intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

579
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi. - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

  1. Giáo án địa lý 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi. - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực - thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm và cây lương thực trọng điểm. - Đọc bản đồ, lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. II. phương tiện dạy học: - Bản đô nông - lâm - thủy sản Việt Nam. Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to). - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp. III. Hoạt động dạy và học:
  2. A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 2: Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa. Khởi động: GV cho HS điền và sơ đồ Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta để vừa tái hiện được lại kiến thức đã học ở bài 20 và hình dung được nội dung của bài học: Ngành nông nghiệp Dịch vụ
  3. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính học sinh 1) Ngành trồng trọt: Hoạt động 1: Hình thức: Cá nhân/ lớp. - Chiếm gần 70% giá trị sản lượng nông nghiệp. Bước 1: ? GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vào hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ
  4. cấu của ngành này. Sau đó sẽ đi tìm hiểu nội dung chi tiết của a) Sản xuất lương thực: từng ngành. - Việc đẩy mạnh sản xuất lương Hoạt động 2: Tim hiểu ngành thực có tầm quan trọng đặc biệt. sản xuất lương thực. + Đảm bảo lương thực cho nhân Hình thức: Cá nhân/ lớp. dân. Bước1: + Cung cấp thức ăn cho chăn ? Hãy nêu vai trò của ngành sản nuôi. xuất lương thực. + Làm nguồn hàng xuất khẩu. ? Hãy nêu các điều kiện thuận + Đa dạng hóa sản xuất nông lợi, khó khăn trong sản xuất nghiệp. lương thực ở nước ta? - Nước ta có nhiều thuận lợi cho Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn sản xuất lương thực: xác kiến thức. + Điều kiện tự nhiên. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc + Điều kiện kinh tế - xã hội. SGK, hoàn thành phiếu học tập - Tuy nhiên cũng có những khó số 1 về những xu hướng chủ khăn ( thiên tai, sâu bệnh...). yếu trong sản xuất lương thực - Những xu hướng chủ yếu trong những năm qua. sản xuất lương thực (Nội dung ở Bước 4: HS trình bày, sau đó thông tin phản hồi phiếu học tập GV đưa thông tin phản hồi để
  5. HS tự đối chiếu. số 1) Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). b) Sản xuất cây thực phẩm: SGK c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp * Cây công nghiệp: và cây ăn quả. - ý nghĩa của việc phát triển cây Hình thức: Cặp/ cá nhân. công nghiệp ? Nêu ý nghĩa của việc phát + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, triển cây công nghiệp. nước và khí hậu. ? Nêu các điều kiện phát triển + Sử dụng tốt hơn nguồn lao cây công nghiệp ở nước ta? động nông nghiệp, đa dạng hóa ? Tại sao cây công nghiệp lâu nông nghiệp. năm lại đóng vai trò quan trọng + Tạo nguồn nguyên liệu cho nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp chế biến. công nghiệp ở nước ta ? + Là mặt hàng xuất khẩu quan ? Dựa vào bản đồ nông- lâm-
  6. thủy sản Việt Nam, hãy nêu sự trọng. phân bố các cây công nghiệp và - Điều kiện phát triển: vùng chuyên canh cây công + Thuận lợi: (Về tự nhiên, xã nghiệp. hội). Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS + Khó khăn (Thị trường...). chuẩn kiến thức - Nước ta chủ yếu tròng các cây Cây ăn quả (GV cho HS tự tìm công nghiệp có nguồn gốc nhiệt hiểu trong SGK). đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả diện tích, năng xuất và sản lượng. + Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp. + Nước ta đã hình thành được vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè...
  7. * Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành - Cây công nghiệp hàng năm: chăn nuôi. mía, lạc, đậu tương,bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá... Hình thức: Cả lớp. + Cây ăn quả: (SGK) Bước 1: GV yêu cầu HS ? Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ 2) Ngành chăn nuôi: trọng của ngành chăn nuôi và - Tỉ trọng của ngành chăn nuôi sự chuyển biến của nó trong cơ còn nhỏ (So với ngành trồng cấu ngành nông nghiệp. trọt), nhưng đang có xu hướng ? Dựa vào SGK, nêu xu hướng tăng: phát triển của ngành chăn nuôi. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. ? Cho biết điều kiện phát triển + Các sản phẩm không qua giết của ngành chăn nuôi nước ta thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng Bước 2: HS trình bày, GV giúp ngày càng cao. HS chuẩn kiến thức. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát + Thuận lợi: (cơ sở thức ăn được triển và phân bố một số gia súc, đảm bảo tốt hơn, dịch vụ, giống, gia cầm chính ở nước ta. thú y, có nhiều tiến bộ..) + HS tự tìm hiểu trong SGK,
  8. sau đó trình bày và chỉ bản đồ + Khó khăn: (giống gia cầm, gia về sự phân bố một số gia súc, súc năng suất thấp, dịch bệnh,...) gia cầm chính ở nước ta. + Sau khi HS trình bày về sự - Chăn nuôi lợn và gia cầm: phân bố xong. GV hỏi tại sao + Tình hình phát triển gia súc/ gia cầm lại phân bố + Phân bố: nhiều ở vùng đó? - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: + Tình hình phát triển. + Phân bố IV. Đánh giá: 1. Trắc nghiệm: Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay, trồng trọt chiếm khoảng: A. 60% B. 65% C. 70% D. 75% Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay có xu hướng: A. Trồng trọt tăng, chăn nuôi tăng, dịch vụ nông nghiệp giảm. B. Trồng trọt tăng, chăn nuôi giảm, dịch vụ nông nghiệp giảm.
  9. C. Trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng, dịch vụ nông nghiệp vẫn giảm và chiếm tỉ trọng rất nhỏ. D. Trồng trọt tăng, chăn nuôi giảm, dịch vụ nông nghiệp tăng. Câu 3: trong cơ cấu các loại cây trồng, cây công nghiệp có xu hướng tăng về tỉ trọng chủ yếu là do: A. Nhân dân có kinh nghiệm sản xuất. B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế, xã hội. C. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. D. Có tác dụng xóa đói giảm nghèo. Câu 4: Có thể nói nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho ngành chăn nuôi của nước ta ngày càng phát triển mạnh là: A. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. B. Thị trường tiêu thụ được mở rộng. C. Dịch vụ giốn, thú y có nhiều tiến bộ. D. Ngành công nghiệp chế biến phát triển. V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 3 và 4 SGK. VI. Phụ lục: Phiếu học tập số 1:
  10. Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua: Diện tích Cơ cấu mùa vụ Năng suất Sản lượng lúa Bình quân lương thực Tình hình xuất khẩu Các vùng trọng điểm Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1 Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua: Diện tích Tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha) đến năm 2002 (7,5 triệu ha), năm 2005 giảm nhẹ (7,3
  11. triệu ha) Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi Năng suất Tăng rất mạnh (hiện nay đạt khoảng 49 ta/ha/vụ) do áp dụng tiến bộ KHKT, thâm canh tăng vụ.... Sản lượng lúa Sản lượng tăng mạnh (dẫn chứng) Bình quân lương 470 kg/người/năm. thực Tình hình xuất Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng khẩu đầu thế giới. Các vùng trọng Đồng bằng sông Cửu Long. điểm Đồng bằng sông Hồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2