intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trầm tích Devon ở Việt Nam: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

84
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Hệ Devon ở Việt Nam có kết cấu gồm 4 chương, phần 2 sau đây gồm nội dung chương 3 và chương 4, trình bày đối sánh địa tầng các trầm tích Devon ở Việt Nam, lịch sử phát triển và những nét chủ yếu về cổ địa lý trong Devon ở Việt Nam. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trầm tích Devon ở Việt Nam: Phần 2

  1. CÍỈFƠNG ỉ ỉ ĩ Đ Ổ I SÁ N H Đ ỊA CÁC t r ầ m ' t íc h DEVON Ở VIỆT NAM A — CẤC PHỨC HỆ HÓA THẠGH THEO ÇÀC KIỀU MẶT. CẮT DÉVON Ở ÉHU Y ự c BẮC 'Bộ Trong tất cả các kiêu mặt cắt Devon đằ trình bày ở chương II, kiều ỉĩiật cẳt Sông Hiếm và mặt cẵt Hạ I.aDg chửa nbựng phức hệ đá thạch phong phú vả đa dạng, được bảo tòn tốt nhất và cũng được nghiên cựu đậy đủ Iihất. Việc phân tích kỹ các phức irệ hóa thạch của hai biếu mặt .cắt này sẽ làm cớ sỏ' cho việc liên hệ so sánh các tập hợp hóa thạch được sưu tập trọng các vị trí địa tầng 'tương ứng của các kiều mặt cắt khác. Mức độ nghiên cứu của hai kiêu mặt cắt này ,về đỉa tầng và cô sinh cũng đạt những kết quả tốt nhất đo sự tập tráng chú Ý của các n nà nghiên cữu địa tầng và sinh địa tầng". Tuy vậy, đặc tỉnh trầm tích của từng kiêu mặt cắt. tính chất điền hình của từiig phần ỏ' m ỗi kiều m ặt'cắt không giống nhạu, do đó mà ở kiêu mặt cắt Sòng Hiếm, sinh địa tầng và địa tầng’ các trằm tích Đevon hạ được nghiên cứu tốt hơn còn những trầm tỉch Devon trung và Devon thượng ở biều mặt cắt Hạ Lang có nhiều nẻt đặc trưng hơn và cảc nhà nghiên cứu cũng, đạt những kết quả tốt hơn trong nghiên cứu địa tầng các phân vị vừa nói đến ở kiễu mặt này. Danh sách toàn bộ các hóả thạch đã phát hiện được trình bày ờ bảng 3-2, 3-3 yà 3-5. ■ 1. CẮC P H Ứ C H Ệ HÓA T H Ạ C H Ở K IỀ U M ẶT CẲT SỒNG H ìỂ t i ỏ ’ kiều mặt cắt n ày, n
  2. quả trình lập bẳn đò địa chất tờ Bạo Lạc cũng đã pliál hiện Poỉỵbvanchìaspis sp. gần gũi với p . liaojiaoshanensis đã gạp trong nhưng lớp thấp' củạ điệp Lianhu- ashan tưóng lục địa b YẾn Nam (Trung Quốc). Ỡ đây cũng đã gặp các đại biễu của Ọstracoda: Beyriçhia sp. và eác .dạng cửa họ Leperđitidae. N hững dạng sau 'đâỳ đo J. Deprat (1915) ptỉát kiện cũng thuộc phức hệ này: Asteroỉepis s p Họmos- teus sp., thực vật Bothrotrephis aff. antiquatci Haỉỉ. Dương Xuân Hảo (1973, 1975) đổi sách các trầm tích thuộc điệp SiKẩ và Bắc Bụn (đ iệp Sồng Gầu) vó’i điệp Lianhuashan ả Nam Trung Quốc, c ả hai noi đều CÛ trầm tích lục địa, tuy vậy cần lưu ỷ rằng điệp Bắc Bun ở Việt Nam ổẵ chửa mộl sổ yến tố các hóa thạch biền và chẩc chắn cỏ vị trí cao hơn so Yới Lianhuashan ỡ Trung Quốc. CỊiún ' tồi cho rằng sẽ hợp [ỷ hơn nếu chỉ đối sảnh điệp SiEa với Liạnliuashan của Trung Quốc. - 2. P hứ c hệ H y stero ỉlíes W8 ì2g i. Tnróc đây các đại biếu của phửc hệ .này hường được coi là thành phần của hóa thạch điệp Mia Lé hoặc một phần thuộc điệp Sông Cầu (Dương Xuân Hảo, 1968, 1973, 1975, 1980 ; Trần Yăn Trị và nnk, 1977 v .v ,..). Chúng tôi xác lập .phữc hệ nầy trên cơ sỏ1 các tập- kợp hóa thạch có V! tri tương irng vớ i điệp Bắc Bun theo nghĩa đã trình bày ở chircrag II. Trong các sim tập hỏa thạch được nghiên cứu. ở vùng Sông Nho Quế, Sông .cầu, Tràng Xá, V.v... các loài và dạng sau đây đẩ đưực xác lập: Husterọỉites w a n q i (Hon), ỉ ì . sp., Hotveỉỉelỉa mercuri (G oss.), M ucrospirifer (? ) bacbouitensis (Mans.), Protha- ỉh yiĩs. sp., Chonetes inansuỵi P aü e, M ytilarca (Ptectom itylus) oviform is (H all), T urm aliter a ff. bergeri (Ljash.). Trong m ặl cắt Tràng X ốcù n g vói Hỵsieroỉites wangi (H ou ), HoweUeUa mei'curi (Goss.) cving gặp San hò; Favosites subnitelỉiis (D ubat.), Squam eofcivosiỉes koỉymensis (Tellern.), Riphaeolites uirgosüs Yanet, T h am n o p a ra incerta Regn., Helioütes baikhashensis Koval.. Loài hóa thậch Hysteroỉites wangi (íiou) rốt quen thuộc trong văn liệu và trong thực tiễn địa chẩt đỉa tằng V iệt Nam. Trong thời gian gần đây tên gọi của ỉoài này trong văn liệu cô sinh Truug Quốc đưọ’C tháy bằng Orientospirifer ivangi ( Hou) còn trong các bài viết của Dir rng Xuân H ảo: Hysíeroỉites ( A ldanispirifer) ivangiformis Zuong. V iệc s e n i/s é í v ề danh pháp của loài thũệc phạm vi'nghiên cửu kỹ hơn của cảc rihà cô sinh cỏ liên quan. Điều chảc chắn đưọ '0 nhiều chuyên gia thừa nhận là những dạng được mô íả trong văíi liệu chuyên môn của V iệí Nam và Trung Quổc vớ i các tên gọi Uỵsieroìiteíỉ ivangi (H ou), O rientospirifer wangi (Holl) và H ịịsI. .(Ả ld a n isp iriỉer) wanglforrrds Zuong ỉà nhũng dạtíg rất gần nhau về huyết thống, chúng có 'íihững đặc điêxrí hình thái khó phân biệt nhau. Tết cả chúng đều thuộc m ột phức hệ hóa thạch tướng biền đầu tiên của Devon ở Đông Bắc Bắc Bộ và Nam Trung Quốc. Trong khi chờ đợi sự sem sLẻt, chỉnh xác hóa lại danh phổD và v ị trí phân loại của dạng náy, chúng tòi dùng tên Hgsterolites tvangỉ theo truyền thống đề gọi tẻn phức hệ nhẳm tiện phỗ biến trong giớ i địa chất rộng rãi M ệnnay. 3. P h ữ e hệ E ú ry3p irỉfer to n k ỉo en sỉs. Ớ mien Bắc Việt Nam, đặc biệt tíong kiêu mặt cắt Sóng Hiếm phức hệ này đặc biệt phong phú và đa dạng gặp trong điệp Mia Lẻ và các hộ lớp tương tự ỏ' vùng Sông Nho Quế (Đồng V ă n — Hà Tuyên), Yên Lạc (Na Ri ~ Bắc Thái), Tràng Xá và ngoại v i Thải Nguvên (Bâc Thải), v .v ... Ở mặt cắt Tràng Xá trong các sưu tập hóa thạch thuộc phức hệ này bơn 70 loài và dang đã đưựt; xốc iập. Nghiện cữu phân tích Ý nghĩa địa tầng của chủng! ta cỏ thê thấy c ố bổn nhỏm cau-đây: 74
  3. Nhóm th ứ nhất bao gồm những loài và dạng hóa thạch quen biểt trong cảc địa tầng Devon hạ hoặc địá tầng cổ hơn. Trong dó có San hò: Favosites intricatus Pocta, F. koíimaensừ Rubfa., F. àff. kozlo w sk yi (Sok.), F. prepỉacenta Dubat. F. plurimispinosus Đubat., F. subnitelỉus (D ubat.), F. cf. d iffo rm is Chekh., Squa- meofauosit.es cechicus Galle ('= Sqf. bohem im s), s . brusnilzini (Peetz), s . ràtidus (Chapman), liiphaeoliies vịrgósus Yanẹt, R. ,aff. ratnosus Yanet, Tham nopara inceria Regn., T. elegantnỉa Tchud., T. sauitschevue Diỉbat., Alveolites cf. lonqi- cellatus Tellern.-, Ảỉveoliielỉa era ssi ca u ỉ iS Du bat., Calịapora stelliformis (Chapman), Sụringopora fasdciilaris (L.), iS. ỵavorskụi Tchern., Thecostegites tchernyshevi Bársk,, Tiverina cf. verríứcularis Tes. et Sok., E n tdophijüum sp.; Tay cuộn Hoiveỉlella ex g r . crrspa (His.), Gỉossinotoechia aff. princepx (Barr.), Acrospirifer prim aevus -(Stein.), Sirophochonetes ex gr. tenuicostata Oehl., ở đây cũng gặp rnột số ít đại biễu của Hũívellella mercuri (G oss.), Hysteroỉites ivanqi (Hou), Lepỉa- enopụxis bouei (B arr.). Nhóm thứ hai gồm những dạng đã gặp trong cả trầm lícũ Devon hạ và D e­ von trụng ỏ' nước ngoài. Đó ỉà các đại biêu của San hố: F. styriacus P en ., F. re- gularỉssimus Yanet, F. sỉeỉlaris Tchern., F .g re q a lis P ori., p . shenqi Lin, F .g o ld f- ussi Orb., >F. fedotoui T c h e r n Cỉadopora yaưorskyi (D u b ai.); T aj cu ộn : Acrospi- rifev aff. aculeatus (Schnur), /1. cf. gerolsteinensis. (Stein.), Leptaéna 1'homboida- is (W ile.), Stroph eodon ta inncieqaistriata Conrad, Athyris concentriciis Buch, A tr y p a auriculata Hayasaka, E u ryspirifer cf. intermedins (Schlolh.) (1); Huè biến: Hexacriniies (? ) aff. biconcaous Yelt. et Ji Dubat., H. (?) torulosus .1. Dubat., Nhóm thứ fea bao gốm những loảí và dạng địa phương, thành phần khá đa dạng v à đông đảo. Đó là San hổ: F. hirtns Tong~đzuy, F. saurini (Font), F. tare- jaensis langdenicus Tong-dzuy ,.F. nodọsus (Tong-dzuy), Squameofcwo.sites baolacen- sis Tong-duzy, Emmonsis yenlacensis Font.., Echỵropora robustispina Thom et Hung, Heliolites chekhovichae Tong-dzuy, Zeloiasm a donqvanensis Tong-dzuv; Tay cuộn: E uryspirifer ionkinensis (Mans.), E. suprciespeciosus t ransversus Zuong, ScheHwienel- la lantenoisi (Mans;), - Farachonetes zeiii (MansuY), Chonetes lacroixi M ans., C. mansuyi Patte, Megasirophia orientalis (M ans.) Pugnacỉna baoi Zuong et Rzons., Dicoelostrophia annam itica (Mans.), Aulacella zham oidai Zuong et R zons., Ụadi- spirifer pseudoaculeatiformis Zuong, Indospirifei' kwanqsiensis Hou, Downllina p a tte i (Y in); Chân riu: Pteria (A ctinopteria) tex tu ra ta vunhaiensis (P atte). Nhóm thứ tư chỉ gòm m ột số ỉl dạng và k,ài thường gặp trong các trầm •lích Devon trung ở các nơi khác, đó ỉà: F. mesodevỏnieus Rad,, F. ịaivaensis Sok., S p i n a tr y p a e x gr. a s p e r a ( D a ỉm ,,). Từ danh sách hóa thạch đirọ’c trình .bày theo bốn nhỏm trên dây cỏ thề rút ra những nhận xét và nhận định sau đây: a) số lượng ỉoài và dạng đặc trưng cho Devon hạ (nhóm thứ nhất) vá những dạng khống mâu thuẫn vỏ’i việc định tu Si írầm tích là Devon sớm (nhóm thứ hai) chiếm tru thế tuyệt đối trong thành phần của phức hệ; b) những dạng địa phương không thế coi ỉà đặc trưng đẽ luận tuồi trầm tích. Chúng sễ có vai trò rất lớn đế đối sánh đỉa tầng đ ịa phương khi tuòi cỏa trầm tích chửa chủng đã đưọ’c xậc định nhờ những tập hợp hóa thạch đặc (1) Một s6 lờn những dạng này đã gặp trong các trâtn tích từng được coi ià Eifert nhu k? Ịdp Salairkin ở Liên X ô hoặc điệp Yukỉaag của Trang Q uốc. Gẳa điy những loại trâm tick đó được đối sánk lại hoặc vói bậc Praga hoặc Erasi hạ cùa Devon hạ. 75
  4. 'trưng khác.'Ở đây cũng cần nòi thêm, íí. Mansuy eũũg như Dứóiig uảíí i ậo troiìg các cồng trinh của mình cũng đầ nhiều lần nhận xẻt rằng phần iớn những dạng đ |á phứơng này vê hình thái rất gần gũi v ó i những loài phân b5 trong Ee?on hạ vặ Silúa ờ những n oi khác. Nhiều loài tròng nhỏm này rấl phọng.phủ v'ì sỗ ỉưọng và đã trỏ' thành những loài đặc trưng của phửc lệ EurXỊspiriịer iữnkÌẸensis, phố biển cả- ở • Việt Nam lẫn Nam Trung Quốc. Bó Là các đại biêu của í oái chỉ thị của phúc 'hệ và .các íoài khác đi kèm như: Dicoelostrophia anncimitica (Mans.', Para- chonbtes'zeili (Mans.) V .v ...; c) những hóa thạch của nhỏm thử tu* chỉ gồm mặt số dạng chưa xác định chính xác của Tay cuộn và hai loài không đặc irưng của; Sail hỏ.. V ói tỉnh chất vừa phân tích Irên đây, phức hệ E u ryspirifer íonkirtensis ở Tràng Xá hoàn toàn đặc trưng cho Devon hạ. Đièu này càng trộ’, nềũ khẳng định nếu ta chủ ý đến thành phần giổ'ig của phức hệ. Chúng ta đẵ biết, diện phân bổ đ?a tầng của một giống rộng hơn'điện pliân bổ của tòn g'loài bầy íừng nhỏm loài thánh phần của. giống đ.6. Sự có mặt lập họ-p những đại b ilu của CSC giổng mà 'trên thế giới chưa từng gặp ở trầm tich trẻ hơn Devon sửm càng cho pìiêo khẳng định'trầm tích chứa chúng khổng thề xác đ.ịuh là Eifen như niỂy chục nà ni qua đã lừng được khẳng định. Trong phức hệ E n ryspirifer tonkinensỉs ở mặt cẳt Tràng Xá có thê fkê đến ĩ Rỉphaeolites, Entelophyỉlum, 'Hysterỏỉites, HoiveVeưa, Gloszimtoechia ỉà những giống cho phép giới hạn tuôi của trầm tích chứa cbủng không till írè.hơn Devon hạ. Việc định tuồi chỉnh xảc hơn cua toàn bộ phức hệ Enrusuirifer tonkin ensỉs sẽ được trình bàv đầy đú hơn ỏ’ phần sau của chương này Ớ m ặt cắt Yên Lạc cảc đại .biêu của phửc hệ E u ryspirifer íonkínensỊs cTing rất phong phú và đa dạng, đặc biệt ià hóa thạch San hô.-lh ự c [3 cọ ỉỊ e coi vùng lộ các hộá thạch Devon ở đây là một bỉostrom điềĩị bình, c ỏ iuậ ph*n tập hợp hóa Lhạcli ở đây thành bốn nhỏm tương ứng như ở mặt cẵị Tràng Xá ỉ ■ N h óm th ứ nhất gồm các hỏa thạch của Devon hạ hoặc cồ hờn; ìan hô‘: F. 'subnitetlus• (Dubat.), Crassỉalveoiites krekovensìs 'Dubạt., Caỉiaưora s'e'ttfortrds (Chạpm.), Coenỉtes ram osa (Mir.), Tyrganolites inikỉucho — m a c ’a d Soi... Syring- opora pauca Dubat.. Helioliĩes barrandei Pocía, H. hanusi E etỉn H. praeporỏsus Kettn., H. tenuoseptata Pocla, H. baUĩhaahensis Koval., T r y p ỉa s m a aỉiidca ( ó y b .), H ẹdstroem ophyllum ex gr. articulatum W dkd Evenkỉsiỉa sp., CvsỉiconophyHum sp., PholiáophyU um ex gr. hedstroem ỉ Wdkd, H olm ophijllum hoi m i vVđkd, GỈŨS- sophyỉlum sp., Pỉychtìphylỉum sp. D ansikophyỉỉum sp;, Pseữdọmicrnpỉnsma sp. J ay cuộn: Ả trỵ p ạ krekovensis Rzons.; H owelle'la ex gr. cn spa { ic.).' ỈL > ercuri (Goss.), Leptaenọpyxis boiieỉ (B a r r .); Châii riu : Pỉeriữ (Âciinopỉeria) V'l đecussaia ■H aii. / N h ổ m th ứ hai — dạng Devon hạ — ĐevoH trung gòĩi. cí.a á i . P-:,;ó.;-2Ỉie« go~ Idfussi Orb., F. styriacus Pen-, 'F. fedotovi- Tchem ., F . y u i T c b : / r .heãoliies insoỉens (T chern.); Tay cuộn: Acrospirifer aculeatus (Sehaur),’ ưncimiiụS f a r a l i e - ỈỊipedus Bron., v.v... ■ • N h ỏ m thử.ba đặc -biệt phong .phú các loài và dạng địa phíỉ0'ỉí‘Ị oaa hỗ: T h e d a yenlacensis Tong-dzuy, Favosites concavotabaiaius Eữĩi£-azùy, F. me'rcleri' Font., F . hirius Tong-dzuy, Squam eofavosites Danchieni Toag-đsiĩ-/, ãĩãúionsỉa ye- nlacensis F o n t Paraheliolites m inutus Tong-dzuy, Rhiz'iphg'.laai ỵe.v aceasi-s Toa?- d z a y ; Tay cuộn: E u ryspirifer tonkinensis (M an i.), S che'U uienea lcid‘en:\isi ( M a i l s . s , áouưìỉlei (Mans,), Indospirifer anguĩarỉs Z u oug,, P a ra c ìolỉe e-3' ĩe ịli' ■ 76
  5. (Mans.),, 'Çho'ne*es ỉanỉenoừ ỉ-.ManSi', c , índosỉnensis ÍMans.ì, P laiÿorth is longì Zaonc, L e ĩ erect d é p a s s a Yỷp.r.Ịi, Pìethorhỳncha (V) chieni Zuong el 'Rzona;, ũncinụỉus yen- lạcensic ZiiO'iig, Auìaceìla i h a m o i ă a i Zuong et Rzons. ; Bọ ba íhùy: Proetus iiam- anẽnsis Plapioỉarịa orienta! is M&ximov&JDuttina vỉetnamica Mas., Otarion tụ c erc ụ ỉa íụ m N gan -et H uoe(l). '• Nhọm thử ỉư' chỉ gồm m ột số ít dạng San Ịiỏ không đặc trựríg : Favosités afx, s d n o s s L ee., Caỉiapora chaetetoides Lee., Paraheliolites schaủdiensis (Đ ubat.), p . aff. m m s (Khalf.),* và Tay cuộn: E a rỵ sp iriịe r cf. interm idĩas .(Schlộth.)'.- Qua thành' phần vửạ nêu trên ta nbận thầy phức hệ Euryspirifer tonkinen' sis b Yí-Iỉ Lạc và Tràng Xá rất gần gũi nhau và chắc ehẳn cỉiứng được hình thành cùng thời ‘íịian, Sự động nhất về thành phần cơ bẳn và phố biến của CẮC loài địa pb lyơng ỏ' liai vùng ẽ ẵ chứng minh vững chắc cho nhận định trến. Cũng giống như & Trs n.ơ ỵ ậ , bên cạnh thành phần loài, đ ã phản íich trên đây, sự có mặt các đại bipìi.của Bhữug giỗrạ sau đây loại trừ tuỗi Devon trung của phức hệ hóa thạch : T hecia, Ẹveĩiỉdeỉla, "CysticonokhyỊỉum, H oỉm oph yllu m , Pholidophylỉum. Pỉycho- phýỉluỊti, HoweÜeUa, Cym ostrophia, L eptaenopyxis. TsáHg các mặt. «ắt 'ừ vừng Đ ồng Văn thành phần hóa thạch của phức'.hè E urỵspirỉfer ionkinensịs cho đến nay đ ư ợ c thu thập chưa nhiều.như ở hai mặt cắt vừa nêu trẻn. Chỉnh tại đây J. Déprat (1915) đã x'ác lập các « s é r ie » SiKa, Bắc Bun và Mỉá Lẻ và cünfc tuồi Ordovic và SỊIua (G othlandien) cho chúng, v ề sau'Ch. Jacob yà-R . Bourret (1920) coi chủng thuộc E ife 11, còn E. Sáurin (1658) coi SiKa thuộc Orâovic, Bac Bun thùộc tuổi Erasi — E ifçn , iMia Lé — Eifen. -Dương Xuân Hẳo và. M. A.-Rzonsnickaia (1965) xác lập tằng M ia L é mà ở 'vùng Đòng Văn bao gồm các li'Sm .tích !ục nguyên nằm khôqg chỉnh hợp trên irầm .tich Ordovic. Như vậy ở đày íầ,ng; Mia Lé của Dương Xuân Hảo và M. A. Rzonsnickaia trong thực tế tưong úng Vờ ị. khối lượng cửa ba điệp: SiKa, Bắc Bún và Mia Lé đã được mô íả ở chương l ĩ / c á c tác giả này định tuồi Eifen cho tầng, Phức hệ Euruspirifer to n - kihensis điĩỌC Ihu íhập trong các írầm tích thuộc điệp Mia Lé, eáẹ nhóm tứciig ứng như đã phân tích ở hai mặt cắt trước gồm : . N h ó m J :h ứ . nhất cỏ các dạng và loài Devon hạ hoặc gần gũi VỞỊ những dạng cồ ịĩơtí Rim’ Sail hô : Paơosites intricatu.Ệ Pocta, F. kurijakensis Chekh., F. pre- placentạ D ilu â t, Sqùameofaụosites cecỉùcus Galle, s . sokolovi Chekh., s . mironoưae Du bat. s.' riASsanoin' (Tcliern.), s . aff. brusnitzini (P eetz), Roem eripora aff bohemica (Pocía),- BeHolites prạeporọsụs Kettn, ; Tay cuộn: Cym ostrophia quadrat a W ang; ũỉiằn. rim Pỉerina Ợ o l m a ia ) lineata èrecta (Dalm .). N h ỏ m th ứ hai gồm San hô: F. styriacus Pen., F. Qêldfussi Orb., F. gregu- ỉis.ỸữxL, CUidopora aff. yavorskyi (Dubat.), I'abulophyllum sp., Pseudomicropla- smạ. s p .; Tay cuộn: Leptaena cf. rhomboidalis (W ile .); Chân riu: M ỵ tiia rm (Pỉecthom yỉụus) o v v o r m is (B a ll). N h ó m loái ấịa ph ư ơn g gòm các ioài và dạng San hố: F. concavotabulaias .ToTg-dsuý, Sqùam eofavosites baolacensis Tong-dzuv, Roemerỉpora sụbbohẹmịcus Tòng-cira,,- BcküTopora gra n d iporosa Tong-dzuy, Zeolasm à donqoanensis Tong- ( i . Không loại trừ khắ năag các loài Bọ ba thùy kỉ trên (irừ loài thứ nhất)' thuộc nhữag hệ lóp cứí?. crỉlm tich phủ trên trằm tích chứa phức hệ Euryspirifer íũnkinensỉs. Đây là vấn ậẹ sau Đày 'càn lf>m sáag tỏ thêm.
  6. azuy (âp. n ov.); Taj" cuộri : È u ry s p irifer tonkỉnensìs (Mans.) A ihyris tiaom ach l- ensis Tien* A.'-aff. kuisingensis Grabau, Megasiróphia, orientai is (M ans.), Diccelos- troph ia ạnnam itica (M ans.), Siropheodonia Orientalin Mans., Pcirachoneies zeili (M ans.), Douvilliha p a tte i (Y in), In dospirifer kuwngsiensis tJou ; Chân rìụ : Pte- ria miéleensïs Mans. ; Bọ ba thùy: Proetus indọsinensis Mans. \ N h ó m th ứ t ư g à m những loài và dạng Devon trung như F. cf. interm edius Stewart, Coenites aff. blüvankerae D ubat., Heliolites a ff. porosus G oldf., P arahe- io ỉ it es s.ff. vulgaris Tchern. Trong nhóm này không có các đại biêu của Tay cuộn 'và các nhỏm khác. Từ danh sách hóa thạch trôn đây có thế thấy rõ tuy số lượng giống loài có nghèo hơn c á c ố m i tập ở Yên Lạc và Tràng Xá nhưng các tập hợp hóa thạch này I'ấl gần g ũ i nhau, và bhôDg nghi ngờ gi chủng thuộc cùng một vị tri đỉa tầng. Câo dọng của nhóm' thứ tư đeu chưa được xúc định chính xảc. Ngoài ba vÙDg trên đây, trong kiều mặt cắt 'Sỏỉig Iĩiếin các đại biêu tíủa phức lié E u ry sp trifer tonkinensis cũng gặp ở những nơi khác như trung lira súng Lầu (vùng Qụâng Cố, phía bắc Chợ M ói, Bắc Thái), vùng phụ cận thành phố Thái Nguyên (Mỏ Linh Nham), vùng Văn Yên — Lục Ba (Đ ại Từ — Bẳc Thái). Cốc Xò, Ngân Sơn, v .v ... Đặc biệt tại vùng trung lưu sông c.ặu cũng đã gặp những đại biSn cơ lẫ n của San hô Favositinae {Favosites, Squame'ofavosỉtes v .v...) và đặc b iệt là Tay cuốn : E u tijsp irifer tonkỉnensis (Mans.), D ic o èỉostroph ỉa. annam ilỉca (Mans.) p a ra c h o n e te s.zeUi (M ans.), Schellivienellal antenoisi (Mans.), Pugnacina òaoi Zuong et Rzcms., CiỊmọsỉrophia s p ., A thyrỉs spirifei'ûides (Easton), Howellelln sp. và một số ít đại biêu của H gsterolỉtes wangi (Hou). Không nghi ngờ gì, v ớ i ‘thành phần hóa thạch và tướng đá tương tự (xen kễ phiến sét và phiến sét vôi, lớp mông vôi), trầm tích chứa các dạng hóa thạch vừa kê trẻn ở trung lưu sông Cầu cùng có vị trí địa tầng như đ iệp Miá Lé ở Đòng Tăn, 'hệ lởp Yên Lạc vậ các trầm tích 'tượng tự ở Tràng Xá. Trên cơ sở phát hiện các dạng'hóa thạch như Uncinụỉus subiưiỉsoni Orb, S p ir if e r Ö.2 c h offi Roero., 'Sp. histerìcus Schloth., v .v ... ỏ'Quẫn g Cố mà E. Patte (1927) đã kết luận tuồi Devon sớm cho các trầm tích này. Tại vùng Ngân Sơn, Cốc X/) cũng đã phát hiện các yếu tố'điền-hình' của Devon hạ tlmộc phức hệ E u rysp irifer ionkinensỉs, đặc biệt ĩà ỏ- Cốc Xò dẵ phát hiện L epỉaen opyxis bouei ( Barranđe) còn ở Vạn Linh — Strọphochonetes aff. nova- cosíicus (H all) là những dạng đặc trưng của Devon hạ. Tại Phiềng Dia (Nguyên BinỊỉ) áâ gặp : Favosit.es cf. brgaiiỉ Jones, S qn am eofaooủ tes obliquesp in u s (T ehern.), Em m onsia crassa Tong-clzuy, Orbiculoidea sp., Hoiveỉỉella bourreti (Mans.). Xét toàn bộ hóa thạch của từng mặt cắt cũng như tẩt cả các ruặt cắt và điêm iộ của trầm tích chửa E u ry sp irife r tonkinensis ở kiến mặt cat Sông’ Hiếm, chúng tá cố đầy đủ CƯ sở đề dối sánh trầm tích đang nói đến v ó i khoảng ổịa tầng Siegen — Emai hạ, nhưng có thề chúng tương ứng rổ hơn v ó i bậc Praga của mặt cắt chuẫn Tiệp Khắc, Những dạng quen biết của Siegen và Erasi hạ đã gặp trong các phức hệ trên đây là: S qu am eofavositjs nitidus (Chapman), Tham nopora incerta Regn., ỉỉoiveỉleỉla mercuri (Goss.)» A c ro sp irife r prïm aevus (Stein.), Strophochonetes te nui-, Ost at a üèh l., V.V... Cơ sở đề đối sánh với bậc Praga của Tiệp Khắc ià 8ự có. mặt đông đảo của các dạng và loài như: Favosites intricatus Pocta, Squam eofavosites cechicus Galle = S . bohémiens), R oem eripora a ff. bohem ica (P oeta), Heliolites barrandẹi Pocta, 78
  7. t í . ha nun Keỉtn., н . praeporosus K etin., я . ienuoseptaia Poeta, Gỉossiầoioechiú prin ceps (Barr.), Lepiaenopyxis bouei (Bail-.). V-V..-. b!goài ra ỏ' những lóp đả phiến vôi silic nẳm phủ trực tiếp trên tràm tích chửa E u rg s p ir ifer tonkintnsis của mặt cắt Đồng У ăn còn gặp các đại biêu của, đới N ow akia zlichovensis của Tentacuỉita cũng íà những dẫn liệu xác định tuöi Prag à'của phửc hệ E u ryspirifer tonkinensis. 4» P hứ c hệ Parasiriatopora cham pm igejisis— ' Now akia alich oveaeis. Thuoc phức hệ này là nhựng tập hợp hỏa thạch đã đưọ’c sưu tập ở phần thấp nỉiất của hệ tầng đá vôi rất phố biến ỏ’ Bắc Hộ m à A. E .B ovjik ov v'à nnk (I960) đ,ẵ tả là các bậc E ifen — Givet (D ỉe — gv) trong công trìrih lập Bản đò địa chất m iền Bắc Việt Nam tỷ lệ 1 : 500 000.- Trong những lớ p ctẳ vôi i silìc và đá phiến silic nẳm trực tiếp trên điệp Mia Lẻ ъ mặt cẳt Đòng Văn (sông Nho Quê), Đặng Trần Húyên (1978) đã sốc lập m ột tập hợp -Tentaculita bao gôm : N o w a k ia zUchooensis Боцсек, Л\ barrandei Bọucek eí Prantỉ, Viriateliịnạ pseadogeinitziana Boucek, V. a ff. hercij- niea Bouoèk, Striaiostijliolina sp., Stylioỉina sp.. Tiếo lên phía trên của mặt cat là đá vôi silic chứa Noivakia cancelỉatạ (R icht.) và N.- cf. richteri Boucek. Thành phần si lie trên đây ứng v ở i phần thỗp cửa đ iệp Nà Quản của các kiếu m ặt cắt Hạ Lang và Sông Kiểm, phần thẩp của hệ tầng .Bản Pảp ỏ’ tây Bắc Bộ. ỏ ’ cảc mặt cẳí kbéc thành phầH silie này không ồn định, chúng bị thav thế dần bằng đá vôi giíic và đá vôi phân 1Ó’P m ỏng. Trong kiều -m ặt cắt Sông Hiếm, ỏ' những lớp đá vôi phân lớp mỏng đôi khi-cỏ xen đá vôi silic nằm trực tiếp trên trầm, tích lạc'nguyên— cacbonat chửa E u ryspirifer íonkiiựnsis tại Tràng Xá, Yên Lạc, Thần Sa, Nậm Quẻt v à vùng Đồng Văn đẵ phát hiện cốc sun tập San h ô : Faoosites regu ỉarissiinus Yanet, F. kolimaensis Tchern., SqaameoỊavosiỉes deỉicatus Đubat., s. bao- Ịacensis Tong-dzuy, P a ra stria to p o ra champungensis Tong-đzuy. Gần đây Phạm Kim Ngân (1981) đã thồng báo vê kê4 quả phân tích bưóc đầu một số m ẫu hỏa thạch Rằng nón ò mặt cắt Đồng Văn. Tại đây đã phát hiện các dạng đớ i perbonus đặc trưng cho Zlichov gòm: Polygnathus perbonus (P h ili.), Ẽeỉodella đevonica (S tau f.), Hỉndeodella equidentata Rhodes, Ozarkodina denckmani Ziegler, Panăerodus unicosỉatus (Branson et Mehl), Spat hog nathodus steinhornensis Ziegler, S. optim us Mosk., Ttichonodella sụmetrica (Branson et Mehl). Theo R. Bourret (1922), trong vị trí đ ỉá tầng này đôi khi cũng còn gặp đại biẽu của E u ryspirifer tonkinensis (M ans.) và các dạng quen bìét đ i kèm. So vớ i phức hệ E u n jspirifer tonkinensis thì phức hệ P a ra siria p o ra cham- pungensis — Noivakỉa zlichovensis cỏ thành phần hóa thạch kém đa dạng và kém phong phủ hơn. Tuy vậy tuồi của phức hệ có thề xác định 'khá rổ lỉhờ Favosites kollmaensis Tchern.. F . regularissimus Yanet, Squaraeofauotiíes delicătus Dubat., ■Nowakia zlichovensis B o u c .,-N. barran dei Bouc. et Prantl, v.v... Sự có mặt của các dạng đó'i N ow akia züchovensis, N . barrandel eil ne với San hồ kê trên hoàn toàn âủ cơ sở cho phép đ ố i sàiủi phần trầm tich nàv l ớ i bậc Zlichoy của Tiệp Khắc và các phân vị tương ứng của Liéa Xô như'hệ lớp Salairkin của vùng Cüzbas. Ranh giổ-i giữ a trầm tích chứa phức hệ E u ryspirifer tonkịnensỉs và. phức hệ Para- ỊỊỈrỉatopora ehampungensỉs — N ow akia zlichovensis tức ranh giớ i điệp Mia I.ẻ và đá vôi Chi Phai cỏ thề coi là tương ứng TÓ-i ranb g ió i oiữa hai bậc Praga và Zli- chov của mặt cắt phụ chu&n Tiệp Khắc. 5. Phfec bệ P aeh yfavosites poỉym órphus — VìríaỉelliiBạ d aiejen sis. Phức l)ệ này phân định đầu tiên ỏ' kiễtì mặt 'cắt Hạ Lang và sẽ được trinh bày đầy đủ hơn Cf phần tièp sau, khi đề cập đến các phức hệ hóa thạch của kiều mặt 'Cắt này. Tr.OBg 70
  8. biễu lĩiặt cất Sông Hiểm thành phần của phức hệ ktìông phong phú; iuy cỏ cíìứa đ ồ nliữhg dạníỊ cơ bìur của plĩứtí hẹ. Đó là Fa'vosites rohusius I.ec., F. shengl Liu, F. .nữấOìíiis (Tong-dzuy), Pacht]favosites polỵm ọrphus (G oldf.), Heliolites porosus (G oldf.), n ow akia cancel lata (R icht.) ; Clian rxu: P l e n a (Lei 0p i er la) conradi ( Hall) vả Huệ bìềũ-.Cupressocrinitesựỉ) scaber Schultze, c .(? ) a ff. acceptas Ợ-. Dubat.),. Trong mặt'cắt Đòng Văn phức hệ này đặc tnrng cho hệ lóp đá vôi và đá vội siỉic nẳm chỉnh hợp' trên hệ, lớp chửa Teniaculiía của đới Noivakia zlichovensis và N. bar- ran dei. và bị đá vôi Gi Vet phủ trên. Nhìn chụng, ỏ' các mặt cật' kiễu Sòng Hiếm, phú:e hệ này cần được nghiên cửu -bô sung. 6 . Phức hệ Gaỉiapora battergbyi' Ở biền mặt cắt Sổng Hiếm thành phần của phức hệ này cũng kém phong phú và đa dạng so v6'i kiêu mặt cắt Hạ Lang và kiều Kinh môn. Cáo yếu tố cơ bản của phửc hệ CỈỊỈ mợi phát hiên được ở một số lửp thuộc phần cao của hệ tầng đá vôi Devon như ở Ngân Sơn, Cúc Đường — Nước Hai' (gần Thần Sa "í, Tràng Xá, Đồng Văn. Thành phần của phức hệ đã' phát hiện được ỏ’ kiều mặt cắt .này .gòm: Ả m p h ip o ra raihosci (P h ilỉ.), Ä. cî. laxeperforata Lee., Tupelosỉrom a bỉỉamelỉosunĩ Yang et Dong, ỉd io s tro m a ơrassum Lee., Dendros- iro m a oculatian (N ichol.), Pachyfauosiles sp., Trcichypora circuỉipora Kays., Alveo­ lites adm irabịỉis Tong-dzuy, Caỉicipora baỉtersbyi (M. E. H.), Scoliopồrd denticulata (M. E. ỵ . ) , Remesicisp., Neostri ngo phỊỊỈỈỉim sp ., Gry po ph yỉỉuin is act iS(Frech) Nowa k ia e t otom ari Roucek et Pi-antl, Viriatellina mulLicostata Mu, Polygnathus xylus xyhis Stauf., P. pseucloj'oliatm W itt., Fhndeodella ciustinensis Stauf., Beiodella sp. Ozarkodina Sp., Panderodns Sp., Spathoqnathodus Sp.. . Với danh sách ỉiỏa thạch vừ a.n êụ gôm nhiều dạng đặc trưng có tliê khẳng -định về tuồi Givet của phứe hệ Caỉiapora battersbyi ờ kiêu mặt cắt Sông Hiếm. Ở n h iều,nơ i, đá vôi chứa phức, hệ này chiếm vị tri cao nhất của hệ tầng đả Yỏi De- ; von. Ranh giới trầm tích chứa phức hệ này và trầm' tích chứa phức h ệ p achyfa~ v o s i t e r p o ỉ y m o r p h u s — V l r ỉ a t e ỉ l i n a d a ì e ị e n s i s cũng nhir ranh g ió i v ó i trầm tích Devon thượng-đòi hỏi phải có nghiên cứu bổ vSUng. 7. Phức h ệ.P aim atolep is. Trong kiêụ m ặt cắt Sông Hiếm hiện nay chưa đưọ’G nghiên cứu đầy đủ. Đến nay chỉ m ới có những dẫiì liệu bưóc đầu về yếu tố D e­ von thượng troqg đả vôi vâií đỏ ộ' -vùng Đòng Văn gần đèo Mả Pi Lèng (Hà Tuyên). Tại đây, Lê Văn Đệ và N guyễn'Thom (1977) đã phát hiện Bisphaera sp, Archaes- phctera SI).. Gần đây Phạm KỊm Ngân đã phát hiện .những.dạng• cơ Bản ẹủã phức hệ P a lm a to 'e p is: P aỉm atolepis m in u ta Bransön et Mehl, p. glabra Ulrich et Bass- ler, Hỉnđeocleỉla sp., O za rkodin a im m ersa Hinde. Đoàn Nhật Trưởng thông báo một tập hợp Trùng lỗ gồm : Evơỉữtina sp., Raúseria natata Antr., Vicỉnesphaera squalid a Ấr,iì\, V. anoáỉata A n tr., Neoarchctesphaera ra d ia ta M. Maclay, PầratỊiu- r a m m in a breviradiosa Reitỉ., P..stell at a Lip., Radiarici graciosa ReitL, Asteros- phaera pu lc h ia Reith, Radiosphctera basilica Reit]., 2. .CẨC p .a ứ c S Ệ HÓA THẠCH Ở KIỀU MẶT CẮT HẶ LANG Trong kiêu mặt cắt' Hạ Lang hóa thạch Devon đặc hiệt pliong phú và đa dạng. Tùy vậy, như trên kia đã nhậu xét, Iiếu thành phần hỏa thạch của nửa trên các mặt cắt Hạ Lang rỗt phong phú, đa dạng và gònì nhiều dạng đặc trưng thì nửa chrới của mặt cắt vai trò đặc trưng thuộc về ầiếu mặt cẳí Sông Hiếm. Do tinh chất của tưởng đả nên trong các phức bệ H ysterolites voanqi và E u rg sm rifer tonkinensis
  9. val trò chit yếu thuộc, về Taý cuộn còn . Sail hô ỏ' đây hầu như vắng mặt. San hổ và Rúột khoang .lỗ'tầng có ý nghĩa trong địa tầng Lừ khi bắt ớằu suất biện đá vồi. và sễ đóng vai trò chủ đạo đối vói trầm ticjh Givet. B ó i với các trầm lich Devon thượng tlù Tay .cuộn, Chân riu, Trùtíg. ỉỗ có ỷ ngjna'rât iớn còn: hỏa thạo?h Rang nón lại có ỷ nghĩa quan írọiìg bậc Iihấí. . , 1. Pỉiứe hệ ọá v à . M ysĩeroliìes Warigi, Trầm tích Devon hạ tướng ỉục địa và á lục địa được Phạm Sinh LoBg và đòng nghiệp•( 1975). xấc lập trong éổsg tác lập bản đò địa chất tờ Long Tân — Chinh SL Đỏ là cuội kết, sạn kết, ổảt bộì. kểt và đá phiến màu đỏ íhẫưi của điệp Nà Ngần mà trưởc đây được E, Vatiievxkaia (Dovjiköv và nnk,. 1985) công rhir R. Bourret (1922) gộp- vào khối hỉỢtig của phân 'vị Bồng Sơn (tuổi Cambri muộn IheO' phảt hiện Triỉobiía trong những nuĩD 70). Nhiêu hỏa thạcli cá cô (chưa đưọ'c xác đinh) đã được phát hiện trong điệp Nà Ngằn cùng vỏ'i hóa thạch Tav CUỘD. Hỏa thạch tuy không phong phú và đa dạng nhưng sự'Cỏ mặt nhiều đại biếu của ĩ ỉ y s t e r o ỉ i i e s i v a n g i (Hou), H y s t e r o l i i e s sp. và các dỉ tích cậ trong điệp Nà Ngần cho phép đối sánh điệp nàv với'trằm lícỉíchứa các phửẹ hệ cá và Hysíeroliỉex ivangi của kiều mặt cắí sỏng' Hiếm (điệp SiKa và'điệp Bẳc Bun). 2. Pkứe liệ E ttrysp irifer ïo c k in e n sis. Trong m ặt cắt đien hình Nà Ouản — Bẳn g Ca cũng 'như cốc vừng khác của cấu trúc địa chất Hạ Lang, chỉnh h ợ p ,trẽn điệp Nà Ngần iâ đá phiến sen bột kết, cốt kết của điệp Lược Khiếu. Trầm tích từóng biền này đặc biệt phong phú hỏa thạch Tay cuộn và một ít đại bicu c'Va các nhóm khẳc. v Thành phằn hóa thạch gồm : Aulaceỉìa bham oidai Zuong eí Rzoiis., Levens a depressa Wang, P la tỉol'this longi Zuong, Thiemeỉỉa communis Yin, Lcptaena i'hom- boidalis W ile., Dicoelostraphia annam ilica (Mans.), Doiwillna paitei Yin, Schell- ivim ella qmbraculum (Schlolh.), s . lantenoisi (Mans.), Stropheodonta Orientalis Mans., S. Silbtetragona padaukpinensis Reed, Pcirachonetes zeỉliỢAaa&.), A trypa ex g r: reticularis L ., A-i auricuỉaỉq (Hays.), E im jsp irifc r cf. intermedins (Schloth.), E. ton- kinensis (Mans,), Hoivelỉèỉỉa bourreti (M ans.), H sp.-, Aihyris tiaomachiensis Tien, đôi khi cũng gặp những đại biền cuối cùng của Hysterolites wan gi (Hou). Ngoài Tay cuộn ở đâỳ cững gặp các đại bièu của Bọ ba thùy, Rêu động vật, Huệ biến; Caỉỵmene ex gr. blumenbachi Brong., ìĩroeius cf. namanensis Mans., Fenèstella Sp., Semicoscinium ex grì rackoựòii Nekh., Anthỉnocrỉnuĩ minores Yeỉt., Trầm tích lục nguyên'chứa phửẽ hệ hóa thạch vừa kế trên ỏ' vùng Hạ Lang (điệp Lttọrc Khiêu) đã được xác đ.ịnh íuôi Eifen trong nhiều công trình lìghiốũ cứu khảc nhau ( Bourret, 1922; Saui’in, 1958, Dovjikov và nnk, 1985: Tống Đuy Thanh, I960, 1967 ; Dương Xụân .Hảo, 1968 — 1973).' Với ý niệm gộp phần chứa hỉystero- lites ivangỉ vào tàng Mia Lẻ, Dương .Xuân Hảo (1975, 1980) định tuồi các Irầni tích là Colỉlen (?) — Eiíen hoặc Devon hạ, phần trổn — Devon trung, pbằn dựới. V ới thầnb phấn hỏa thạch gần như dồng nhất, đặc biệt là về íhành phần những dạng'Cơ- bản, phức hệ Etiryspirifer tonkinensis vừa nêu trên đây và ở các mặt cắt'kièu Sông hiếm là cùng ỉụoi Praga. 3. Phức hệ P arasiriatopora cham pim gensis — Nowakia zlieh oven sîs. Trong kiẽụ mặt cắt Hạ Lang, phức iìậ này đặc trưng' chọ phần dưới của điệp Nà Quản, cũng ỉà hệ lớp dưói cùng của' hệ tầng đá vôi được E. D. Vaxilevxoala. địiìh íuỗi E ifen — Givef. (Dovjikov và nnk. 1955). Trong thành phằn hóa thạch, San hô đóng vai Irò chủ yến : Favosites rêanlarissim m Yanet. F. saurini (Font.), pencọlei Font.', 6—68 81
  10. Squameo-favosites deỉicaỉus Dubat., s . alvẹòsqúàm aiùs .Tong'-dzuy, Emmonsia ãĩề. yenỉacensis -Firat., -'Cỉadopora cf. seapọroidés■.D u baï.,. Sỉriũỉoịìora ïchandiemis D a b a t ,■.• F arastriaiôporâ cham pungem is Tong-dzuy, Cũĩiapora elegans Yanetj. c . m acropora Duljat., T ry p la sm a aequábẠlis Loud:, N ow akia sp.. Tại vung Phục Ịlòa" (bản Pắc, Nậm ) Nguyễn Them đã xác lập các loài và dặìig: P avasỉriaiopora pacnamensls Thom* Echỵrọpora niagnissỉma TiiOỉi ẹt ‘Mung, Yw 'uiippra muiticautts Ị hòm, Caliaporạ elegans Y anet Khư vậy là ở đáy ta cũng' gặp iihữrg d ạ n g ' tương Lự như ở kiều mặt cắt Sôug H lếỉa, tuy .điưa gặp Ìihững cỉạiig đ iln híiìh của Noivaỉda. Sụ- gần gũi về ibành phần.San h ô và tướiig.đả. trong cảu m ặl cắt cho phép đoi sánh các írầrritích chứa phức-hệ cùiỉg tên ở hai kiệu mặt cắt Sông Hiếm và Hạ Lang; 4 . Pb&.c kệ P aeh yfavo»ites p d y m o rp k u s — -Ỵ ỉrlste lỉỉsã áalejé»BÌ8, Ở kiêu mặt' cắt Hạ Lang, phức hệ này gặp trong' nửa trên của điệp Nà Qu« 11. Thành phần giống ỉo.ài của phức hệ khá đa dạng t'uy chúng phân bố không-đống đ íu . trong các mặt cat. . Tại mặt cắt Nà. Quản — Bằng Ga và vùng lân cận ổã gặp những.đại hiều sau- đẳy của phức hệ. San hô: Favosites robust US. Lee., p . shengi Lin, p . aff. cronigerus Orb., P achyfavosiies polym orph u s G oỉdí., p . vietnamiens (Dubat. et T oag-dzuy), Tham nopora cf. Jkcloàaensis Dubai.; C ladoporạ verm icularis (M’uoy), Ç. gracilis Salẻe, Alveolites cf. ' insiqnis Tcheru., A. m auriiana Lẹ Maître, Coerứtes ieneỉla Guric, c . bulvankerae Duhaí., H d io lỉỉe s porosus (G oldf.), H. iniermeẩiiis L e Maître, H. cambaoị Toiig-dzuy Paraheỉioliiés vulgaris T c h e r n Spongophyllam ha.ỉỉsịlaif’es Eth., Tcibulopkỵỉỉam curtosẹptatam BụlỶ., Cuctienophỵlỉum vỉetnà- m ỉcum (bulv., Teiỉtaculita : N ow akia s p Yirìaỉellina da leịe m is Bcme.. Trbiỉg cốc trầm tích tương tự ồ’ Đông Khố đã g ặ p ' Ẹavosừes -pĐiịỉmorvhuides Font., F, cf. basaỉiicus G oldf., Squam eofavosites kulkovi D u b a t, Crassiaỉveoỉỉtes sp.. Với íhànli phần hỏa thach ninf ,írên, họàn toàn cỏ .đủ cớ -sở đế đũi sảnh trầm tích chứa phức hệ PachỵỊavosites pòlym orphus — \ứiriatellina daleịensis vửi bậc E ifen Iheo những yếu tố-củ a'D ạlei, Koàn toàn cỏ Lbả Kỗng ËO sánh Cuviu ô' Tày Âu. p 5, Pis ức ỉsộ Caliapbra batiersb y i. •Đây' ỉà phửc hệ rỂt ẩặc írưiỉg ợ kỉễu mặt cắt " ạ L arg đồng thời cũng- là m ột trong nhầỉig phửc bệ hớa thạch ptíoiig phủ và đa dạng bạc.nhất của Devon ỏ' Việt Nam. Khổi lư ọììg trằĩìì tích chửa pliức 'hệ IIáý ẵ ĩ trinh bày trong chương .II, đó là khối lương'của điệp : ỉ ạ Lsní>, Dìiân bổ trong ỵìuig Hạ Lang, .Trùng' Khánh, Đông Khổ, Phục Kỏa,. Quả lự; Yên. Taầnh phần hóa thạch phong phủ nhất là các đ ạ í biều củ a1ruột |iiiọa.;.ơ lỗ íầỊỊg nhiều ỉíhi ở dạng tạo đá và San h ô : A m ph ipora ram osa (PhilL). ■Â,_cingasia'Lee.. A. r a d is 'Lee. A. -pinqais Y avors.. A. ỵunnanense (Mans.). A. aff: b lìk h ih i .ỉ.Ỵavors.), A. a ff. pervisiciildta. Lee., d a o i d ic ty o n aff. praecipuim Zukalova, Sirô'matorjora concen- trica G oldf., Actinostrom a dcith ratu m Nk'h., H erniatostrom a persepiatu m Lee., Corolit.es ự ìendrocor o u te s ) haoi Thom et Rung*-T h a m m p o ra nichoisoni (F reeh's T. poíggonáỉis (M ans.), T. p o lg fô ra ta (Schlotb.), T. cf. ỉrachyporoides Dìibát., T . irregularis Lee., T. p o ly tr e m a tifo r m is Toiig-dziiv, T. a-ina Erm akova, Alveolites aẩm irabiỊỉs Tong-dzu'v, A. sum Tohi, Crassi alveola es crassus (L ee.), c . aff. c rassi* f o r mis (Sok.), Alveolitella polonica N ow inski A. cello. Tchud., CaHapora baiiersbiji (M: E. ; L), c. robust a Thom. Scoliopora denticulata (M, E, B.), Cóenites v e r m Tchud., Pseudom icro p la sm a cf. f o n g i { Yoh), p . cf! uralica Sosk., Macoeea ex gr 82
  11. pvichra Spassky, Zetoiasmä m irabilis (Khoa), Dendrosteĩln trỉgém m ẻ (Querist.), GrỵpophỵUiirn aff. carinatum Sosh., G. isactis (F rech), Sociophylỉum 'hcdangense Khoa. A’eostringophyllum h et ero phylloid es ’(F rech). Cốc đại hiếu của Tay CUỘ11 tuy ầbòng nlúều nhưn£í gồm những dạrg rất đặc trưng : Stringocephalũs báríini D efr., Gỵpidưỉa ex gr. desquamaỉa Sow., G. aff. biplicatü (Schn.), Ivdelina {Procerulina) nalivỉdiù Andronov, E m anuelỉá cicer (E ichw ald), E. takwanenxis Kavser, S p in a ' ir g p a .aspera Daimv/' Với thành phần hóa thạch phong phú và đa dạng như trên, tuổi Givet của phức hệ đã đưọc xác nhận một cách vững ehắCi Trầm tích chứa phức hệ .này từ trước đếii nay đêu được các lác giả thống nhất định tuồi, Givet (Bourreì, 1922; Sauriii, 1950; 1958; Dovjikov và nnk, 1965 '; Tống Duy Thanh, 1965 — 1980 ; Dương Xuân Hảo và mik, 1988 — 1980). ' ■ 6, Pbức kệ P alm atolep is. Phức hệ hóa thạch. Devon trẻ nhẫt trong kièu mặt cắt Hạ Lang là phức hệ P a lm a to le p is bao gồm những hóa thạch’ của điệp Tốc Tát. 'ỉ riróc đây/TỐ ug Duy Thanh (1978, 1980) xác ỉập phửc hệ Cyrtospirifer, ì]hưj]g tên phức hệ tỏ ra. khống phù -họp cho khối ỉữợng toàn bộ phức hệ hỏa thạch. Thực tế, các đại biếu của Cyrîospirifer và các hóa thạch Tay cuộn ỔI kèm eh ĩ m ói pặp tío n g phần thấp của điệp Tốc Tát, Gầa đây kết quả phân tích Hẵng nón và Trùng lỗ đẩ bỗ sung một cách phong phú cho thành phần của phức liệ hỏa thạch trẻ nhất này của Devon, trong đò cúc đại biếu của P a.lm áioỉepis■đặc trưng cho toàn ỉ)ộ mặt cắt. Do tình hình đỏ,, viẻc xác lập m ột phữe hệ m ới mang tên P aỉm atoỉepis đặc. trựug cho khối lượng trầm tích Devon thượng ồ' đâv lá cần tkiết; Thành phần , hóa thạch Tay £UỘn gòm : C y r ỉo s p ir if e i\ạ ỉi. chaoi (Grabau), Prodactslỉa snbaculeaìa (Murch), Schizophoria striatuỉa (Schioth.), s . aff. slìuba- rica Marty nova+, Eehinochonchus bist ri. at US (Hall), Proewactgenochoncha Sp., Ove rton ia sp+., Spimilicosia s pi nu cost a (E alỉ), Camctroỉcechia a ff. pỉearodon (P h ill.), C. aff. baitaensis Reed+, PlicatỵỊerci a f f . nigerina Martynova4-, D o w ll a aff. m inim a Rotai+, A thyris cf. sulciferct N a lf » ■(đ.ấu + saụ tên loài đề chỉ n h ữ n g . loài và dạng được Dương Xuân Hảo mớ tả. 1980), Tentaculita: Hóinocỉenus aff. kikiem is Ljasch., Stụlioỉỉna sp, và Chân ritt: P,osidonia ( K a r a d j a l i a ) v e n m ta Munst., p . ị K a r .) Îiîî.- naỉivkini Sad. (1). Những hỏa thạch này đặc trưng cho Frasni. Thành plỉần vi cổ sinh của phức hệ đặc. biệt phong phú bao gòm Trù nơ 1^: Q uasiendothym kobeitmanci Raus., Q. m im b iïis Tschern., Q. communis Raus., Ưrali- neỉla biccimerata Byk, ; Rărìg nón.: Pcờmatolepis m arginifera m arginifera Helms, P. qlabra glabra Ulrich et Bassier* p. g la b ra pectinaia Ziegler, p . gracilis sigmoi-' dalis Ziegler, P olygnaihus s p , S p a t hog n a th m inornaius (Branson et Mehl), Tri- podellus robustus B ischoff. O' phần cao hơn còn có Palm ntolepis perlobaỉn perlo- bcitci Ulrich et Bass le 1\ Polygnathus znepplensis Spasov. Polygnathus sp., Drepa- nodus sp., Spàthogncứhus striqosus (Branson et Mehl). Phàn tích thànb phần của phức hệ P aỉm aíoỉepis chúng ta. thầy TÕ vai trò của Sằng nỏn và Trùng lỗ.rẫt ưu trệi nhưng đặc trưng chủ yếu cho phần trên của các mặt cắt tỏ tuồi Fam en (đới m arqin ifera eỏa Răng nón vá ầ ờ i communisko- beitusana của Trùng lỗ). Phần thấp có tuồi Frasni hỏa thạch koông' phong phủ (1 ) Gàn đầỳ Phạm Huy Thông đã phát hiện và xác định trong phụ điệp Tốc Tất dưới m ột sưu tập Răng nóa Frasni gõm : P d m a to le p i s tr ia n g u la r is Sannemann, P .S iilr e c tđ ị M iller et Ỵ ouag., A tiĩy r o đ e ỉỉa sp., P o ly g n a th u s sp.j O za rk o d in a r e g u ỉậ ù s Braaîon et Mehl. 83
  12. lắm , ebi ở mặt cắt cửa bệ tầog Bản Cải ổẩỉpbốt hiện hỏa .thạcb Răng- nón tkuộc đ ';4 gigas : P aỉm aioỉepis gịaas 'Miller ẹt / Young.; ;•Polygnathus norm aỉỉs Miller et Young-, A n cỵrođeỉla nodr.sa Ulrich et Basalen v.v... Lốc hoa thạch Tay cuộn, Châũ’ rfc) 'cũEg cbủ yểu gặp trong phần cao cùa mặt eẳt tuồi F am ée. Chỉ ợ phụ điệp Tốc ĨV.t. đứỏi có gập Seriỉacuiita Homocỉenus ãff. kikiensis Ljasch., và Tay eiiộn Des. quăm iia cf z o n a ta e form is A!ek.. 'Sau này, khi hỏa thạch của phần dưới các mặt cậtđirẹc sưu tập và Egbiên cứu đầy đủ hơn, mối quan hệ đỉa tầng và đối sánh đỉa' tầng được nghiên cửu toi hơn, cỏ thề 'ngBiên cửu đến khả năng tácli hai phức 'hệ ửng với hai phần m ặỉ cắt, phản ánh4'hai thời kỳ phát triên líầ n i/tíc h trổng 'Devoa muộn* ố' Bâc Bộ. 3. CẤC PHỨC HỆ HỦ A THẠCH Ở KIỀU MẶT CẲT к г я ь MÔN 1. eâç tệp h ợ p &6a tlỉạ«h ờ ỉCiéá Am. Tại' vùng phii cận Kiến Án (B ấi Phồng), b núi Xuân Sơn, Tiên Hội A. I. Jamoida (Dovjikov và rmk, 19?‘õ) đẵ sảc lập trầm lỉeh Siíaa. Tại đây, Iiơi raà E., Patle (195,6, .1827) phân địch trầm tích . Dé?on trửũg trong đá phiến acgiỉit và bột bếỉ màu sề m cỏ sen những lóp vôi À, L Jamo?đá đ ã phái hiện Sán hô và Tay cuộn tuồi Siíim 'muộn: R e tù e lỉa weberi N ikiforova, -Eospirifer c f. ỉgnxoides Nat., Tằn Vặn Trị (1977) ỉại cung cấp một danh snch hóa thạch-hỗn hợp Siiụa và D evon: Fàvcsiies a d m irabilis Dubai., F. a f f . . plurimispinosus Dubat., F. c f. 'f e d o to v i Tchern.j p.- cf. yui î'dùi Xiphelasm a $p., &ìi>pGphỵỉlum spJS RetzieUa ü îî. Lveberi Nik.. ■ Nguyễn Bình Hòe (1677) к-hi mô tả lại các mặt cẵt ở vùng ' này ổẵ phân chia 4 tập, ỉrong đố các tập 1 — 3 được định taoi Si Lua còn tập, 4 thuộc Devon hạ. Tuy -vậy,; vẩn đề lại cũng không sáng sủa thêm &h: trong' sổ li-iệu mẫu HP 4436 (núi Tiên H ội) thuộc tập 2 chÚEg tôi lại . phát hiện nhü'Eg hóa thạch Ruột khoang lỗ. tầng và San hô điền hình cho G ivet. Chỉ ỏ' núi Xuân Бргп (điếm m ẫu HP 4435) đẵ gặp những dạng San hô Silua muộn — Devon sớm : F. mamilatus- Tc.he.rn,, Ý R .abdacanthỉũ concavotabuỉatạ Shui\, ? M ic rọ p ỉa sm á ronensis (Mans.). Phải chăng đã cố sự nhầm lẫn về số hiệu các m ẫu hay một hiện tượng không bình thưởng' troũg'm ặt tâ t địa chất ?. Dù sao .thi trầm íích Silua thirọ-ng — Deỵon ỏ' vùng phụ cận Kiến An cũng cần đựợc nghiên ẹứu lại một cảch lìphiêm fúc hơn. 2. P h éx b.ậ •E u f j ip lî if e r fo n k în en eis. -Trong ,ctc mặt cắt biêu Kinh. Môn pVlrc liệ này nghèo cả về số lượng -và thành pbền gịổKg loài Cốc hôa ìấạch. TroiỊg hệ tầng Dir&ng Động ờ vùn s, Kinh Mòn- (Hải Hưng), Niệm Sü'n (Hổi Phònơ) ci-iĩig như tr.e.a các đảo vịnh Hạ Long đẵ gặp các áại bien cửa E uryspirifer ỉonkiaensis (Mans.), S iroph eodon ta c f. iniertriaỉis (P h iiL ), ỉ ndospirifer cf. kwanasiensis Hou. Âcro- s p in f e r sp., Schizo phoria sp., Camarotoec.hia sp., Á lrg p a auriculaia ĩỉayạsapa, A, еж gr. desquamata Sow ., A. ex gr. reticularis L.. Những dạng hóũ thạch vira kl trổn gặp ỏ’ nhiều điếm khác nhau thuộc phần giữ a của hệ tầng đố phiến cát к et D ơõng Đ ộrg. Phần trên của mặt cắt hệ tầng này bao gồm cát kế í đạns quaczit không phật biện được hóa thạch. */ ; V ỏi sựu íập hòa thạch Eghèo rihư đậ dẫn trên đấy khó cỏ thê tiển bảnh ' pỉvâtì chia t ỷ m ỉ địa tầng ,của hệ lấng Dưỡng Độiỉệr Tuội cửa hệ tầng này được’ хеш s é i trốn cơ sở phân tích toàn bộ cảe đẫn liệu bẽ siĩĩh và m ối quan hệ của hệ tầng với trầra íich chửa phức hệ Caliapora-'baïtersÿyi sẽ trình bày .dưới đây. u
  13. 3. Phức hộ •Caliaọo-rá ỉíEỉtersLyl. Trong kiều Éùặí cắt Kinh .Môa phức hệ này ẫược phái hiện ngai- íừ'những ỉớp đá vôi đầu tiên, cua'điệp Lồ Sơn phủ chỉnh hợp trên hệ tầng Đương-Động. Như vậy, ờ kiều mặt cẳt này chưa phái hiên được các yếu tổ. cửa phức ■hệ ParasỉriaỉopQra chàmpuhgensỉs — Noivạkia zlichd-Behsis và "phức hệ Pachiifavosiies polgm orphus — Viriateỉlina ẩaỉeịensis. Thành phần của 'phức hệ. C a iỉa p o rđ battèrsbgi ở đây gòĩtì Ruột khoang lỗ tầng: A m phipora ramosa (P h iu .), A anausỉa L ec.r 'A. ef. la re p e r fo r a ta Lee.., Sỉrom atopora concentrica G oidf., Srachỵodes imiơnỉs Yavorsky.
  14. toàn bộ 'mặt eắt được hình thành b ở i hệ tầng vói day. Trong trầm tỉcli tướng lục địa ỏ' đây đã gặp nhiều đi tioh cá cô, trong đó có Poỉybranchiãspis sp. răt gần gũi vớ i p . lịaojiaoshanénsis đứọc xác blập trong trầm tích lục địá của điệp Liau- buashan ờ Nam Trong Quốc. N geài ra, ở phần trên của các mặt -cắt trầm tích màu đ ỏ ờ đây, trong đá .phiến cũng đã gặp ọầc di tích của tìgsterolites sp, inđet.. Tuy thành phẫn hỏa thạch nghèo, lioàn toàn có thề coi các di íícli vứa nôi ứng với phúc hệ cá rãt đặc trưng và đà xác ỉập trong trầm tích ẹủa kiều mặt cắt Sồng rtiếm kế cậu. 2. P h ư c liệ H yeterolites wangr. Tập lịọp hóa thạcli kiiỏng niiỉều nhưng khả đặc trưng cũng đỗ đưọc tbu thập trong' á iệỵ bấc tìun cịía kiễu mạt cãt. nậy.., Tuy trong sirú tập chưa gập các đại biếu của ư ysie ro ỉiỉe s waiigi ự iơu), nhưng theo liiànxi piìần Hóa thạch và tuói dịa tầng của ciiung cũng như dặc tính của trầm tích chừa enung, vị trì của ciiung trong mạt cat, tìimug đặng hóa thạch kê tền dưới đày cúa điệp Вас tíuri liọàa toàn cỏ íiie coi .thuộc pũứo liẹ H y s í e r o ỉ ỉ i e s w a a g i . tìỏ iằ Ìiiiuiig Ịioa thạch Tay cúụo pjiuu iìiện Ó' T.ong- Vài (Quail Щ ) ; L ỉ i i ý u ỉ e l l a d u s - sauỉíi Paile, StivphéüUüniu ĩííỉ subùiterstriaỉis Ко/Л., Cyniosiruphiü síẹpẨiáni hiiri'., E o s p ứ iịe i* líh iii Zuong, U i U i c u l o ị đ e u ьр.. Với manü püä,n lióa tliạuia 'i)ày tràm ííciì diệp Бас iíuíi có inè"tíôi öium Vü'i iiiioang' lu òi jLoeükov — rt'aga cua kièu i^ại cat Ưévon Tiệp iiiiciC. - ■ * 'ổ. Filôrc hệ E u ry ep ifií# r tonkỉáenaỉẹ. Ngay trèo tràm tích ciiứa phúc liệ t í y s i e r o l á e s L ư í t n y i vưa xiêu irai ia iiẹ úuig ũu Vui к nao Lọc. Trong iiüung ùẹ lớp dẩu uéu cua nộ lang nay đá gạp nirung tạp Hóa tũụclỉ han lio piaoiig püu . b ' a u u - suẹs sieỉíaris' 'JLcüeru., - t . ci. iíolimuensá ликл:,'-1 . ạff. plurììnispinosus b u b a t, i* . b ủ u c i n i Ầ1'. ..cf. Ị Ệ s i i h u t o s i i e t ỉ i Du-bat:, v i ỉ v a e n s i s (ìok.>, Ï ' : aíiY m i n o r Ưubat., oquunieuị uvusaes oütiquesjjiiiusuÿ (ìc ũ e r n .;, ừ. uuncAiem ĩong-cỉírtiy, s e n o v n m io n g - á ia t v , Ü. ■s p o n y o iu s u u b a i ., • Л h a m n o p o r a a e iiũ k o u i l>ụjjại., í . K o lo - a a e n s is m i n o r U u m i ., L la ụ o p o r a a i Ị ' . , e le y a n s b u ju ai., L'. ui', ỵ a ụ o r s n y i (Л л и ш .у, P a r a s ln u io p o r a a ii. c ỉiu m p u n g e n is 'iong-dxuy, Ụ ụâụporự 'P i- L iiú íiv ụ Yanei, с i l ti­ ennes ci. y a iin u iie m ix ựvians.)- Tuy ticfl nay cuưa piiiU iiiệu eue đại i»iổu.của íoài cãi thị Ẹ uryspừ ỉỊ er ulụrng nỉiư dauii ьао.и iiua lliạcli đa ư a 1'ổ, Шапй pùàn chủ y e u c ú a s u u L o n íd n e n s is , lặ p ban lití k ê tren j a tüuôc eac ciại ia ë u cu a p iiư c -bẹ E u r g s p ir iỊ er. lO R ia n e n sis d ä pũán tích Ơ ÇÜC Kiêu ìnật Cũi Sóng ШЁШ, u ạ Laug. Yiẹc Vciiìg »lật íoai ciiỉ llìị eúâ PÜU'C iiẹ cuag uíiư vang mạt cac ciại biêu cùa ’la y ẹuộn c í i u c chan cu ũèn quan úẽiỉ đièu к ц ц co binli Hielt cua iiẹ tâng úu vói kieu am ticu và bíium ivuao Lục ‘Jb. iihftBg у é* lỏ çua p iíá -c h ệ íihác. 'iroug nỉiUiig io’.p ư paần giUú va phấiỉ’ trẽn cùa iiẹ/iãng úá Vũi ÌVŨMU Lộc, шеи tui iiẹu cua íiọaug Àuàn iiạ n Ý ă iNguyen iíiu m - piián iợ u cáo dạng ke irén tiiuòc cac phức iiẹ ư ạg vớ i điệp ỈSd Quan ớ kxêu roật cat iiạ Lang, bự có mặt cua Loroliíes ịlỉen d - r ó c o v o ỉiie s ị h a o i T ü om e i fiu |ig v a ALueolUea c i. p o le n o o ị ^ P e e tz ) c ù o thày m ọ ỉ piiàn cua ũẹ I&ug iiiiao Lục cu ưa ùiiưng yèu tò của phức Jtiệ Luúapora b alters ờyi gặp trong lần# ri ạ Larrg. ■ 86
  15. Đồỵ là rn)t tiẻu Eiặt cật riêng biệt, trong -thảnh phàn hóa thạch lại'thiểu liìặt nhữiig dạng.chỉ thị của các phửc hệ, tuỵ vậy hoàn toàn có .cơ sở đề ổối sảnh c íc sưu tập hóa thạcli c ủ a m ặ t cẵt Khao Lộc v ớ i các phức hệ c ÍI, HỵsịeroHíèĩ wangi, E u ry sp irif e-r ionkinensis 'Cồn cú’ vào cổe đạng hỏa thạch'đã thu thập đír-ỵc có Ih«! nhận địiili hệ íầng Khao Lộc ửi:g vớ i một khoảng địa lằng lira hơn so vợi cãc hệ' tằng 'đả vội cộa cốc kiou mặt cắt đa phân tích 'trước. Ở đây, hệ tằng đã bằt đầu từ mức đ?a tầng khả lỉiap ứng vời írằrn tích p íữ c hệ 'Eurys» in fe r tonkin- ensis (điệp Mia Lẻ, điệp Ltrọ'c Kliiều và các phân vị tứơng đựơng); Phần trán của hệ tầng theo lifting tài liệu hiện biểt cỏ íhề đạt tới mửc của trầm tích chưa'phức- hệ C a ’iapora baítersbyi tuôi Giyet. Việc cbính sác hóa các mửc sinh địa tẫrig c í a kiều mặt 'cắt. Khao Lộc đòi hôi phải cỏ những nghiền cứu bô sung sau này. 5..CẢC P l ỉứ c HỆ HỎA THẠCa Ở KIỀU MẬT CAT L ồ — GẦM ỏ ’ kiễú mặt c ấ tiià y trầm tích Devon b ỉ biển chất cao, cho đến Tjay tư liệu sính địa tầng' còii rốt ít ỏi. Công tác lập bân đờ địa chất tỷ iệ 1 : 200000 tò' Bẵc Cạn do Nguyễn Kinh Quốc và đòng nglỉiệp tiến hành đẩ CỈ10 phẻp đánh giá đúng đẳn hơn so vó'i trước kia về sự phát triền c-ủa .trầm'tích Devon. Trong Eẻt vói và vôi phản lố p mỏng sen kẽ v ó i đả phiến xerixit của hệ tầng Cốc Xô (và cỏ thề.một phần của hệ tầng P ia Phương) đã phát hiện 'những sưu tập hóa Ihạch cỏ thê đổi sảnh với phức hệ Eunjspirifer. tonkinensis ĩ Fauosites 'tareịaensi* Tciiern., F. cf. gregaỉis P o rĩ., F. cf. tsch erhajct'ensis Dubat F. concentvicas Rưkh., Squameọfaưo- sites vancỉũeni To_Hg-dzuy, T ham n opora sp., Cladopora sp., Alveolites sp.5 Hello- ỉites &p., T ry plasm a' aỉtàỉcâ ( D y b .), £ urgs p ỉr ỉĩe r tonkỉnemỉs (Mans.), ÍQicoeỉosỉroo- Ịúa annam iiica (Mans.). Phần ]6-n ,hỏa íiiạcỉi được phát liiện ở mặt cắí. Khuỗi Pei — Đại Thị. . , . Hiện ỉiay còn quá ít tài liệu về các yếu tố ciỉa phức hệ trẻ hơ á trong kiều ĩsặt cat Lô — Gân). Những dạng hóa thạch riêng ỉẻ đã được phái hiện trpKg hè taọg đá vôi bị đá hoa hóa (D ovjikov và nnkV 1965): Favosites cf. mesqdeuoiiicưs Rad., F. cf. m arkovskgỉ \Sok,), Tỉíam nopora -sp^, Chaetetes sp., A m phỉ po ra sp. N hùrg ; hát hiện lẻ íẻ nhĩvng hóa thạch hảo tòn xểu này không cho phép phâtĩ -định chủng thuộc phức liệ xác địuh náo, tuy vậy . cỏ tliề cho rằng trầm tich chua chúnớ ‘ỏ thằ tương ửnơ v ó i điệp Nạ - Quản ở các kiều mặt Celt sông ìy ể tn và Hạ ỉ,ang. 6. c i€ M Ử Ũ Ẽậ ÌEÓÃ T M Ậ C a è- K IỀ U M Ặ T G Ẩ T SÔNG MBA’ 1. PliáMsỊiệ Sckeílv/i.eỉỉella p iaeaa:bracíiỉií JG1. Triĩóc ‘dây, CHC đại bitíỉl cua phức hệ này được chúng tòi coi ià thành phần đầu tiên của -phửe hệ HysièroUies Ivanọi H o y g D u y Thanh, 187.9, 1880). Mặc dù thành -phần hỏa thạch ■còn-nghèo, xét tính chát của tậu họp -hỏa' thạch và phần mặt cắt chửa hóa -thạch, việc pbên định một phức bệ hỏa thạch độc lập là họp ,1Ỷ. Trong điều kiện hiện naý vyịệc chọn tên của phức hệ chưa ámỵc chặt chẽ»' trong tương lai nó sễ đưi/c điều chỉnh theo- các tài ỉiệu bò sung. - Nttững sưu tập củá phức hệ hóa thạúh. đang nói đến được phát hiện trong phần tbẩp rử/ál: của đi-';p S 5 nf3 Mua, chả yẩu theo các rnìt cẳt dọc Htòa Bình — Tu Lý và Bản Ngậm — Pinh ữ ơ c. Thành phần hỏa thạch gôm : Scheỉỉivịenĩỉỉa aff. 87
  16. praeum braeuỉum Kozl., StropHeodontci aff. siibiỉỉterstrialừ Kgxỉ., Linguỉa muoncị* thensis Mail s., P ỉa tỵ o rth is cimex Ko-/Ả., P. Sp., Choneies cf. siriateỉla Dalm ., Fab- iam sp., Hoivẹlleỉỉcí ex gt'. crispa H is., Schỵửhcatócrinus aztericvs (Schew ts;. Nẻu COI stru tập San tíô ở Láng Nhạp cũng thuộc phức hệ này: 'F a v o s i t . e s c ĩ . c ỉ ạ r u s Yaneí, P ârastriatopora R z o n s m c k a ja e Dubat. và ruột khoang lỗ tằng Param pỉìi- ' pora ex gr. dilucida Yavorsky. BíỈỴ ỉầ phức hệ hóa tllạch tíiấp nhất của Devon trong kiên mặt cắt Sòng Mua. Thành phần, hóa thạch cho phép đối sảnh trằm tích chửa chúng với khoảng địa tầng thấp ngang' v ó i tuổi Lòcỉikov hoặc, Geđin ở các mặt cát% huẫn.Tây All và Tiệp Khâc. Chưa có- đủ lài iiện đe đối sánh ranh- g ió i của phần trầm ticii'chửa phức hệ đang Hỏi v ó i ranh g ió i của cúc bậc quốc íế. 2. Plváre hệ H ỵsterótites w aagi. Phần trên của. mặt cát điệp Sổug Mua được đặc trưng bằng một phửe hệ hóa thạch gồíri những đại biêu điền hình của phúc hệ Hụsterolites ivangi: Hysteroliỉes ivangi (Kou), Stựopìiochoneies hoabinensis (M ans.) S. aff. plebeịa Schnur, s . aĩĩ.strỉaiissiữ ìus W iii. eỉ Breg., Puqnaứĩia hnoi ĨMong et Rzọns. Hoivellella s p Pỉeria {Áclinopỉeviơ^/sabđecus&ata iia ỉl, p . {Actinopteria) cf. textu rata Phill.v Léptodesm à a ff. pi er i] ũr mis Sad., s phenol IU (?) spaiuktia (M ans.), Pnracụdas sp., Gravicnlyinene m aioun gkaem is Mans.. Tram tích chửa phức hệ này trước đây, chịu ânh hưởng công' trình của A. E. Dovjikov vá nnk (1905), thường được cõi ỈA E ifen hoặc Devon hạ — E ifen . Việc phát hiện qgàỵ càĩig nhiều hủa thạch đặc trưng của pạửc hệ Husỉerũliỉea- ivangi cbo phép giải quyết thống nhỉít vè tuòi của pbừc bệ.này v.è,- sẽ đè' cập k ỹ hợn trong-phần tiếp theo eiỉa chương này. - , 3. Piiúc hệ E u r jsp ir ife r tọnkin-ôBsỉs. Phức nệ này đặc trưng cho điệp Bản Nguồn, tnrỏrc đây đá của nỏ được các tác giả khác, định tuồi E ifen (Dussault, 1929; Saur.in, 1958; Dovjikov .và ntrk, 1965; Dương Xuân Hảo và Rzonsnickaia, 1968; Dương Xuân Hảo, 1975, 1S80; Nguyễn Vĩnh, 1977). Điệp Bản Nguòn nằm chỉnh họp giữa điệp Sông Muả.ở phía dirởi và Ỉ1 Ồ iầHg Bản Páp ỏ' phía trên. Thánh phần hỏa- thạch gdm 'chủ yếu là Tay CIIỘỈIỈ. Euryspirif er ỉonkinensis (M ans.). Acrospiii-* f e i •cf. geroỉsíeinensis (S lein .), A. fonqi nuüoensis Xúong et Rzons.,Vi. laosensis (Mans.), H ow dleL ln ex gr. c-rispa( H is.),DícóelostrophittaQiiaỉniỉica-Ợ&sỉns.), N ervostrophia(?) rzonsnickajae Zuong, P arastrophon ella aff, liora Rzons., Doavillina p a tte i (Yin),. Athỹvisina squamosa H ays., Airy pa a ff. áuriculata Hays., .4. (D esqu am aiia) muo- ngnhoensis Zuong, Choneles magninỉ Mäns-’, Pởrữchoneies zeili (Mans.V; Chân riu: Palaeosoỉen chapm anỉ W ill, eí Breg.. Sũhenoíus a ff. solenoid.es Hall, Nucula cf. ,!irata Hali, Nuculoidea cf. lodaensis (Beush.), Dlssonin.imiea Kill., P ie iia (Actin- o p feria ) xnbdecMSsaca’ Hall. Plerinea ex gr. lineatü G oidf., Pt. aff. laeưis G oldf., Paracyclas numismaUx (Vỉa n s .); ß o La thùy: Graưicaỉymene inaloungkaensis (Mans.). Chúng tôi cũng coi thuộc phức hệ này còn cạ các sưu tập San hò và Ruột khoang ỉỗ tàng ỏ' các tập từ 2 đến 6 của phần dưới mặt 'cốt theo thượng lưu-suối NỈIO (Nguyễn Vĩnh, 1977): Stvom atòporella vara V. Kba!í„; Tienodictyon sp., Saỉa- irella?. sp., Fauosites nitella W inchell, F. aff. kozlow skyi (Sok.), F. aff. alpinns Pen., F. ex gr. goldfussi Orb., F. Gf. gregalis P o r f ./F . cf. hidesiformis- Mir., Pachị}-. favosiies a ff. vie tn a m ic u s -(Duhat. 'et Tong-dzuy), Squameófaờo$ites ex gr. cechicus .Galle, S. kohjmensis (Tcheru..), 5. attemiatus Snnv., Emmonsia sp., Echvropora suoinhoensis. #p...n o v ., E. g r a n d ip o w s a To'ng-dzuy, E. (?) minuia Thom, P a ra stn a - 88
  17. toporữ sp., Caliapọra m acropora Duhat., Heỉioỉìies cf. hữrrandei Pen., Pseüdozo nophylhim a îî. zmeinogoi'kiensis Spass. Danh sách hỏa thạch trên đây cho thốy phức hệ nòỵ .ià một Irong ọhững phức hệ hồa thạch phong phú vã đa dạng nhất của Devon ỏ- khu vực Bac Bộ. Chtìng'ta gặp lạì ở đây hầu hết thành phần chủ ýếư của phức hệ Eurgspirifer tonkinensis đã trinh b à y trong kiễtt mặt câí Sông Hiếm . Sự cỏ mặt một số dạng địa. phương chưa phát hiến ở kiêu mặt cắt'Sòng Hiếm cũng như đặc điếm phong -phú hớạ thạcli Chân riu không cân trỏ' việc kết ỉuận cãé phức hệ cùng tên ở kiêu mặt cắt-Sông Mua, Sông Hiếm, Há Lang v.v... là cùng tu ồ i..Nhiều .dạng hóa thạch mới gặp lằn đầu trong phức hệ flày Ịại có ỷ nghĩa củng cố thêm cơ sô’ vững chẵe đễ định tuồi Devon sớm cho phức hệ, như hàng loạt các dạng'Chân'rìu kề Irén cũng nhừ ísự phong phú các đại biếu củạ Sàn hô Devon só'm. 4. Gác phức hệ 'P arastrỉaiopoĩa ch& m pungensis — N ow akîa zilicliovô.iỉsís và P ach yfayosites p o ly m o rp ìm s—: 'V iriatellin a dale je n sis, Trong kiều mặt cả* Sông Mua ở phần dưới vả phần giữa hệ tầng đá vòi Bản Pảp đã phút hiện nhit-u dạng hóa thạch cò’ bản của hai phức hệ vừa nêu tên. Tuy nhiên, tài liệu hiện cỏ về nghiên cứu sinh-địa tầng'không cho phép xúc lập riêng hai phức hệ này'nhir đá thực hiện ở các kiễu mặt cắt ỏ’ vùn« Đống Bắc Bẳc Bộ. Niìững sưu tập hóa thạch chủ yểu ỉả San Ỉ1Ố đẩ phát hiộn íroug các mặt cắt Hòa Binh — Tu Lý, .Sông Mua Suối Nho Y.v... tìiều nhận xét rổ nét ià trong những hộ lớp đá vỏì đầu tiên của hệ tầng Bản Pảp nằm trên điệp' Bân ngụồn nhũ' ở Xóm Mảy (mặt cất Hòa Bỉnh — Tu Lỷ) cũng như ở mặt cẳt Suối Nho đậ gặp những dạng hóa thạch’ San hủ quen biết của phức hệ Piivastrialopova champungensỉs — N nwakia z lic h o v e m k và một số đạng đã gặp trong phức hệ E u rỵ sp i r i f ev ton.kinensis. Thàníí phần của hai phức hệ đã gặp trong eảc mặt cát bao göm: Amphìporci .acerbti aỉaìskiensis y av., A. agreste, vo jachiça Khroni., F a v a i t es goldfussi Orb., F. roèụstus- Lee., F. slellaris Tehern., F. d iffo m iis Chekh., F. reqularissimus Yanet-, F. cf. subnltellus (Dubaï.), P ach yfiw osiies üietnamicus (Dubat. et Tong-dzùv), Sqaameofavosites ex gF. cechi- cus Galle,: E m m o n sia ýenỉacetisis Font., Riphaeolites xomagensis sp. nov., Parasir- iatopora champungensis Tong-dzuv, Cladopo'ra yavorskyi (D ubat.), A lveolüeî rnau- l'itana Le Sîaitre, Caliapora cf. steilifo rm is (Chapman), Chaeỉetes yunnanem is (Ma.ns.),..Chaẹtetipóra muongỉaiemỉs Tong-dzuy, S olinètrà cf. vietnamien Font.. Cũng cằn phải nhận xét Jà đọ'm ứ c độ nghiên cứu sinh địa tầng chưa đằỵ đả nên không những chưa thê tách biệt .hai phức hệ Pơrữstriaỉopora champange- ■ỉừis — Now akia zlichovemis và PachỵỊữiìosiỉes polỵm orphus — ViH aíeííỉna dalẹịe- nsỉs mà trong các sưu tập cua các nhà đ ịa chất nhiều trư ờng hợp cũng còn kb.ó vạch ranh gió’i rạch ròi giữa các pbửc hệ này v ó i phức hệ Calỉapora batlersbyi. 5, P hứ c hệ Caỉỉapora b a ìtsrsỉsỵi. Thảnh pbần hóa thạch được thu ỉhập ỏ’ phần í rèn cùng của hệ tầng Bản Páp gồm các. đại. biếu quen biết của plìửc hệ Caỉiapora battersbyi. Những sưu tập tốt lihất đa được gặp ở các. mặt cốt Suổi Nho Mỏ Tòm, sỏflg Mua và Hòa Bìub — Tu Lv. -Thành phần bóa thạch chủ yểu gồm các đại biêu của Ruột khoang ỉỗ tầng và San hô :• A m phì po ra rciniosa (PbilL), A. ramosa m inor Riab., A. rctmosa đesquamata Lee., A.angus/a Lee., Strom atopora concenỉríca (Gol.df.) Tienodỉctgon r a m m B og., Sýringostromeỉla zintchenkovi tenuis (V. K half.), Ịdiostrom a cr ass il m Lee,, Síachỵodes verticü lata (M’Coy), s . cosỉulaỉa Lee,, Thamn^pora w.chblsoni. (Frechi, T.pohjqonaUs ^Níans.)» T. bublichenkoiji Dụbat., Trạchypora dubatoỉọưi Tcmg'dzuy, Crassiaỉveoỉites cavernosus (L ee.)’ 89
  18. c, Crassụs (Lee.): C . crassiformis Sokv. Calìapoỵa battershgi (M. Ẹ, u .,) c . motomensỉs Tong-dzuy, Scoỉiọpora denỉỉculáta (M. E . H.), s . cf. dubl'Ovensis Dubatv N a talo- phựìlum sp., Syringoporct ei/eỉiensis S chlal., Chaeỉetes (Litçphijlium ) inĩỉctíiỊórmis Toiig-dzuy, Dendroslelĩa trigem m e (Qaeást.), GrypophijlIum cf. carinatum (Sosb„), (ỉ.isactis (Frecb), SỉrỉngophỵHum sp.ị Mạcqeea ex gr. m ultizonata (Reed), Phillipsastraea -sp.. Tại vùng Mó Tôm, bên cạnh San hô cũng gặp di tich của Stringocephalus. Việc'-đối sánh tíiành phần hóa Ihạcli vừa. kế trén ứng với phức b ệ . C a ’iapora baitersbụi ỉ à điều không cỏ gì đáng nghi ngờ và dĩ nhiên trầm tích chửa c h ú n g — phần trên củahệ tầng .Bản Páp — cỏ tuôi Givet. 6. Ph ức hệ .Paỉtnat»ỉepis, Phírc hệ hóa thạch này .đặc í reng cho liệ tầng Bản Cải- ờ h ạ'lư a 'Sông Đà Ihuộc kiệụ mặt cắi Sông Mua. Thành phần hóa thạch thuộc • các íìboni vị .cô sinh — -Răng Iicm và Trùng lỗ. Hóa thạch Rằng nóii thuộc đó'i gỉgas (Frasni) gồm : Áncỵroảelìa nodosa tĩlricb et Bassler, Palm aỉoĩepis gigas Miller et Youngquist, P oỉỵyẫaỉhus normạlis Miller e t Ypiingquist, Lonchodina sp„ O zarkoäina sp. ơ mức cao bc-ìì là các sưa tập hóa Ihạch thuộc đới m arglnifera (Fam en) : P alm aiolepỉs m a rg in iịera m arginifera Helm:;, P: glabra glabra ririch et Bassler, p . ợỉnbrci distorta Branson et Mehl, p . glabra pcciinai.a Ziesler, P. gracilis gracilis Branson et Mehl, p . m inuta m inuta Branson et Mehl, Hincỉeqd- eila 'brevis Branson e.c-.'Mebl,' Polyfynathus'&p., Synprioniodina sp.. 7. CẤC P H Ử C -EỆ HÓẰ.THẠCíl Ở KIÊU MẶT CẮT HẬM PÌA . 1. N hững yéu tổ cửa o â í‘ p k ử c .h ệ SeheH w ienella praenm&ra'ealam và H ysteroỉỉtes -Ạ'aagi đã được phải hiện ỏ' Thanh Hóa cũng như ở Nậm Pia. Tại mặt cắt Hàm Ròng (Đông Sơn — Thar.il Hóa) đã phát biện ở phần đ ư ói cÙDg cụa mặí. cắt : Schellivieneỉỉa aff, praeum braciứum Kozl. (Nguyễn vĩng, 1977 . Các đại bỉ eu của H y steralites ivangi (Hou) cũng đã gặp trong' phần thấp của hệ tầng Nậm Pìa như ở Lai Châu và tây ThäJih ĩíóa. Tuy vậy, những' íài liệu hiện có chưa cho phép tách riếng các phức hệ này. Khối lượng trầm tích ứng v ó i khoảng phản hổ của hai phức hệ này ơ các mặt cắl kiều Nậm P ỉa khỏng lứn. Hơn nua,.trong những năm tiến h,ànỈ5 lập .bản đò địa chất tv lệ trung bình cửa các khu vực trên, khối lượng trầm tích nàv thường được coi là cỷa trầm tích ĩục nguvên tuồi E ifen chửa E u rysp irifer tónkinensỉs, m ột vấn đễ lúc bấv giò' được coi ìà đã khậng đậiỉi dối với nhiều người. Kết quả là íài liệu sinh đỉa tầng của phần’ ỉhẩp Devon hạ ỗ' các mặt cắt được thu thập không íìũ ề u và khó tách Lạch hai mức. địa tần.? này. 2 ,-Phù-Ç Ỉỉệ E u ry sp iriícr to& k ỉsen sis ! rong kiều mặt cut Nậm Pia thế biện ,rõ aẻt.troiig các &ưu tập- của phàn trêu hệ tầng Nậm Pìa, ở tbưọ-iig lưu sổng Đà. P h ía nam bẳn Tu Gô Phin, A, E .D ovjikov và link (1965) đâ phát hiệu Parachon ' et es s à i i (Mans.'. Choneies a ff. indosinensis Maus., còn ở bờ sỏng Đà Sỉ ro pheo d- onia subtelragona var. padaukpịnensis Reed. ĩr o iìg quả trinh lập bấn ỗd địa chất' tờ Lào Gai — Kim Binh đã phát biện theo đường Tà Phin — Nậm £ày ; Nervosỉ- rriphiạ l’z o m n ic k a ja e Zuong, tại vùng Tả Xiu Tbàng trên cao nguyên. Tủa Chùa : Scheỉlivieneỉla sp., Douuillina aff. pa ile i (Yin), N ervosirophia rzonsnickajae Zuong, ở phía nam Kin Tu Cbải : Schelbvienelìa lariténoisi (Maus.). Cũng ồ1 áây các nhà địa chất Pháp đẵ phát hiện E u ryspirifer tonkinensis (M aas.), « S p irife r 1) m u ltifi- đ u m 'Scupin. A tr ý p a reticiiĩaỉa Li inẽ, D x o e h s ĩr o p h ia annam iỉica (Manò.), P h a ç - ops cf. brevìceps Barr., Bactrìỉes aclcWiim Hall, v!v... (F rom aget, 1952 ; Sajirin, 90
  19. B i« g 5 *í sơ ĐÒ LIÊN HỆ Đ|\ TẰNG VẰ NHỮNG DẠNG HÓA THẠCH CHỦ YỂU CỦẰ ĐÊVON Ở VIỆT NAM KHU v ự c BẮC Bộ KHU vực VIỆT LÀO Bậc Kiều mặt cắt Kiều mật cắt phân vị địa tầng khu vực Phức hệ hóa tliíich Hạ L ang Khao Lộc Sông I.iém Lô - Gâm Kinh Môn Sông Mu .1 Nậm P ià Sông Cả Rào c&i Cù Eai H ệ tầng Xóm Nha H Ị iầng Bản C ả i. Đ iệp. Tỗc Tát Đá vii Devon thuợug Đà vôi phân lớ p . 200m Đ iệp Tỗc Tái Đá phiến silic, đả vổi Đ á vôi Famen mảu xám Đ ả vôi Famen lOOtn Đá v ồi. phiẽn đả silic, vía mangan» Đâ vôi xảm đen, xám Palmatolđpis glabra Ulr. Yunnamỉlina hanluryi Fam en Tùng Tểe Tat silic phân lớp sọc dâi- sáng. 20 - 30m Đá vôi vân đỏ loang lồ» đá vôi silic sâng. 100 — 150m et B ass,, p . Ịttairantinodosa Đá phân lớp dạng dải» Đá vối đỏ loang 500 — 600m> Paỉmatoỉepis gỉaếra Uh;. (Đ avid), Septạglomospi- và đả phiỗn silic, 250 n Quasiindothỵra tommunii B rans, et Mehl, p . triangu­ lồ. 350 - 40Ọm ’ Patmaíoìepis margin.ifera et Bass., p . perlohata Mui. rantlla aff. rauserae Dain ĩaìm atoỉeph glabra U lr. et Bass-, (R a u s .) laris Sin n . Stackỵodes cosíu- Palmatoỉípii m r g in ịỊ ir a Helms« Dơsqtiữ* Helms, P.'gUbra Ulir. et Frasni PaỉtMteỉepis P . minuta B rans, et Mehl Quasitndo' Amphipora ptiokensis R i- ỉata Lee. mảíia of. zonatatfomtt A lek., Quasienđo- Bats-, Nanicelia aff. uiralùa ttyra s p . a b ., TouỉnaỵtlU ju ira Lip* thyra eommunis R aus. T ch uv., Tikhiittỉla mûdtifo- H ệ ting Cù Bai et P r. Đ iệp Nậm Cần H ệ tầng cát hít Đ òng Thọ rmii (L ip .) Đá vôi phân lớp xen Đá vôi phân lớp dày, silừ 600m H ệ tằng Quy Đạt phần dưới phân lớp môn« Đ iệp H ạ Lang Đ iệp L ẽ Sơn. Am phi pora ỉaxđ perforata Cát kểt, đá phiến, sét xen sét vôi. 500m Đả vôi nhiễm ảilie xen lớp mỏng đá Đ iệp H ạ Lang Đả vfli xcn tập silic. Đả vỏi phân lớp dày, m à u ,xám sang. L ee., Stach]odes radiata Lee., vôi và đá v ô i. 400 — 7CCm Tthhineỉìa frin ga B yk. phiến si lie. 300m E ệ tìn g khao Lộc 800m 500m Tùng E ạ Lang S á vôi xám . phân lúp, đá vôi silic. Calupora bauttnbyi (M .E H.)* Thm noport ttừhoỉ- Polygnathus XỊỈUS S tan f., Cal. iaturshyi (M .E.H .)» Emanuelỉa ronmsis- (M ans.). ThantHOpora poỉygonaliỉ (M ans.), Cal. C aỉ. iattershyi (M .E.H .). Givet Phần trên ; đả vôi xắm 150 — 200m. . Cat. batisrsbyỉ (M .E .H .)» tOBĨ (F rech .). T h . poUjoonalis (M ans.) Trachypora Scoỉiopora ảenticuìata Temnopht/IIum ivaỉtieri Yoh, CyrtospiriỊer subl i mi Ị battsnhji (M .E .H ), Corolitts ( Bindrotoro- H ệ tằng ẩd vôi Sông Gàm Th. uiehoỉsoni (Frech.)» Cữhapora lattersiyi phân lớp dày Stringophyỉhm isacíum { Preelr.), Nomakia iuhttoìtxi T o n g ;- d z u y , Amhipora ramosa ( P h i l . ) s (M .R.H) Sir. burtini D cfr.. choneti- Ljasch. Utes) haei Thơm et Hung, DendrostelU T ra :h p o r» dubatoỉovi Tong- aff. otomari Bouc. et P ia n tl, Polygnathus Đả vôi kết tinh Dtnđrosíeỉỉa trigemmt (Quenst.) pustuỉa crieutãỉis Zuang et trigemntf (Q u e n st.), Siringoctphaỉut iurtÌHÌ Thamnopora a ff. kolcäaen- dzuy Stringocephaỉũi burtini XỊ/ỈUS S ta u f., p . pseuíoịoỉiathus W it. R zons., Emanuelỉa rongssis Defr. sis Dubat., Ahềoỉiteỉỉa ef. Amphipora sp ., F a t . cf. D efr. mrkovíkyi (S o k .) F a t . cf. (M ans). ________ poĩtitOVìi (Peetz), Coroỉites E ệ tằng H ụềi L it (.ĐtniroítT. ) haoi Thơm et msioieÿonicus Rad. Tầng Nậm Tđt Đả vôi xám phân lớp mỏng» 150m Hung Đả vòi phôn lớp trung binh, màu xám Çàt két, đá phiển sét* B- FäVosites roiustuĩ L ee., Pacht/ favo- F ai’oïites robustiis Lee. Pachyfavosites poỉymor- thấu kính vòi» sét vòi Đ iệp Bàn Giàng «s a sites pohmorpkus (Goldf.)» V iria- FavoittfS rohustus Leo., Sỵrisgopora tifelùnsti phus — Ýừiateỉỉina daiijsn- 600 - 80Gm ísỉỉint daiijtnsis Bouc., y . irregula­ Nou/akii canetỉỉíiia (R ich t. Hệ tìn g Dưỡng Động (Schlot a.) Cát kễt, đà pỉiiễn sét, sis chaetetes Ịttnntnensis ris Baue* Cát kẽt, đả phiễn, thấu (M a n s .), StTomatopora con­ thẫu kính v ôi. 600m centric* (G old f.)» H e x a t r h - Heỉioỉiies pórosus (Goldf.) kính vôi ở phân trỀn. ites (?) humiỉicarinatus Caỉceola sanđalina (L in .) Đá vôi xám , đôi nơi tải kẽt tinh, 6O0m — 800m Tằng Pầc Nậm Đá vii phân lốp mỏng, màu xám đen, dạng pelit Yelt. spottgophyỉỉuei haiiútoiies dolomit hỏa. 250 — 300m Fav. tỉgúlarissimus Yanef, Parữ' Syringopora eifeỉit*sis Favodtès rfgiularissimus Y an et, F . Uelĩarũ Tch. F th e r ., H . (?) humilicarinà-. ĩàrastriatopóra champun- Fav. reguỉarissimus Yanet, Para- P h in dưởix Đố vôi màu striatopora ehampvn q$nsis Tong-dzuy, I— síriatopora champungtnsis Tongdzuy, (Sciíoth.) ở phần trên. Caìiapora tnacTCPpora Dubat., Parastriatopora cham- tus Yelt. getisis — Nouiakia zlicho- xàm đen, phân lớp mỏng, Nowakia zîichopcnsis Bouc. N . bar. veitsis Cữỉiapora macropom Dubat.» Try^ /a i­ randei Bouc, et P rantl, pun£in is T ongi'dzuy, Trt/pỉasma aiquabiỉis Lonsd. dạng pelit. ma aequabiỉis Lonsd. Favosites ktỉimatnsis Ru- kh., SquameofavoiitiS ctchi- H ệ tằng E u ể i N hị và hệ Đ iệp bản SgaSn Cuội kễt cơ sở, cát Đ iệp Lược Khiêu (US Galle, s.vatickiíni Tỗng- Đ iệp Mia L é, JHệ ỉớp Y ên Lạc, H ệ tìn g C ểc Xô Cát két» cá phiềỊti sét, kễt, đả phiẽn sét vôi tang Tây Chang dzuy, Parậslriatoptrt ciam. Đá phiễn sét vôi, ] ' p mỏng và thấu J thẫu kính và tặp vô>i xen Cát két» đậ phiễn phân Đá phiến, bột két xám xanh, xám pungsnsis Tong'd zuy Cát kểt, đá phiẽn xen Eurỵspiri/er tonkitiínsit kính v ôi, đá phiễn sét 300 — 50ũm kẽ 600m Fav. styriacus P e n ., lớp dạng flis. 900m và Tầng Mia Lé vàng 200m đá vôi, sét vỏi 1200 — (M ans.). InđospừiỊerkuiang- Thecìa ỊỊenỉaíeasis Tciig-dzuy, Favstyri- P av. styriacis Pen., 1^- ceC- 1700m Euryspiriỷer tonkinensỉs ( M a n s ) Dừosỉos- J500m sừtisis Ho«, Âtrypa auriỉii hitus Galle, FAtrijsp'irifer B ệ tầng Rào Chan írophia ữnnamỉtica (M a n s .), ParaahonelứS acus P e n ., S. cechiius Galle, Try plasma EurỊspirỉỷsr tonkinm h ỉaía Mayas. tonkinensis (Mms-). Pa^aeho- ì vtaaopora reciụineata Trong Tây Chang: Now - ziili (M a n s.)’ AuỉứCiỉla zhamoidai Zương aỉtaica (D yb .) RhyzophjUum ysttỉacsnsis Fav. cũncentricus Rukh. Đá phic:i serixit, cát kẾtj I Symp. Eurysp. tonkin- kia c f . aeuaria (R ieht), Erbs- et R zons., Grapicaỉymtni ex g r. bỉumỉnba- Tong-dzuy, Eurysp. tonkinensis (lVians.)» s. iíehicui Galle, s . brusni nstss seiỉì (Mms ), I insis (Mans.)» Parach- noccras cf. àdvolens (Erb,), lở p mỏng sét vôi- 1000m Parachonetes zeili (M ans.) LaptaenopỊỊXÌs tz h i (P e e tz ), T . aỉíaica soỉen^chapmati W il. e;t Br«Ị chi Bu ch Gravicaỉymsn U u m eA achi Ị cnstes zeiîi (M aus.) Anetocsras SỊ>. Desquanmiia vijaica ịousỉ (B azT .) DiiOứỉoslr. oxnãttiitica (MaiJS.) (D y b .) Eurysỷ, tonkinensìs Buch Trong H’iöi Nhị : Nowa- (Khocl.). Ltvgnea aff. trans­ . Mans.)» LtptaenopỊỊXiĩ hovti kia aeuarii (R ieh í.). Stria- versa Hou, T r yplasma sp ., Điệp Bắc Bun. Đá phiến (B a r r .) H ệ tàng Tân Làm Điện Nà ĩ'!gần v Đ iệp Bắc Bun. Đá phiến, bột kểt đỏ tosiyỉiũỉină termỉerae L a rd ., DokmophyUum sp. Tầng Bẳc Bun Đ iệp Sà «Ị Mua Cuội kết, cá t kễt, đá phiẽn sét vôi xảm vàng, đo. E ệ tầng Đ'â Sơn Eỵsteroỉiíes ivanơi Cát kểt, đả phiẾn, bột 'két màu đỏ nâu. IL’Om. Hỵstsroỉiíes wang ỉ (ilũii), Mõnograptus sp. sét màu đỏ 120m 1 5 0 m . Strophsodonia u bin . Cuội kễt. cát kểt màu đỏ ỉHệ lớp Eysterolitss wangi nà a 250m Eoweỉỉ$ỉỉa mỉTCỉiĩi tLoweUttta miTCuri (G o ss.) Đá plũển " Liĩtgĩãa aff. Itamhi Rou­ tontriaỉừ Koz. nâu 70J — iSOOĩĩi sót đen Các hệ lũng Pia phưựng ait, L . aff Ionian tnús Phia Khoa Di tích cá chưa xác 700 — 15UGn. ]I-Iệ lớp Scheỉỉuiienữỉỉa Đ iệp Sika. Cát kẽt, đá Đ iệp Sika. Cuội kết, cát kểt> đả I hiến Mans. Tầng Sika Hystiroỉites w&ngi (Hou), Hysleroỉilỉs sp. định praeunị' braculum phiỗn đỏ. 300m đỏ xẫm . 250m. Porolepis sp .) Asíeroỉepis Cá cò di tích cả chưa x ác định PoỈPÌranckiaspis sp. sỵ», Bystrotrepis a f f, antiquata Hall • ílệ tầng Đại Giang s ig Hệ tầng Đại Giang Điệp Bông Sơn C ị Í s ^ Tràm tích Oi’dovic T rằm tích Ordovic Trẵrn tích Ordovic ĩvânỊ lích Silua Hệ tầng Kiến An Sĩ&»
  20. 1956, 29Õ8)'.-Đặc Mệt trong' m ặt cắ! Nậm Pìa, trên bờ Sông Đà, trong phầii tréỉi của hệ, tàng nhất là khí xuất hiện thành phần sét vôi trong đá, các sưu tập hoa thạch rấ t phong phủ, trong đỏ Saii hô đóng vai trò chồ vếu : Favosües gregalừ P o rf.,.F .sublatus D ubạt., F .ồự ilia e P en ., F. alpìnus Pen., F. aff. steìhự-is Tchenr., F. ci. pre placent a Dubal., F. aff. saurini (F on.t), Squameôfavosites Ci. cechicus Galle, S.brusnitzini (Peetz), Emmorisia yeniacensis Font., Cladopara nana (Dufcat.). C.rectilincata Simpson, C. spinosa Tong dzuy, Caipjporci primitive!. Y aret, C om it­ és rcunosa (M ir.), Chaetetiporci sokoỉoưi Dubal. et Tonç-dzuy c . vieỉnamica Dubat. et Tong'-dzuy, c . maonylaiensis Ton.g-dzuy, Chaetetes ninae Tchern. Cũng ở vùng này H, Fonlaine (1954) đ ã mô tả F.styriàcui! Pen , F . g r a f f i Pen.. Ngoài r á còn có Proetiis sp., Aiứụcslla zhamoidai -Zuong et Rzons., Scheihvienella umbracu'iim Schĩoth. và Hysteroliteswangi (Hon) ỏ' những lớ p khá thap của hệ tầng. 0 ’ cá»b phía đông.íram của k iê u ‘m ặt cắt Níun. Pìa, tại vùng c ầ m Thủy vá Hàru Hòng (Tiianli í lỏa) đă phút hiện Euryspirife rtonkinensỉs (Maus.),’Dỉcoelosir- ophia annãm iíica (Mans.), ScheỉhvisneHa a ff. Iimbracuhun Sctilolh., s. aiT, laníenoisi (M ans.), Douvilỉina pattei (Yin), Atrgpci aff. auricuỉaía Hays., Megas. tro phía ex gr. concava (Hall, Fàvosites inter sỉintus Regnell, Squarnepfaoosite^ aff- cechicns Galle, s . briisniizini (Peetz), s . sokolovi Chekh;, s . 'bừọlacensis Tong-dzuy S . cf. vanchieni Tong-dzuv, Chaeietipnra uieinamica Dubat. el Toug-dzivv, Paraheliolites m inutus Tong-dzuy. ■ ■ Qua đanh sách ti en La tbỗy phức hệ hỏa thạch khả phong phủ v'à đa dạiìg, phìít lằ thành phần San hổ. Hóa thạcb Tay cuộn tuy cú ít hon 80 vói các kiều m ặt cat Sông Hiếm và Hạ Lang nhưug cũng gồm những dạng' tiêu Biền của phức hệ EurỵspỉriỊev ionkỉnensis. Sự c
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2