intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 7 bài 18: Thực hành Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

Chia sẻ: Phan Đình Lộc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

347
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm các giáo án Thực hành Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa được thiết kế chi tiết và đẹp mắt dành cho thầy cô giáo và học sinh tham khảo. Qua bài học, học sinh củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết được qua ảnh địa lí. Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 7 bài 18: Thực hành Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

  1. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 BÀI 18: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Củng cố cho học sinh kiến thức về các kiểu khí h ậu c ủa đ ới ôn hoà và nh ận biết được các kiểu khí hậu thông qua các biểu đồ khí hậu. - Nhận biết các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua tranh ảnh địa lí. - Nhận biết vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Biết vẽ đọc và phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. - Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu ở đới ôn hoà qua tranh ảnh địa lí. - Có ý thức tìm hiểu thực tế. -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ tự nhiên đới ôn hoà hoặc thế giới. - Biểu đồ khí hậu đới ôn hoà. - Ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà. HS: Sgk, tập bản đồ.ôn tập lại kiến thức về đới ôn hòa. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành.
  2. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 3. Bài mới: - Để củng cố những kiến thức về tự nhiên của môi trường đ ới ôn hoà và v ấn đề ô nhiễm môi trường do con người gây ra ở đới ôn hoà …. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 1. Bài tập1 - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (Đọc nội .Xác định các biểu đồ dung yêu cầu của bài). tương quan nhiệt độ lượng mưa thuộc các - Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm trong nội dung môi trường nào của bài tương đối khác so với các biểu đồ nhiệt độ đới ôn hòa: và lượng mưa đã học, ở đây lượng mưa được biểu hiện bằng đường màu xanh. - Cách đọc biểu đồ cũng tương đối khác so với các biểu đồ khác. Muôn xác định lượng mưa của các tháng chúng cần dóng theo các vạch chia tháng. - GV: Hướng dẫn cách đọc trên mẫu biểu đồ phóng to. Hướng dẫn hs thảo luận nhóm dựa trên cách khai thác biểu đồ đã hướng dẫn ( Mỗi nhóm một biểu đồ ) HĐ1:NHÓM ? Phân tích chế độ nhiệt, lượng mưa của các biểu đồ từ đó rút ra nhận xét các biểu đồ A,B,C thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận. - GV: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức để hs đánh
  3. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 giá kết quả thảo luận của nhóm mình. Địa điểm Nhiệt độ Lượng mưa Kết luận M hạ Mùa đông Mùa hạ Mùa đông 9 tháng Mưa nhiều Mưa ít chủ Thuộc kiểu dưới 0oC nhưng yếu dưới khí hậu ôn A: 10oC thấp nhất lượng mưa dạng tuyết đới lục địa 55o45’B ít -30oC B: 36o43’B 25oC 10oC ấm áp Khô hạn Mưa nhiều Khí hậu không mưa hơn mùa hạ Địa Trung Hải C: 51o41’B 15oC 5oC ấm áp Mưa ít hơn Mua nhiều Khí hậu ôn 40mm hơn 250mm đới hải dương HĐ2: Cặp ? Hãy nhắc lại mỗi kiểu khí hậu ở đới ôn hoà có thảm thực vật đặc trưng như thế nào? 2. Bài tập2: Dựa vào ảnh xác định các kiểu rừng đới ôn hòa: + Môi trường ôn đới hải dương: Rừng cây là rộng. + Môi trường ôn đới lục địa: Rừng cây lá kim. + Môi trường Địa trung Hải: Rừng cây bụi gai, lá cứng. + Môi trường cận nhiệt đới: Rừng hỗn giao. ? Quan sát ba ảnh cho biết từng ảnh thuộc loại rừng nào?
  4. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 - Rừng Thuỵ Điển: Rừng lá kim (ôn đới lục địa). - Rừng ở Pháp: Rừng lá rộng (môi trường ôn đới hải dương). - Rừng ở Ca-na-đa: Rừng hỗn giao (Nằm - GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung bài tập 3 giữa môi trường ôn đới hải dương và ôn đới - Có thể vẽ biểu đồ theo hai cách (Hai loại biểu lục địa). đồ hình cột và đường biểu diễn) 3. Bài tập3: Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng co2 trong k2 từ năm 1840-1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó: * Nhận xét: - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO 2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông
  5. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cu ộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đo ạn trước. IV. Củng cố: 5' - GV: Đánh giá nhận xét giờ thực hành của hs. - Biểu dương các nhóm tích cực, nhắc nhở các nhóm chưa thực sự tích cực. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 19 “ Môi trường hoang mạc”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2