intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000)

Chia sẻ: Mã Thanh Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

410
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000) bao gồm nhiều giáo án nội dung chi tiết được tổng hợp bởi nhiều giáo viên. Giúp học sinh hiểu được tính tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ở nước ta. Trình bày được những thành tựu to lớn và khó khăn, yếu kém nước ta cần khắc phục trong quá trình đổi mới (1986 - 2000). Bên cạnh đó giáo viên cũng bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn với CNXH và kĩ năng tổng hợp, phân tích tình hình dựa trên những số liệu cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000)

  1. Giáo án môn Lịch sử lớp 12 Bài 26 - ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000) I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh cần: 1.Kiến thức - Hiểu được tính tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ở nước ta. - Trình bày được những thành tựu to lớn và khó khăn, yếu kém nước ta cần khắc phục trong quá trình đổi mới (1986 - 2000). 2. Kĩ năng - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử. - Kĩ năng tổng hợp, phân tích tình hình dựa trên những số liệu cụ thể. 3. Tư tưởng, thái độ - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn với CNXH. - Giáo dục HS tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập; tạo cho các em có niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. II. Gợi ý tiến trình và phương pháp tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ GV có thể sử dụng câu hỏi sau: 1. Công cuộc xây dựng đất nước giai đoạn 1976 - 1986 đã đạt được những thành tựu và khó khăn gì? 2. Nêu những nét chính về các cuộc đấu tranh bảo vệ lãnh thổ của nhân dân ta.
  2. 3. Bài mới Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) I. Đường lối đổi mới của Đảng Hoạt động 1 1. Hoàn cảnh lịch sử GV nêu vấn đề: Tại sao nước ta phải tiến hành đổi mới? * Trong nước: GV gợi ý bằng hệ thống những câu hỏi Giai đoạn 1976 - 1985 chúng ta thực nhận thức như sau: hiện hai kế hoạch 5 năm, đạt được một số thành tựu, nhưng nước ta -Trong giai đoạn 1976 -1985 nước ta đã nghèo, lâm vào tình trạng khủng tiến hành mấy lần kế hoạch 5 năm? hoảng về kinh tế - xã hội. -Trong thời gian đó chúng ta đã đạt được những thành tựu và hạn chế như thế nào? * Thế giới: -Tình hình thế giới có những thay đổi như thế nào? Đặt ra yêu cầu gì cho nước ta? - CNXH ở Liên Xô và Đông Âu bị khủng hoảng rồi sụp đổ, ảnh hưởng HS vận dụng kiến thức của bài học trước lớn tới các nước XHCN khác. và đọc SGK để trả lời câu hỏi. GV nhận xét và bổ sung - Trung Quốc và nhiều nước trên thế HS ghi ý chính vào vở giới đã tiến hành cải cách, mở cửa đạt được những thành tựu to lớn.  Chúng ta cần phải tiến hành đổi mới để khắc phục khủng hoảng và kiên trì con đường đi lên CNXH 2. Đường lối đổi mới của Đảng - Đường lối đổi mới của Đảng
  3. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) được đề ra từ Đại hội Đảng lần thứ Hoạt động 2 VI (tháng 12-1986), được điều chỉnh GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK bổ sung và phát triển ở Đại hội VII và tìm hiểu những nội dung sau đây: (6 - 191), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 - 2001). -Sự kiện nào đánh dấu Đảng ta bắt đầu quá trình đổi mới? - Nội dung của đường lối đổi mới: -Đổi mới là đổi mới lĩnh vực nào? Đổi mới + Đổi mới đất nước không phải là có phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa thay đổi mục tiêu của CNXH, mà hay không? làm cho mục tiêu đó thực hiện có hiệu quả với những hình thức, biện -Đảng ta tập trung vào đổi mới lĩnh vực gì? pháp và bước đi thích hợp. HS trả lời câu hỏi +Đổi mới phải toàn diện đồng bộ, GV nhận xét và bổ sung: từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế Tiến lên CNXH sau khi đất nước độc lập, phải gắn liền với đổi mới chính trị, tự do, thống nhất là con đường phát triển nhưng đổi mới kinh tế là trọng tâm. tất yếu của dân tộc, đã được Hồ Chí Minh tìm thấy ở chủ nghĩa Mác - Leenin và đó là * Về đổi mới kinh tế sự chọn lựa lịch sử của dân tộc ta. Sự lựa Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập chọn này đã được khẳng định từ năm 1930, trung, quan liêu, bao cấp, hình thành khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và cơ chế thị trường. nắm quyền lãnh đạo cách mạng. Tuy nhiên trong quá trình đi lên CNXH, bên cạnh  Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều những thành tựu to lớn còn có những khó thành phần vận động theo qui chế khăn yếu kém chúng ta phải khắc phục, đổi thị trường, có sự điều tiết của Nhà mới để đi lên. Từ Đại hội Đảng VI (12 - nước, theo định hướng XHCN 1986) Đảng ta bắt đầu đề xướng đường  Mở rộng kinh tế đối ngoại lối đổi mới, đó là sự thay đổi vè nhận thức, đổi mới tư duy, Đảng và Nhà nước ta hiểu * Về chính trị: biết đầy đủ hơn về con đường tiến lên  Xây dựng Nhà nước pháp quyền CNXH ở nước ta phải trải qua một thời kì
  4. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) XHCN, Nhà nước của dân, do dân và quá độ dài, khó khăn gian khổ với các vì dân. chặng đường thích hợp với điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội nước ta, đường lối này  Xây dựng nền dân chủ XHCN bảo đã đáp ứng yêu cầu cấp bách của dân tộc, đảm quyền lực thuộc về nhân dân. khi đi vào cuộc sống đã được sự hưởng  Thực hiện chính sách đại đoàn kết ứng rộng rãi của quần chúng nhân dân. dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hợp tác, hữu nghị. II. Quá trình thực hiện đường lối Hoạt động đổi mới (1986 - 2000) GV thông báo: Quá trình thực hiện đường 1. Đại hội toàn quốc lần VI và lối đổi mới của Đảng ta (từ 1986 - 2000) thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - được thực hiện qua ba kế hoạch 5 năm: 1990) 1986 - 1990, 1991 - 1995, 1996 - 2000. *Đại hội VI (12-1986) mở đầu công Sau đó GV chia học sinh thành 3 nhóm. cuộc đổi mới Nhiệm vụ của mỗi nhóm như sau: -Thời gian: từ 15 đến 18/12/1986 tại Nhóm 1:Trình bày nội dung chủ yếu của Hà Nội Đại hội Đảng VI (12-1986). Hãy nêu những thành tựu bước đầu và yếu kém của kế - Nội dung Đại hội: hoạch 5 năm 1986-1990. + Đánh giá tình hình đất nước, kiểm Nhóm 2:Trình bày nội dung chủ yếu của điểm sự lãnh đạo của Đảng và Nhà Đại hội Đảng VII (6-1991). Những tiến bộ nước trong 10 năm đầu cả nước đi của quá trình đổi mới. lên CNXH. Nhóm 3: Trình bày nội dung chủ yếu của + Đại hội VI, khẳng định rõ thời kì Đại hội Đảng VIII (6-1996). Hãy nêu quá độ tiến lên CNXH ở Việt Nam những thành tựu của kế hoạch 5 năm 1996- phải trải qua quá trình lâu dài, khó 2000. khăn trải qua nhiều chặng đường. Thời gian hoàn thành bài tập của các nhóm + Trước mắt là trong kế hoạch 5
  5. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) năm đầu tiên thực hiện đổi mới là 7 phút. Trong thời gian các nhóm làm bài 1986-1990. Chúng ta thực hiện bằng tập, giáo viên giữ trật tự lớp học và quan được ba chương trình kinh tế: lương sát học sinh làm bài. thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và Hết thời gian qui định, giáo viên yêu cầu xuất khẩu. đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm còn * Thành tựu lại nghe và bổ sung ý kiến. - Về lương thực – thực phẩm: từ GV nhận xét và cùng trào đổi với học sinh chỗ thiếu ăn thường xuyên, năm một số vấn đề: 1989 đã đảm bảo lương thực trong *Giai đoạn 1986 -1991 cả nước, có tích lũy và xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo -Về nội dung Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6 (tháng 12/1986) khẳng định đây là - Hàng hóa tiêu dùng trên thị trường Đại hội mở đầu thời kì đổi mới. Đổi mới đã phong phú đa dạng, lưu thông dễ không có nghĩa là thay đổi hay xa rời con dàng hơn, có nhiều cải tiến về mẫu đường chủ nghĩa xa hội mà làm cho mục mã, chất lượng. Sản xuất đã gắn tiêu đó trở thành hiện thực. với thị trường, phần bao cấp của Nhà nước hạn chế dần (vốn, giá, GV có thể sử dụng chân dung cố Tổng bí vật tư, lương). thư Nguyễn Văn Linh để khắc họa cho học sinh thấy được những khó khăn cũng như - Kinh tế đối ngoại: hàng xuất khẩu tư duy mạnh dạn đột phá thời bấy giờ tăng 3 lần, từ 1989 đã có các mặt hàng có giá trị xuất khẩu: gạo, dầu -Về chủ trương xây dựng nền kinh tế thị thô, nhập khẩu giảm đáng kể. Kiềm trường, có sự điều tiết của nhà nước. Đây chế một bước lạm phát. là chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng, chủ trương này đã thực sự phát huy quyền - Nước ta đã bước đầu hình thành làm chủ kinh tế của nhân dân, khơi dậy nền kinh tế hàng hóa nhiều thành tiềm năng sáng tạo của người lao động để phần, vận động theo qui chế thị phát triển sản xuất. trường có sự điều tiết của Nhà nước, theo định hướng XHCN. -Về những hạn chế, khó khăn: công cuộc đổi mới về thực chất là một cuộc cách
  6. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) - Bộ máy Nhà nước từ Trung ương mạng, có thành tựu, ưu điểm, tiến bộ, đến địa phương được sắp xếp lại. nhưng đồng thời cũng còn nhhiều khó khăn, Các tổ chức chính trị đổi mới hạn chế, yếu kém, nhiều vấn đề kinh tế - phương thức hoạt động theo hướng xã hội nóng bỏng vẫn chưa được giải phát huy dân chủ. quyết, đó là: đất nước ta vẫn chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.  Những thành tựu bước đầu đạt được đã khẳng định đường lối đổi *Giai đoạn 1991 -1995 mới của Đảng là hoàn toàn đúng đắn -Về Đại hội VII: Làm rõ hơn tình hình thế phù hợp được toàn dân ủng hộ. giới tại thời điểm đó có nhiều thay đổi lớn * Hạn chế: Nền kinh tế còn mất cân nhất là sự thay đổi của Liên Xô và của các đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao nước chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, đã tác động thiếu việc làm, hiệu quả kinh động đến quá trình đổi mới của nước ta. tế thấp.Chưa có tích lũy từ nội bộ Để thực hiện các mục tiêu của Đại hội VII đến kinh tế, tiền lương bất hợp lí... chúng ta cần phải chú trọng. 2. Đại hội VII (6-1991) tiếp tục sự  Phát huy sức mạnh các thành phần kinh nghiệp đổi mới. Thực hiện kế tế hoạch 5 năm 1991 – 1995 Đẩy mạnh ba chương trình kinh tế với * Đại hội toàn quốc lần VII của nội dung cao hơn trước Đảng (6/1991) Từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới - Thời gian: từ ngày 24 đến ngày theo yêu cầu công nghiệp hóa 27/6/1991, tại Hà Nội -Về những thành tựu và hạn chế: - Nội dung GV nên nhấn mạnh tới thành tựu về đối + Đại hội đã điều chỉnh, bổ sung, ngoại, đặc biệt là sự thay đổi trong quan hệ phát triển đường lối đổi mới để tiếp ngoại giao giữa Hoa Kì và Việt Nam và sự tục đưa sự nghiệp đổi mới đất kiện Việt Nam ra nhập Asean. GV có thể nước, quyết định một số vấn đề cùng học sinh khai thác H89 – SGK “Lễ kết chiến lược lâu dài, đề ra Cương lĩnh nạp Việt Nam là thành viên thứ bảy của xây dựng đất nước trong thời kì quá
  7. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) độ tiến lên CNXH và Chiến lược ổn ASEAN” như sau: định, phát triển kinh tế - xã hội đến -Hãy cho biết Asean là tổ chức ra đời từ khi năm 2000. nào? Mục đích hoạt động + Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu của kế -Bức ảnh trên được chụp tại đâu? Nhân sự hoạch 5 năm 1991 – 1995: đẩy lùi và kiện gì? kiềm chế lạm phát, ổn định, phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất, -Nước ta ra nhập Asean chứng tỏ điều gì? bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền Có những cơ hội và thách thức như thế nào kinh tế. cho nước ta? * Thành tựu: HS vận dụng kiến thức đã học về tổ chức Asean để trả lời câu hỏi + Kinh tế: trong 5 năm 1991-1995 nền kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP GV nhận xét và trình bày về những thành tăng bình quân 8,2%/năm, công tựu cũng như khó khăn: nghiệp tăng 13,3%/năm, nông nghiệp Có thể nói rằng: Trước mắt chúng ta, thuận tăng 4,5%/năm, lạm phát được đẩy lợi và khó khăn, thời cơ và thách thức đan lùi, xuất khẩu đạt 17 tỉ USD,… xen lẫn nhau. Chúng ta cần chủ động nắm Khoa học – giáo dục: hoạt động bắt thời cơ, tạo ra thế và lực mới, đồng khoa học gắn với nhu cầu kinh tế - thời luôn tỉnh táo và kiên quyết đẩy lùi nguy xã hội, giáo dục và đào tạo có bước cơ, đưa sự nghiệp đổi mới tiến lên mạnh phát triển mới. mẽ và đúng hướng. Thành tựu của 10 năm đầu đổi mới đã tạo những điều kiện thuận - Tình hình chính trị, xã hội ổn định, lợi để chúng ta tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh an ninh, quốc phòng được củng cố. công nghiệp hóa và hiện đại hóa, thực hiện - Đối ngoại ngày càng mở rộng: năm mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công 1995 ta có quan hệ ngoại giao với bằng, dân chủ, văn minh. hơn 160 nước, buôn bán với hơn 100 nước, hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp vào nước ta. Tháng 7/1995, Việt Nam và Mĩ đã
  8. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) bình thường hóa quan hệ ngoại giao; Việt Nam gia nhập ASEAN. * Hạn chế: - Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật còn lạc hậu,… - Tham nhũng, lãng phí, làm ăn phi pháp chưa được ngăn chặn, đời sống một bộ phận nhân dân khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa 3. Đại hội VIII và thực hiện kế hoạch 5 năm 1996-2000 * Nội dung: * Giai đoạn 1996 -2000 - Đại hội khẳng định tiếp tục nắm - Về Đại hội lần VIII của Đảng: khẳng vững hai nhiệm vụ chiến lược là định hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. và bảo vệ tổ quốc. GV dành ít thời gian giải thích về nền kinh tế hàng hóa nhiều - Đề ra nhiệm vụ và mục tiêu của thành phần (đó là những thành phần gì) vận kế hoạch 5 năm 1996-2000 là đẩy động theo qui luật kinh tế thị trường là như mạnh công cuộc đổi mới toàn diện, thế nào (cốt lõi là cạnh tranh), vận động đồng bộ, tiếp tục phát triển nền theo qui luật kinh tế thị trường có sự điều kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. tiết của Nhà nước. Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả, bền - Về các thành tựu và hạn chế, giáo viên vững đi đối với giải quyết những tập trung phân tích một số điểm sau đây vấn đề bức xúc xã hội: Cải thiện đời sống nhân dân, nền kinh tế có + Hoạt động xuất nhập khẩu: nên so sánh tích lũy. với tình trạng lương thực – thực phẩm trước 1986 để thấy được thành tựu quan * Thành tựu: trọng khi chúng ta đã trở thành nước đứng
  9. Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò (Kiến thức cần đạt) - Kinh tế: GDP tăng 7%/năm, công thứ hai xuất khẩu gạo trên thế giới. nghiệp tăng 13,5%/năm, nông nghiệp + Để làm rõ hơn những thành tựu quan tăng 5,7%/năm; xuất khẩu đạt 51,6 tỉ trọng của nước ta trong giai đoạn này, giáo USD tăng bình quân 21%/năm,… viên có thể khai thác giới thiệu với HS hình -Về văn hóa, giáo dục: Đến năm 90 và 91 SGK. Đó là nhà máy thủy điện 2000, 100% các tỉnh thành phố đạt Yaly (Gia Lai - KonTum) và cầu Mĩ Thuận tiêu chuẩn phổ cập tiểu học, xóa mù bắc qua sông Tiền. Ngoài ra, GV nên tìm chữ, một số tỉnh thành phố bắt đầu kiếm các hình ảnh, bài viết trên mạng phổ cập THCS; giải quyết việc làm Internet và từ các nguồn tư liệu khác nhau cho khoảng 1,2 triệu lao động để cụ thể hóa cho HS về những thành tựu xây dựng kinh tế, phát triển đất nước của - Đối ngoại: Đến năm 2000, nước ta nước ta trong giai đoạn này. có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút được GV tổng kết thảo luận: nhiều vốn đầu tư nước ngoài. - Trong quá trình đổi mới (từ 1986 đến nay) * Hạn chế: chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu to - Nền kinh tế phát triển chưa vững lớn, nhưng thành tựu to lớn nhất, chủ yếu chắc, năng suất lao động thấp, chất nhất chúng ta đã đạt được là chúng ta đã lượng sản phẩm chưa cao,... xây dựng được nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo qui luật kinh tế - Hoạt động khoa học và công nghệ thị trường, có sự điều tiết của Nhà nước, chưa đáp ứng được sự nghiệp công theo định hướng XHCN. nghiệp hóa và hiện đại hóa. HS tiếp thu và ghi những ý chính vào vở. - Tỉ lệ thất nghiệp còn cao, mức sống của nhân dân còn thấp. III. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố GV nêu một số câu hỏi và hướng dẫn HS tự củng cố kiến thức:
  10. - Vì sao đến năm 1986 Đảng ta tiến hành đổi mới? - Hãy nêu nội dung đường lối đổi mới kinh tế chính trị của Đảng. - Nêu nhiệm vụ và mục tiêu, thành tựu và hạn chế của các kế hoạch 5 năm: 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000. 2. Bài tập về nhà - Học bài theo những câu hỏi ở phần củng cố - Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử Việt Nam tiêu biểu từ 1919 -2000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2