của toàn hệ thống luật tƣ. Vì vậy, việc am hiểu tinh thần và quy định<br /> cụ thể của Bộ luật Dân sự trở thành yêu cầu tất yếu của tất cả những ai chọn luật là một phần cuộc sống…<br /> Suốt một thập kỷ qua, Bộ luật Dân sự 2005 thống trị và chi phối toàn thể các quan hệ dân sự tại Việt Nam. Một thập kỷ là<br /> khoảng thời gian đủ dài để giúp ngƣời ta hình thành những tri thức kinh nghiệm sâu sắc về Bộ luật Dân sự 2005. Cũng vì<br /> vậy, Bộ luật Dân sự 2005 dƣờng nhƣ trở nên quen thuộc và trở thành quyển sách gối đầu nằm của tất cả con nhà luật.<br /> Thời thế thay đổi, Bộ luật Dân sự 2005 chấm dứt sứ mệnh của mình để nhƣờng chỗ cho Bộ luật Dân sự 2015 ra đời và chính<br /> thức có hiệu lực vào ngày 01/01/2017. Bộ luật Dân sự 2015 với 6 phần, 27 chƣơng, 689 điều và chứa đựng rất nhiều sự cải<br /> sửa so với Bộ luật Dân sự 2005.<br /> Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải nhanh chóng tiến hành nghiên cứu, soi xét, so sánh để có thể cập nhật kịp thời tinh<br /> thần và quy định mới của Bộ Dân luật mới. Đây là công việc thật sự không dễ dàng và hết sức mất thời gian.<br /> Hiểu đƣợc điều này, anh em chúng tôi – những ngƣời có niềm đam mê lạ lùng với luật, đã cùng nhau soạn nên ấn phẩm này.<br /> Mục đích ban đầu là lƣu hành nội bộ để anh em có thể tự chỉ bảo nhau cùng phát triển. Khi ấn phẩm hoàn thành, chúng tôi<br /> chợt nghĩ những gì chúng tôi làm cũng có giá trị sử dụng kha khá nên muốn lan tỏa đến những ngƣời cần nó. Chúng tôi đã<br /> quyết định biên tập cẩn thận hơn để tiến hành chia sẻ rộng rãi cho cộng đồng.<br /> Ấn phẩm chỉ đơn thuần là việc chúng tôi mang Bộ Dân luật cũ và mới ra để tìm kiếm những điều luật điều chỉnh cùng một<br /> vấn đề pháp lý để đặt chúng cạnh nhau. Từ đó chúng tôi tìm ra điểm khác và ghi chú lại bằng ký hiệu chữ in nghiêng. Bộ<br /> luật Dân sự 2015 sẽ đƣợc chọn là Bộ luật tham chiếu.<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chúng tôi hy vọng rằng ấn phẩm này sẽ mang lại những giá trị tiện nghi ở mức nhất định nào đó cho các anh, chị, em đang<br /> hành nghề luật, nghiên cứu luật, các em sinh viên và những ngƣời yêu thích luật trong quá trình nghiên cứu và cập nhật Bộ<br /> luật Dân sự.<br /> Chúng tôi làm ấn phẩm này dựa trên tinh thần tự học tập và dựa vào sự giới hạn trong tri thức của mình nên sẽ có nhiều vấn<br /> đề còn thiếu sót và cần hoàn thiện. Rất hy vọng sẽ nhận đƣợc những góp ý từ mọi ngƣời thông qua email<br /> minhsang.fbs.law@gmail.com.<br /> Ngƣời biên soạn, bao gồm:<br /> 1. Lƣu Minh Sang – Giảng viên Đại học Kinh tế - Luật<br /> 2. Nguyễn Đình Thức – Làm việc tại công ty Luật YKVN<br /> 3. Võ Thị Thu Hà – Làm việc tại Văn phòng Luật sƣ Hà Hải<br /> <br /> 2<br /> <br /> BỘ LUẬT DÂN SỰ: KHI CŨ VÀ MỚI ĐỨNG CẠNH NHAU<br /> Chú giải: chữ in nghiêng là điểm mới, khác<br /> BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015<br /> <br /> BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005<br /> <br /> PHẦN THỨ NHẤT<br /> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG<br /> <br /> PHẦN THỨ NHẤT<br /> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG<br /> <br /> Ðiều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự<br /> Điều 1. Phạm vi điều chỉnh<br /> Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho<br /> cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa<br /> nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân<br /> hệ đƣợc hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thƣơng mại, lao động (sau<br /> về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan đây gọi chung là quan hệ dân sự).<br /> hệ dân sự).<br /> Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá<br /> nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng; bảo đảm<br /> sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần<br /> tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân,<br /> thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.<br /> Điều 2. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền<br /> 3<br /> <br /> dân sự<br /> 1. Ở nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền<br /> dân sự đƣợc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo<br /> Hiến pháp và pháp luật.<br /> 2. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật<br /> trong trƣờng hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc<br /> gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của<br /> cộng đồng.<br /> Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự<br /> 1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không đƣợc lấy<br /> bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; đƣợc pháp luật bảo hộ<br /> nhƣ nhau về các quyền nhân thân và tài sản.<br /> <br /> Điều 5. Nguyên tắc bình đẳng<br /> Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không đƣợc lấy lý<br /> do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh<br /> kinh tế, tín ngƣỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối<br /> xử không bình đẳng với nhau.<br /> <br /> 2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền,<br /> nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam<br /> kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều<br /> cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện<br /> <br /> Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận<br /> Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa<br /> vụ dân sự đƣợc pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó<br /> không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.<br /> <br /> đối với các bên và phải đƣợc chủ thể khác tôn trọng.<br /> <br /> Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên<br /> nào đƣợc áp đặt, cấm đoán, cƣỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào.<br /> Cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối<br /> với các bên và phải đƣợc cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn<br /> trọng.<br /> <br /> 3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt Điều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực<br /> 4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2