intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 10 bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

1.134
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 10 bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 10 bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 10 bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

  1. BÀI 27 QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm. - Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã t ừng b ước h ợp nh ất, đoàn k ết xây dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hoàn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hóa tươi đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp. - Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Vi ệt Nam còn phải liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lòng tiến hành hàng lo ạt các cu ộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX so sánh với th ế k ỷ XVIII. 2. Dẫn dắt vào bài mới Từ buổi đầu dựng nước cho đến giữa thế kỷ XIX, dân tộc Việt Nam đã trải qua một quá trình lao động, chiến đấu đầy hi sinh gian khổ, song cũng hết s ức anh dũng, kiên cường. Để khái quát lại các thời kỳ xây dựng phát tri ển đ ất n ước và công cuộc bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cùng học bài 27. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: Cá nhân Trước hết GV kẻ một bảng, thống kê nội dung cơ bản của các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước lên bảng, theo mẫu: A. Kiến thức cơ bản I. Các thời kỳ phát triển và xây dựng đất nước Nội dung chủ yếu Chính Kinh tế Văn hóa - Giáo dục Xã hội Thời kỳ trị
  2. Kiến thức cơ bản HS Hoạt động của thầy và trò cần nắm vững - HS kẻ mẫu bảng thống kê vào vở - GV phát vấn: Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX chia làm mấy thời kỳ? Đó là những thời kỳ nào? - HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời: - GV nhận xét và phân kỳ lịch sử dân tộc theo SGK đồng thời ghi các thời kỳ vào cột đầu tiên của bảng thống kê: + Thời kỳ dựng nước thế kỷ XII trước công nguyên đến đầu thế kỷ II trước công nguyên (thời Bắc thuộc thời từ thế kỷ I - X). + Giai đoạn đầu của thế kỷ thời kỳ phong kiến độc lập X - XV. + Thời kỳ đất nước bị chia cắt XVI - XVIII. + Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX. - HS ghi chép. *Hoạt động 2: Nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm (có thể chia theo tổ) sau đó phân công: + Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê tình hình chính trị tổ chức bộ máy nhà nước, qua các thời kỳ. Thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X - XIX. + Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng thống kê nét cơ bản về tình hình kinh tế nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 3: Thảo luận và điền vào bảng thống kê những nét chính về tình hình tư tưởng văn hóa giáo dục của nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã h ội các
  3. mối quan hệ xã hội qua các thời kỳ. - HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng thống kê nộ dung được phân công. Cử một đại diện trình bày trước lớp. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác chú ý nghe, ghi nhớ. Có thể đặt câu hỏi cho các nhóm khác nếu có thắc mắc. - GV: Sau khi các nhóm trình bày xong GV có thể đưa ra thông tin phản hồi bằng cách treo lên bảng một bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu trên. Nội dung Chính trị Kinh tế Văn hóa - giáo Xã hội chủ dục Thời yếu kỳ Thời kỳ dựng - Thế kỷ VII - Nông nghiệp - Tín ngưỡng: - Quan nước VII TCN TCN - II TCN trồng lúa Đa phần. hệ vua - II TCN (Từ nhà nước Văn nước. - Đời sống tôi gần thế kỷ I - X bị Lang - Âu Lạc - TCN dệt, tinh thần gũi, hòa phong kiến thành lập ử gốm, làm đồ phong phú, đa dịu phương Bắc đôBắc Bộ ⇒ Bộ trang sức. dạng, chất hộ - (Bắc máy nhà nước - Đời sống vật phát, nguyên thuộc) quân chủ còn chất đạm bạc, s ơ. sơ khai. giản dị, thích - Giáo dục từ - Thế kỷ II ứng với tự năm 1070 TCN ở Nam nhiên. được tôn vinh, Trung Bộ Lâm ngày càng phát Ấp, Chăm Pa triển. ra đời. - Thế kỷ I TCN quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ - Giai đoạn TCN nhà nước - Nhà nước - Nho giáo - Quan đầu của thời quân chủ quan tâm đến Phật giáo hệ xã
  4. kỳ phong kiến phong kiến ra SX ⇒ nông thịnh hành. hội độc lập X - đời ⇒ thế kỷ nghiệp. Nho giáo ngày chưa XV, giai đoạn XV hoàn chỉnh - TCN - TN càng được đề phát đất nước bị bộ máy Nhà phát triển cao. triển chia cắt XVI - nước từ trung - Đời sống - Văn hóa chịu thành XVIII ương đến địa kinh tế của ảnh hưởng các mâu phương nhân dân được yếu tố bên thuẫn - Chiến tranh ổn định ngoài song đối phong kiến ⇒ - Thế kỷ XVII vẫn mang kháng. đất nước chia kinh tế phục đậm đà bản - Giữa cắt làm 2 hồi. sắc dân tộc. thế kỷ miền: Đàng + NN: ổn định - Nho giáo suy XVIII Trong Đàng và phát triển thoái, Phật chế độ Ngoài với 2 nhất là ở Đàng giáo được phong chính quyền Trong. phục hồi. Đạo kiến ở riêng. + Kinh tế hàng Thiên chúa hai ⇒ Nền quân hóa phát triển được truyền Đàng chủ không còn mạnh giao lưu bá. khủng vững chắc với nước - Văn hóa tín hoảng như trước. ngoài mở rộng ngưỡng dân ⇒ tạo điều kiện gian nở rộ. phong cho các đô thị - Giáo dục trào hình thành, tiếp tục phát nông hưng khởi. triển song dân chất lượng bùng suy giảm. nổ, tiêu biểu là phong trào nông nhân Tây Sơn. Việt Nam nửa - Năm 1820 - Chính sách - Nho giáo - Sự đầu thế kỷ nhà Nguyễn đóng cửa của được độc tôn. cách XIX thành lập duy nhà Nguyễn - Văn hóa giáo biệt trì bộ máy nhà đã hạn chế sự dục có những giữa các nước quân phát triển của đóng góp đáng giai cấp chủ chuyên nền kinh tế. kể. càng chế phong Kinh tế Việt lớn,
  5. kiến. Song Nam trở nên mây nền quân chủ lạc hậu, kém thuẫn phong kiến đã phát triển. xã hội bước vào tăng cao khủng hoảng phong suy vong. trào đấu tranh liên tục bùng nổ. - HS theo dõi so sánh để hoàn chỉnh trong bảng thống kê. *Hoạt động : Cả lớp, cá nhân - GV khái quát: Song song với quá trình xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam liên tục phải cầm vũ khí đứng lên chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. Sau đó GV nên yêu cầu HS lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc ta từ thế kỷ Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII. - HS tự lập bảng thống kê vào vở ghi. - GV: Sau khi HS tự lập bảng GV gọi một vài em kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta, từ thời Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII. + Một số em khác trình bày lại một cuộc kháng chiến tiêu biểu thời Đại Việt X - XVIII. - Cuối cùng GV đưa ra bảng thông tin phản hồi các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập: - HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện bảng thống kê của mình. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta?
  6. - HS suy nghĩ trả lời: + Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác. + Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi khắc sâu vào lòng mỗi người dân Việt Nam yêu nước. Tên cuộc đấu Vương triều Lãnh đạo Kết quả tranh Cuộc kháng chiến Tiền Lê - Lê Hoàn - Thắng lợi chống Tống thời nhanh chóng tiền Lê (981) Kháng chiến chống Thời Lý - Lý Thường Kiệt - Năm 107 kết Tống thời Lý thúc thắng lợi Kháng chiến chống Thời Trần - Vua Trần (lần I) - Cả 3 lần kháng Mông - Nguyên - Trần Quốc Tuấn chiến đều giành (Thế kỷ XIII) (Lần II - Lần III) thắng lợi. Phong trào đấu tranh Thời Hồ - Kháng chiến - Lật đổ ách chống quân xâm chống quân Minh thống trị của nhà lược Minh và khởi do nhà Hồ lãnh Minh giành lại nghĩa Lam Sơn 1407 đạo. độc lập - 1427 - Khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh so Lê Lợi - - Đánh tan 5 vạn Thời Tây Nguyễn Trãi lãnh quân Xiêm Kháng chiến chống Sơn đạo - Đánh tan 29 quân Xiêm 1785 - Nguyễn Huệ vạn quân Thanh Kháng chiến chống Thời Tây quân Thanh Sơ n - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) - HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện bảng thống kê của mình. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta? - HS suy nghĩ trả lời:
  7. + Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác. + Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước. 4. Củng cố - Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân t ộc t ừ th ời d ựng n ước đ ến thế kỷ XIX. - Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ X - giữa XIX. 5. Dặn dò, bài tập về nhà Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung đại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2