intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

582
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

  1. Giáo án địa lý 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam. - Biết được các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta. - Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu: các loại tài nguyên du lịch( tự hiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta. - Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại, du lịch. II. phương tiện dạy học: - Bản đô du lịch Việt Nam.. - At lat Địa lí Việt Nam. - Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại, du lịch.
  2. - Hình ảnh có liên quan đến hoạt động thương mại và du lịch. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta? * Khởi động: GV có thể đưa một số hình ảnh số liệu liên quan đến hoạt động thương mại và một số điểm du lịch. Sau đó đặt câu hỏi: tại sao ngành thương mại và du lịch lại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nước ta hiện nay.
  3. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt 2) Thương mại: động nội thương a) Nội thương: Hình thức: Cá nhân/ lớp. - Phát triển sau thời kì Đổi mới. Bước 1: - Thu hút được sự tham gia của + GV nêu tình hình phát triển nhiều thành phần kinh tế (nhất nội thương nước ta. Sau đó GV là khu vực ngoài Nhà nước và yêu cầu: khu vực có vốn đầu tư nước + HS dựa vào hình 31.1, nhận ngoài). xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng - Hoạt động nội thương phát hóa và doanh thu dịch vụ phân triển mạnh ở Đông Nam Bộ, theo thành phần kinh tế ở nước Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. ta. + Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam (trang thương mại), cho biết những vùng có nội thương phát triển. Bước 2: HS trả lời, GV chốt lại
  4. kiến thức. b) Ngoại thương: * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt Hoạt động ngoại thương có động ngoại thương. những chuyển biến rõ rệt. Hình thức: Cá nhân/ lớp. - Về cơ cấu: + Trước Đổi mới nước ta là Bước 1: + HS căn cứ vào hình 31.2, nhận nước nhập siêu. xét sự thay đổi cơ cấu giá trị + Năm 1992, lần đầu tiên cán xuất, nhập khẩu của nước ta giai cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế đoạn 1990 - 2005. cân đối. + HS căn cứ vào hình 31.3, nhận + Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp xét và giải thích tình hình xuất, tục nhập siêu nhưng bản chất nhập khẩu nước ta? khác trước Đổi mới. Bước 2: Sau khi HS phân tích - Về giá trị: các hình, GV đặt câu hỏi về + Tổng giá trị Xuất nhập khẩu nguyên nhân thúc đẩy sự phát tăng mạnh. triển ngoại thương trong những + Cả xuất khẩu và nhập khẩu năm gần đây. đều tăng. - GV làm nổi bật tình trạng nhập + Hàng xuất: chủ yếu là khoáng siêu của nước ta giai đoạn sau sản, công nghiệp nhẹ và tiểu Đổi mới khác hẳn về chất so với thủ công nghiệp, nông sản, thủy trước Đổi mới. sản. Hàng chế biến hay tinh chế
  5. còn tương đối thấp và tăng chậm. - Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất. - Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tài - Cơ chế quản lí có nhiều đổi nguyên du lịch mới. Hình thức: Cá nhân/ lớp. - Việt Nam trở thành thành viên Bước 1: GV đưa ra hình ảnh chính thức của tổ chức WTO. một số điểm du lịch, sau đó đặt 2) Du lịch: câu hỏi: a) Tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch là gì? - Khái niệm: Là cảnh quan thiên Bước 2: Yêu cầu HS dựa vào nhiên, di tích lịch sử, du lich Atlat Địa lí Việt Nam, bản đồ cách mạng, các giá trị nhân văn, Du lịch Việt Nam và sơ đồ trình công trình lao động sáng tạo của bày tài nguyên Du lịch nước ta con người có thể được sử dụng (chú ý liên hệ thực tế địa nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, phương). là yếu tố cơ bản để hình thành + Bước 3: HS trình bày. GV các điểm du lịch, khu du lịch
  6. khái quát kiến thức. nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. - Các loại tài nguyên du lịch: + Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật). + Nhân văn: (Di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề, * Hoạt động 4: Tìm hiểu thực phong tục tập quán, giá trị văn trạng phát triển du lịch ở nước hóa dân gian,...) ta. b) Tình hình phát triển: Bước 1: HS quan sát hình 31.4 - Ngành du lich phát triển nhanh và 31.5. từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) + Phân tích và giải thích tình đến nay... hình phát triển du lịch ở nước ta. - Các trung tâm du lịch: + Chỉ ra được các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng + Hà Nội. trên bản đồ. + Thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: HS trả lời. + Huế- Đà Nẵng IV. Đánh giá: Phần trắc nghiệm: Câu 1: Cơ cấu tổng mức bán lẻ và doanh thu phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta có xu hướng:
  7. A. Giảm khu vực Nhà nước, tăng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tăng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm khu vực ngoài Nhà nước. C. Giảm khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tăng khu vực ngoài Nhà nước, giảm khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 2: Từ thập niên 90 (của thế kỉ XX) đến nay, hoạt động nội thương ở nước ta trở nên nhộn nhịp là do: A. Sản xuất trong nước ngày càng phát triển. B. Đời sống nhân dân ngày càng nâng cao. C. Sự hội nhập của nước ta vào thị trường khu vực và quốc tế. D. Sự thay đổi cơ chế quản lí. Câu 3: Lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu nước ta đạt giá trị cân đối là năm: A. 1990 B. 1992 C. 1994 D. 1996 Câu 4: Tính đến năm 2007, số di sản vật thể và phi vật thể ở nước ta đã được UNESCO công nhận tương ứng là:
  8. A. 4 và 3 B. 5 và 4 C. 5 và 2 D. 6 và 3 Câu 5: Lễ hội có thời gian kéo dài nhất ở nước ta: A. Đền Hùng (Phú Thọ) C. Phủ Giầy ( Nam Định) B. Bà Chúa Xứ (An Giang) D. Chùa Hương (Hà Tây) V. Hoạt động nối tiếp: - HS làm bài tập số 1 và số 4 trong SGK. IV. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi: Câu 1: Quan sát hình 31.2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu, xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005. Trả lời: Nhìn chung qua tất cả các năm nước ta đều nhập siêu, chỉ trừ năm 1992 chúng ta xuất siêu nhưng giá trị lại rất nhỏ. - Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi qua các thời kì: + Trước năm 1992, tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Năm 1992, lần đầu tiên xuất khẩu vượt nhập khẩu. + Từ năm 1992 đến 1995, tỉ trọng xuất khẩu lại giảm và đến năm 1995 chỉ còn chiếm 40,1% trong tổng giá trị xuất nhập khẩu. Tuy nhiên bản chất nhập siêu thời kì này khác thời kì trước, chủ yếu là nhập máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu để công nghiệp
  9. hóa, hiện đại hóa đất nước và do các dự án đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam. + Năm 1995, tỉ trọng của xuất khẩu tăng lên, cho thấy nỗ lực trong đẩy mạnh xuất khẩu của nước ta và vị thé của nước ta ngày càng nâng cao. Câu 2: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng. Trả lời: - Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Đối với các nhà sản xuất, thương mại có tác dụng cung ứng nguyên liệu, vật tư, linh kiện, thiết bị máy móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. - Đối với người tiêu dùng, thương mại không những đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới. Chính vì thé thương mại có vai trò to lớn trong quá trình tái sản xuất mở rộng của xã hội. - Thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. - Thương mại. đặc biệt là các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi,... có vai trò rất lớn trong việc hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
  10. - Thương mại thúc đẩy quá trình phân công lại lao động theo lãnh thổ. - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa thông qua họat động xuất nhập khẩu hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi. Câu 3: Dựa vào hình 31.5 hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch của nước ta. Trả lời: a) Nhận xét: - Tất cả các chỉ tiêu về thực trạng hoạt động du lịch đều có sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tốc độ tăng từ năm 1991 đến năm 2005 không giống nhau: + Khách nội địa tăng gấp 10,7 lần. + Khách quốc tế tăng gấp 11,7 lần + Doanh thu của ngành du lịch tăng gấp 37,9 lần. - Trong khi khách nội địa và doanh thu từ du lịch tăng đều thì lượng khách quốc té có biến động, số lượng khách quốc tế giảm từ 1,7 triệu năm 1997 xuống còn 1,5 triệu năm 1998, tuy nhiên sau đó tiếp tục tăng lên. b) Giải thích: - Tất cả các chỉ tiêu đều tăng là do: chính sách đổi mới của Đảng, nước ta có nhiều tiềm năng về du lịch, mức sống của dân cư ngày
  11. càng tăng, thói quen đi du lịch của người dân. Việt Nam ngày càng có sức hấp dẫn với du khách quốc tế. - Doanh thu tăng nhanh nhất là do lượng khách tăng và chi tiêu của khách du lịch ngày càng tăng. - Năm 1998, lượng khách quốc tế giảm là do khủng hoảng xỷa ra trong khu vực đã ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh tế của nước ta, kể cả du lịch. Câu 4: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng Trả lời: a) Tài nguyê du lịch tự nhiên của nước ta tương đối phong phú và đa dạng: - Về mặt địa hình: bao gồm cả đồng bằng, đồi núi và hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. Cả nước có trên 200 hang động Cacxtơ, tiêu biểu là vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng và " Hạ Long cạn" ở Ninh Bình. Nước ta có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ, trong đó có những bãi dài tới 15 - 18 km, tiêu biểu là duyên hải Nam Trung Bộ. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa đa dạng tạo thuận lợi trong thu hút du khách. - Tài nguyên nước phong phú và có khả năng thu hút du khách, tiêu biểu là các hệ thống sông, các hồ tự nhiên, hồ nhân tạo. Nước
  12. ta còn có vài trăm nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. - Tài nguyên sinh vật phong phú có hơn 30 vườn quốc gia và hàng trăm loài động vật hoang dã, thủy hải sản. b) Tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta rất phong phú gắn với lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước: - Các di tích văn hóa - lịch sử cả nước hiện có khoảng 4 vạn du lịch các loại, trong đó có 2,6 ngàn di tích được xếp hạng, tiêu biểu là cố đô Huế, Phố cổ Hội An. Di tích Mỹ Sơn cùng với không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên và Nhã nhạc cung đình Huế - Các lễ hội diễn ra khắp nơi và suốt cả năm, trong đó là tập trung nhất là sau tết cổ truyền. Tiêu biểu là lễ hộ chùa Hương, Đền Hùng, Cầu Ngư, Ka tê,.. - Ngoài ra còn có các làng nghề, bản sắc riêng của các dân tộc, các loại hình văn hóa dân gian, ẩm thực. Câu 5: Tại sao tài nguyên du lịch là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? Trả lời: a) Khái niệm tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch là các cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yéu tố cơ bản để hình
  13. thành các điểm du lịch, khu du lịch nhamừ tạo ra sự hấp dẫn du lịch. b) Vai trò của tài nguyên du lịch đối với sự phát triển du lịch: - Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành tổ chức lãnh thổ du lịch. - Tài nguyên du lịch hấp dẫn có giá trị thu hút du khách. - Tài nguyên du lich có ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của khách du lịch. - Tài nguyên du lịch ảnh hưởng đến chi tiêu của du khách. - Tài nguyên du lịch có tác động đến đối tượng du lịch. Thông thường, tài nguyên du lịch nhân văn thu hút nhiều hơn những du khách có trình độ học vấn cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2