Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
lượt xem 10
download
Sau ba giai đoạn bơm Na-K vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài TB và K+ từ ngoài vào trong TB theo tỉ lệ 3 Na+ : 2 K+ để lập lại trật tự như ban đầu, quá trình này tiêu tốn năng lượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
- SVTT: Võ Thanh Luyên Đơn vị: Trường THPT Thanh Bình 2
- BÀI 29 - TIẾT 32. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 1. Đồ thị điện thế hoạt động ? Điện thế hoạt động gồm những giai đoạn nào? Điền tên các giai đoạn vào chỗ dấu hỏi chấm. Đảo cực ? ? phân Tái Mất phân ? cực cực
- Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: - Giai đoDn a vào phân cựcbiến đổi điện thế em ạ ự mất quá trình : Điệnhãy giảiathíchbêni màng đang chênh ấtch (-70 mV) trở nên thế giữ hai tạ sao chia thành: m lệ cân bằng (0 mV). cực, đảo cực, tái phân cực? phân - Giai đoạn đảo cực: Bên trong màng trở nên tích điện +, bên ngoài tích điện -. - Giai đoạn tái phân cực: Khôi phục lại sự chênh lệch điện thế (-70mV)
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 1. Đồ thị điện thế hoạt động: Vậy điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động: là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. ? Ba giai đoạn của điện thế hoạt động diễn ra trong thời gian bao lâu?
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 1. Đồ thị điện thế hoạt động: 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực
- Em hãy quan sát quá trình và giải Bên trong Bên ngoài Màng thích tại sao giữa hai bên màng bị tế bào tế bào tế bào mất phân cực, bị đảo cực? Cổng K+ mở hé K+ KK + + K+ K+ K + K + K+ Na+ Na+ Na Na+ Na+ + + Na Na+ Na+ + + K Na Vì sao khi cổng Na+ Cổng mở Na+ ồ ạt từ ngoài Na+ mở vào trong tế bào Cơ chế gây mất phân cực và đảo cực
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 1. Đồ thị điện thế hoạt động: 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực b. Ở giai đoạn tái phân cực
- Màng Bên ngoài Bên trong Em hãy quan sát quá trình và cho tế bào tế bào tế bào biết nguyên nhân gây ra tái phân cực? Cổng K+ K+ mở rộng K+ K+ K+ K + K+ K + K+ K+ Na+ Na+ Na+ Na+ Na+ + Na Na + Cổng Na+ Na+ đóng Cơ chế gây tái phân cực
- Sau ba giai đoạn chênh lệ ển ệ + từ rong ra Sau ba giai đon:n bơbên trong nhiều, ch+ điênnngoàitnhiều. ngoài Sau ba giai đoạ ạ Naởm Na-K vận chuy ionNa + tích đã vào lại – 70mV nhưỉK b Na : 2 K+ để lập lại + TB và K từ ngoài tr trong TB theo t ngệ 3 l + ậậy nh lậban đ và ật t á màngban đđổ thì ư ả nh ng. trVt tựđể ư trongi ầu, quự trình này tiêuuiốn năngilượờ quá trình p lạ tr ngoài như thay ầ t nh ph thế nào so với trước? nào? 2K+ 2K+ 2K+ 2K+ Na+ 2K+ Na+ 2K+ NGOÀI TB ++++++++++++++++++ BƠM Na-K MÀNG TB ----------------- TRONG TB 3Na+ ATP ADP 3Na+ 3Na+ 3Na+ 2K+ 2K+ 3Na+ Na+ 3Na+
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH Sợi thần kinh không có bao miêlin Eo Ranvie Sợi thần kinh có bao miêlin Bao miêlin Hai loại sợi thần kinh cấu tạo khác nhau ở điểm nào?
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH Có hai loại sợi thần kinh. - Sợi không có bao miêlin: sợi không được bao bọc bởi miêlin - Sợi có bao miêlin: có các bao miêlin (bản chất là photpho lipit cách điện) bao bọc không liên tục, ở giữa các bao miêlin là eo Ranvie.
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ sau để hoàn phiếu học tập sau. (thời gian 5 phút) Sự lan truyền xung trên sợi thần kinh Trên sợi không có Trên sợi có bao bao miêlin miêlin Cách thức lan truyền Cơ chế lan truyền Tốc độ lan truyền Tiêu tốn năng lượng
- A B C D E A B C D E Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin (trên)và sợi có miêlin (dưới)
- I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: Trên sợi không có bao Trên sợi có bao miêlin miêlin Liên tục từ vùng Cách thức Lan truyền theo cách “nhảy lan truyền này sang vùng khác cóc” từ eo Ranvie này sang eo kề bên Ranvie khác. Cơ chế lan Do mất phân cực, đảo Do mất phân cực, đảo truyền cực và tái phân cực cực và tái phân cực xảy ra từ eo Ranvie liên tiếp hết vùng này này sang eo Ranvie sang vùng khác. khác. Tốc độ lan truyền Chậm (3 – 5 m/s) Nhanh (100m/s) Tiêu tốn năng lượng Tốn nhiều năng lượng Tốn ít năng lượng
- Khi xung thần kinh lan truyền từ A sang B, xung ở B kích thích C tại sao lại không kích thích trở lại A? A B C D E F G A B C D E F G
- Xung sẽ lan truyền như thế nào nếu có kích thích vào giữa sợi thần kinh? Kích thích Chiều lan truyền xung thần kinh Kết luận: - Xung thần kinh chỉ lan truyền một chiều, không quay trở lại. - Nếu kích thích vào giữa sợi thần kinh thì xung lan truyền về hai phía.
- CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1: Xung thần kinh là: A. sự xuất hiện điện thế hoạt động B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động Câu 2: Vì sao trong ĐTHĐ xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích dương trong màng TB. B. Do Na+ đi vào làm cân bằng điện tích trong và ngoài màng TB. C. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB. D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
- CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 3: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin lại “nhảy cóc” ? A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. C. Vì không thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
- Bài tập: Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao milêin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm cơ ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ võ não xuống ngón chân (cho biết chiều cao của người nào đó là 1,6m, tốc độ lan truyền là 100m/s) Giải Thời gian xung thần kinh lan truyền từ võ não xuống ngón chân là: 1,6 m : 100 m / s = 0,016 giây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: tiến hóa về tổ chức cơ thể
0 p | 166 | 13
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: các loại tôm sông
0 p | 118 | 10
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp thú
0 p | 130 | 10
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: Hình ảnh về các bộ móng guốc
0 p | 136 | 9
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: tập tính loài chim
0 p | 87 | 9
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: một số thân mềm
0 p | 101 | 8
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự tiến hóa về sinh sản_2
0 p | 110 | 7
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12Gen và mã di truyền
0 p | 131 | 7
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: ruột khoang
0 p | 117 | 7
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_3
0 p | 84 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_2
0 p | 93 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_1
0 p | 132 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: cấu tạo của ngành giun
0 p | 108 | 6
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu Gen
18 p | 114 | 5
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: bộ móng guốc_2
0 p | 89 | 5
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: thằn lằn bóng đuôi dài_1
0 p | 124 | 5
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: đặc điểm chung của loài thân mềm
0 p | 87 | 5
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: đa dạng của nghành ruột khoang
0 p | 116 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn