intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Môn Địa lý - Bài 20 (GV. Trần Tài)

Chia sẻ: Vi Dang Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

159
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo bài 20 "Giáo án lớp 5 - Môn Địa lý" để nâng cao kĩ năng và kiến thức cho giảng dạy và học tập. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Môn Địa lý - Bài 20 (GV. Trần Tài)

  1.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH  I­ MỤC TIÊU :  Sau bài học HS có thể :  ­ Hiểu một cách đơn giản các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất   khẩu, nhập khẩu.  ­ Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.  ­ Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.  ­ Xác định trên bản đồ  các trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố  Hồ  Chí Minh và   các trung tâm du lịch lớn của nước ta.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Bản đồ hành chính Việt Nam.  ­ GV và HS sưu tầm các tranh  ảnh về  các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các  điểm du lịch, di tích lịch sử, ...  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. ­ 3 HS trả lời.  + Nước ta có những loại hình giao thông nào ?  +   Dựa  vào  hình   2  và  bàn   đồ  hành   chính  Việt  Nam, cho biết tuyến đường sắt Bắc ­ Nam và   quốc lộ  1 A đi từ  đâu đến đâu. Kể  tên một số  thành phố  mà đường sắt Bắc ­ Nam và quốc lộ  1A đi qua ?  + Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế, các cảng  biển lớn của nước ta.  ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :   ­ GV giới thiệu  2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  ­ GV yêu cầu HS : Em hiểu thế nào là thương mại,   ­ HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về  1  ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ?   khái niệm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.  ­ GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm :  + Thương mại :  là ngành thực hiện việc mua bán hàng hóa. + Nội thương : buôn bán ở trong nước.  + Ngoại thương :  buôn bán với nước ngoài. + Xuất khẩu : bán hàng hóa ra nước ngoài. + Nhập khẩu : mua hàng hóa từ nước ngoài về nước mình.  Hoạt động 2  HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA NƯỚC TA 
  2.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 ­ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. ­ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng   đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận.  + Hoạt động thương mại có  ở  những đâu trên  + Hoạt động thương mại có  ở  khắp nơi trên  đất nước ta ?  đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương  mại, các siêu thị, trên phố, ...  + Những địa phương nào có hoạt động thương  + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. mại lớn nhất cả nước ? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại.  + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm  của các ngành sản xuất  đến  được tay người  tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để  sử  dụng.   Các   nhà   máy,   xí   nghiệp,   ...   bán   được  hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước   + Than đá, dầu mỏ, giày da, quần áo, bánh kẹo,  ta. bàn ghế, đồ  gỗ  các loại, đồ  gốm sứ, hàng mây  tre đan, tranh thêu, ... ; các nộng sản (gạo, sản   phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ...); hàng thủy  sản (cá, tôm đông lạnh, cá hộp, ...)  + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập   + Máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, ...  khẩu ?  để sản xuất, xây dựng. ­ GV  tổ  chức  cho HS  báo cáo kết quả  thảo  ­ Một số HS đại diện cho các nhóm trình bày ý  luận. kiến của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và  ­ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. bổ sung.  ­ GV kết luận.  Hoạt động 3 NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA CÓ NHIỀU ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI  ĐỂ PHÁT TRIỂN ­ GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để  ­ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. tìm các điều kiện thuận lợi cho sự  phát triển  du lịch ở nước ta  ­ GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.  ­ 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm  khác theo dõi và bổ sung ý kiến.  ­ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả  lời cho HS,  sau đó vẽ  sơ  đồ  các điều kiện để  phát triển   ngành du lịch của nước ta lên bảng để  HS ghi  nhớ nội dung này.  Nhiều lễ hội truyền  thống  Nhiều danh lam thắng  Các loại dịch vụ du  cảnh, di tích lịch sử   Ngành du  lịch được cải thiện    lịch ngày  càng phát  Nhu cầu du lịch của  triển  Có các di sản  nhân dân tăng    thế giới  Có các vườn quốc gia  
  3.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 Hoạt động 4  THI LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH  ­ GV tổ  chức cho HS tham gia trò chơi “Thi   làm hướng dẫn viên du lịch”  + Chia HS thành 7 nhóm.  + Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du  + Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên : Hà Nội,   lịch. Thành phố  Hồ  Chí Minh, Hạ  Long, Huế, Đà  Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... +   Yêu   cầu   các   em   trong   nhóm   thu   thập   các  + HS làm việc theo nhóm. thông  tin  đã  sưu tầm  được  và giới  thiệu về  trung tâm du lịch mà nhóm mình được đặt tên. + GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp.  + Các nhóm cử  đại diện lên giới thiệu hoặc  tiếp nối nhau giới thiệu.  + GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc  tốt.  3­ Củng cố ­ dặn dò : ­ GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. ­ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : .........   MÔN : ĐỊA LÝ  Tiết   : .........       ÔN TẬP   I­ MỤC TIÊU :  Gíup HS ôn tập và củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kỹ năng địa lý sau :  ­ Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.  ­ Xác định trên bản đồ  một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất   nước.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.  ­ Các thẻ từ  ghi tên các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà  Nẵng.  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. ­ 4 HS trả lời.  + Thương mại gồm các hoạt động nào, Thương  mại có vai trò gì ? 
  4.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 + Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì  là chủ yếu ? + Nêu những điều kiện thuận lợi để  phát triển  du lịch nước ta. + Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào ?   ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :   ­ GV giới thiệu bài. ­ HS nghe.  2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  Hoạt động 1 BÀI TẬP TỔNG HỢP  ­ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em  ­ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng   thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau :  thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 ­ 15 để  hoàn thành phiếu.  ­ GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.  ­ 2 nhóm HS cử  đại diện báo cáo kết quả  của  nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về  1   câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. ­ GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. ­ GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong  ­ HS lần lượt nêu trước lớp. bài tập 2 là sai.  Hoạt động 2  TRÒ CHƠI : NHỮNG Ô CHỮ KÌ DIỆU ­ Chuẩn bị : + 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh) + Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.  ­ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau :  + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cơ (hoặc chuông). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về  một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả  lời bằng phất   cờ hoặc rung chuông.  + Đội trả  lời đúng được nhận được ô chữ  ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ  của mình   (gắn đúng vị trí). + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.  + Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ.  3­ Củng cố ­ dặn dò : ­ GV hỏi : Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào ?  ­ GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kỹ năng địa lý đã học và chuẩn bị  bài sau. 
  5.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008                                              CHÂU Á I­ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể :  ­ Nêu được tên các châu lục và các đại dương.  ­ Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.  ­ Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.  ­ Đọc được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới). ­ Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học     Giới thiệu bài­ Ghi đề   1. Vị trí địa lý và giới hạn Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm nhỏ) ­ GV hỏi HS cả lớp :  ­ HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.  + Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế  giới mà em biết. ­ GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên   các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương.  ­ GV nêu : Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng châu   lục và đại dương trên quả địa cầu.  ­ GV yêu cầu HS quan sát hình 1  Lược đồ  các   ­ HS làm việc theo cặp. châu lục và đại dương để  tìm vị trí của các châu  lục và các đại dương trên thế giới.  ­ GV gọi HS lên bảng chỉ vị  trí của các châu lục,  ­ 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu.  các đại dương trên quả Địa cầu,  ­ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.  ­ GV treo bảng phụ  viết sẵn các câu hỏi hướng  ­ Đọc thầm các câu hỏi.  dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á. ­ GV tổ chức HS làm việc theo cặp.  ­ Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao   đổi, trả lời từng câu hỏi.  + Nêu yêu cầu : Hãy cùng quan sát hình 1 và trả  Kết quả thảo luận tốt là :  lời các câu hỏi sau :   Chỉ  vị  trí của châu Á trên lược đồ  và cho biết   Chỉ theo đường bao quanh châu Á.  châu Á gồm những phần nào ?  Nêu : Châu Á gồm hai phần là lục địa và các   đảo xung quanh. 
  6.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008   Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và   Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu :  đại dương nào ?  + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía đông giáp Thái Bình Dương. + Phía nam giáp Ấn Độ Dương  + Phía tây và tây nam   giáp với châu Âu và   châu Phi.   Châu Á nằm  ở  bán cầu Bắc hay bán cầu Nam,     HS trả lời.  trải từ vùng nào đến vùng nào trên Trái đất ?   Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào    Châu Á chịu  ảnh hưởng của cả  ba đới khí  ?  hậu  + Hàn đới ở phía Bắc Á.  + Ôn đới ở giữa lục địa châu Á.  + Nhiệt đới ở Nam Á.  ­ GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo   ­ 1 HS lên điều khiển thảo luận : cáo kết quả thảo luận trước lớp. + Mời đại diện 1 cặp trình bày.  ­ GV treo bảng phụ  viết sẵn các câu hỏi hướng  dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á. Kết luận: Châu Á nằm … đại dương. Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp) ­ GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các  ­ 1 HS nêu trước lớp.  châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của  bảng số liệu.  ­ GV nêu yêu cầu HS đọc bảng số  liệu và hỏi :  ­ HS nêu theo ý hiểu của mình  Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế  nào ?  ­ GV giảng giải.  ­ GV yêu cầu : Dựa vào bảng số  liệu, em hãy so  ­ HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp : Diện  sánh diện tích của châu Á với diện của các châu  tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5   lục khác trên thế giới.  lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện  ­ GV kết luận: Châu Á … thế giới. tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam  Cực.  Hoạt động 3: ( Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) ­ GV yêu cầu HS dựa vào các hình minh họa a, b,   ­ HS tự  chọn một hình và xung phong tham  c, d e và hình 2, trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một   gia thi mô tả trước lớp. số cảnh thiên nhiên của châu Á.  ­ GV chọn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS mô tả  ­ 5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo dõi  một hình.  nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay nhất.  GV tổng kết cuộc thi và nêu : Thiên nhiên châu Á   rất đa dạng và phong phú ... Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân và cả lớp) ­ GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi HS :   ­ HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu :   Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện  Lược đồ  các khu vực châu Á, lược đồ  biểu  những nội dung gì ?  diễn  + Địa hình của châu Á.
  7.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 + Các khu vực và giới hạn từng khu vực của  Châu Á.  ­ GV yêu cầu HS  làm việc theo nhóm để  thực   ­ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6  hiện phiếu học tập sau :  HS, cùng thảo luận. ­ GV mời 1 nhóm HS dán phiếu của nhóm mình  ­ Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS cả lớp   lên bảng, trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo  theo dõi và nhận xét.  dõi. ­ GV kết luận: Châu Á … diện tích.  KL:   Thiên   nhiên   châu   Á   rất   đa   dạng   và   phong  phú .  HĐ nối tiếp:Củng cố,dặn dò GV gọi HS nêu  nhanh về vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên của  châu Á.   ­ GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về  nhà học  bài   và   chuẩn   bị   bài   sau:   Tìm   hiểu   về   khu   vực   Đông Nam Á. Châu Á  Vị trí : Nằm ở phía bán  Giới  hạn  :  phía  Bắc,  Đặc điểm tự nhiên :  cầu Bắc  Đông,  Nam  giáp  biển,  3/4 là núi và cao  phía Tây giáp châu Phi,  nguyên, có nhiều núi  châu Âu   cao đồ sộ, có đủ các  đới khí hậu. Thiên  nhiên phong phú, đa  dạng   
  8.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 CHÂU Á (Tiếp theo) I­ MỤC TIÊU :       Sau bài học HS có thể :  ­ Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi   của các hoạt động này.  ­ Dựa vào lược đồ  (bản đồ) nhận biết được sự  phân bố  một số hoạt động sản xuất của người   dân châu Á.  ­ Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa   nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Bản đồ các nước châu Á.  ­ Bản đồ tự nhiên châu Á.  ­ Các hình minh họa trong SGK  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. ­ 2 HS trả lời.  + Dựa vào quả  địa cầu, em hãy cho biết vị trí địa  lý và giới hạn của châu Á.  +  Em  hãy  kể  tên   một  số   cảnh  thiên   nhiên  của   châu Á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào   của châu Á.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :  
  9.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  Hoạt động 1: DÂN SỐ CHÂU Á  ­ GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các  ­ HS đọc bảng số liệu.  châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng  ­ HS làm việc cá nhân, tự  so sánh các số  liệu   số liệu. về  dân số  ở châu Á và dân số   ở  các châu lục   khác.  ­ GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS   ­ Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất  trả lời :  + Dựa vào bảng số  liệu, em hãy so sánh dân số  + HS trả lời.  châu Á với các châu lục khác. + Em hãy so sánh mật độ  dân số  của châu Á với  + Diện tích châu Phi chỉ  kém diện tích châu Á   mật độ dân số châu Phi. có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng 1/4 của  dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.  + Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có  mật độ dân số lớn nhất.  + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì   + Phải giảm sự gia tăng dân số  thì việc nâng  mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống ?  cao   chất  lượng   đời  sống  mới   có  điều  kiện  thực hiện được.  ­ GV nhận xét.  Hoạt động 3: CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á  ­ GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 105 và hỏi :  ­ HS quan sát và nêu : Dân cư châu Á chủ yếu  Người dân châu Á có màu da như thế nào ?  là người da vàng nhưng cũng có người trắng  hơn (người Đông Á), có những tộc người lại   có nước da nâu đen (người Nam Á)  + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng  + Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải trên nhiều   màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu ? đới khí hậu khác nhau. Người sống  ở  vùng  hàn đới, ôn đới (Bắc Á) thường có nước da  sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam  Á) thì thường có nước da sẫm màu.  + Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong  + Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục   tục tập quán như thế nào ?  tập quán khác nhau.  + Em có biết dân cư  châu Á tập trung nhiều  ở  + Đồng bằng châu thổ màu mỡ.  vùng nào không ?  ­ GV nêu kết luận.  Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA NGƯỜI DÂN CHÂU Á  ­ GV treo lược đồ  kinh tế  một số  nước châu Á,  ­ HS đọc tên, đọc chú giải và nêu. yêu cầu HS đọc tên lược đồ  và cho biết lược đồ  thể hiện nội dung gì ?  ­ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem  ­ HS chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS  lược đồ, thảo luận để  hoàn thành bảng thống kê  cùng xem lược   đồ,  đọc SGK và hoàn thành  về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi  bảng thống kê. ích kinh tế mà ngành đó mang lại (đưa mẫu bảng   thống kê cho HS). ­ GV gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu  + 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to. lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ  +   1   nhóm     báo   cáo   kết   quả   thảo   luận,   các  
  10.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 sung ý kiến cho nhóm  bạn. nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.  Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh  tế chủ yếu của châu Á.  Hoạt động  Phân bố Lợi ích kinh tế Khai thác dầu  ­ Khu vực Tây Nam Á :  Ả  Rập Xê­út,   ­ Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị  I­ran, I­rắc, ... cao.  ­ Khu vực Nam Á : Ấn Độ ­ Khu vực Đông Nam Á : Việt Nam,  Ma­lai­xi­a, In­đô­nê­xi­a, Bru­nây, ... Sản xuất ô tô  ­   Tập   trung   ở   Đông   Á   :   Nhật   Bản,  ­   Là   ngành   công   nghiệp   kỹ   thuật   cao,  Trung Quốc, Hàn Quốc.  mang lại giá trị kinh tế cao. Trồng lúa mì ­ Khu vực Trung Á : Ca­dắc­xtan. ­ Cung cấp lương thực cho con người và  ­ Khu vực Nam Á : Ấn Độ  thức ăn cho chăn nuôi  ­  Khu  vực   Đông  Á   :  phía   Đông   Bắc  Trung Quốc  Trồng lúa gạo  ­ Nam Á : Ấn Độ  ­ Cung cấp nguồn lương thực lớn cho  ­ Các nước khu vực Đông Nam Á  con người, thức ăn để chăn nuôi gia súc.  ­ Đông Á : Trung Quốc Trồng bông  ­ Khu vực Trung Á : Ca­dắc­xtan  ­ Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt.  ­ Nam Á : Ấn Độ  ­ Khu vực Đông Á : Trung Quốc Nuôi trâu, bò ­ Nam Á : Ấn Độ  ­ Cung cấp thực phẩm thịt, sữa cho con   ­ Khu vực Đông Á : Trung Quốc người.  ­ Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế  biến nông sản. Đánh bắt và  Các vùng ven biển ­   Cung   cấp   thực   phẩm   cho   đời   sống,  nuôi trồng hải  nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế  sản  biến hải sản.  ­ GV giúp HS phân tích kết quả  của bảng thống  ­ Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp  kê GV gợi ý :  để tìm ý trả lời.  + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một   + Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa  số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay   số người dân châu Á. công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số  người dân châu Á ?  + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người  + Là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt, sữa của các loài  dân châu Á là gì ?  gia súc như trâu, bò, lợn, gia cầm như gà, vịt. + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những   + Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè,  sản phẩm nông nghiệp nào khác ?  cà phê, cao su, trồng cây ăn quả, ... +  Dân cư  các  vùng  ven  biển thường   phát  triển  + Khai thác và nuôi trồng thủy sản.  ngành gì ?  + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh  ở  các  + Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển  nước châu Á ?  mạnh vì các nước châu Á có nguồn tài nguyên  khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.  Hoạt động 4: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á  ­ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để  hoàn   ­ Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,  thành phiếu học tập. cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.  ­ GV phát phiếu học tập. 
  11.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 ­ GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. ­ HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ huy của   nhóm trưởng.  ­ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. ­ 1 nhóm HS (đã làm vào phiếu khổ  giấy to)   dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác  theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. ­ GV nhận xét kết quả  làm việc của HS, sau đó   ­ HS lần lượt lên bảng thực hiện các nhiệm  yêu cầu HS dựa vào phiếu để  trình bày một số  vụ sau : điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên  + HS 1 : Nêu vị  trí, giới hạn khu vực Đông  và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.  Nam Á.  + HS 2 : Nêu những nét c hính của địa hình   của khu vực Đông Nam Á.  +   HS   3   :   Nêu   tên   các   nước   thuộc   khu   vực   Đông Nam Á.  + HS 4 : Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí  hậu gió mùa nóng  ẩm, rừng chủ  yếu là rừng  rậm nhiệt đới. + HS 5 : Kể  tên một số  ngành kinh tế  chính  của các nước Đông Nam Á.  ­ GV kết luận :  Khu vực …khoáng sản.  3­ Củng cố ­ dặn dò :      ­ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng   bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Bài sau : Các nước láng giềng của Việt Nam.
  12.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I­ MỤC TIÊU :  Sau bài học HS có thể :  ­ Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lý của Cam­pu­chia, Trung Quốc.  ­ Hiểu và nêu được :  + Cam­pu­chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.  + Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số  mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Bản đồ các nước châu Á.  ­ Bản đồ tự nhiên châu Á.  ­ Các hình minh họa SGK.  ­ GV và HS sưu tầm các tranh  ảnh, thông tin về tự  nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn  hóa ­ xã hội của ba nước Cam­pu­chia, Lào, Trung Quốc.  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động của thầy  Hoạt động của trò  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi  HS lên bảng trả lời các câu hỏi : ­ 2 HS trả lời.  + Dân cư  châu Á tập trung đông đúc  ở  các vùng  nào ? Tại sao ?  + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được   nhiều lúa gạo ?  ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :   2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  Hoạt động 1: CAM­PU­CHIA  ­ GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ  các khu vực   ­ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4  châu Á và lược đồ  kinh tế  một số  nước châu Á  HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra  để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất  phiếu các câu trả lời của nhóm mình. nước Cam­pu­chia.  +   Em   hãy   nêu   vị   trí   địa   lý   của   Cam­pu­chia   ?  ­ HS nêu.  (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với những nước   nào, ở những phía nào ?) +   Chỉ  trên   lược   đồ  và   nêu  tên  thủ   đô  Cam­pu­ + Phnôm Pênh.  chia ? + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam­pu­chia ? +   Địa     hình   Cam­pu­chia   tương   đối   bằng  phẳng, đồng bằng chiếm đa số  diện tích của   Cam­pu­chia, chỉ  có một phần nhỏ  là đồi núi  thấp, có độ cao từ 200 đến 500m. + Dân cư  Cam­pu­chia  tham gia sản xuất trong  + Nông nghiệp là chủ  yếu. Lúa gạo, hồ  tiêu,  
  13.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính  đánh bắt nhiều cá nước ngọt. của ngành này ? + Vì sao Cam­pu­chia đánh bắt được rất nhiều cá  + Vì giữa Can­pu­chia là Biển Hồ, đây là một  nước ngọt ?  hồ nước ngọt lớn như “biển” có trữ lượng cá  tôm nước ngọt rất lớn.  + Mô tả  kiến trúc đền Ăng ­ co Vát và cho biết  + Đạo Phật. Cam­pu­chia có rất nhiều đền,  tôn giáo chủ yếu của người dân Cam­pu­chia. chùa   tạo   nên   những   phong   cảnh   đẹp,   hấp  dẫn. Cam­pu­chia đựơc gọi là đất nước chùa  tháp. ­ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. ­ Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả  thảo  luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. ­ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả  lời cho   HS. ­ GV kết luận :  Cam­pu­chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam­pu­chia   đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.  Hoạt  động 2: LÀO  ­ GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ  các khu vực   ­ HS thảo luận nhóm 6 châu Á và lược đồ  kinh tế  một số  nước châu Á  để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất  nước Lào.  + Em hãy nêu vị trí địa lý của Lào : (Nằm ở đâu ?   + HS nêu.  Có chung biên giới với những nước nào, ở những  phía nào ?) + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào ? + Thủ đô Lào và Viêng Chăn.  + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. + Kể tên các sản phẩm của Lào ? + Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến,   gỗ qúy và lúa gạo. +  Mô tả  kiến  trúc của  Luông Pha­băng. Người  + Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật.  dân Lào chủ yếu theo đạo gì ? ­ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. ­ Mỗi câu hỏi 1  nhóm báo cáo kết quả  thảo   luận, các  nhóm  khác  theo  dõi  và  bổ   sung  ý  kiến, ­ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả  lời cho   HS. ­ GV kết luận :  Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công   nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.  ­ GV hỏi mở  rộng với HS khá giỏi : So sánh và  ­ HS trao đổi với nhau và nêu : cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế  + Ba nước đều là những nước nông nghiệp,  của ba nước Lào, Việt Nam, Cam­pu­chia ?  ngành công nghiệp đang được chú trọng phát  triển.  + Cả ba nước đều trồng được nhiều lúa gạo.  Hoạt động 3: TRUNG QUỐC  ­ GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ  các khu vực   ­  Mỗi  nhóm   6  HS   cùng  xem   lược   đồ,  thảo  châu Á và lược đồ  kinh tế  một số  nước châu Á  luận. để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất 
  14.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 nước Trung Quốc.  + Em hãy nêu vị trí địa lý của Trung Quốc ? (Nằm   + HS nêu. ở đây ? Có chung biên giới với những nước nào, ở  những phía nào ?) + Chỉ  trên lược đồ  và nêu tên thủ  đô của Trung   + Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Quốc. + Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung  + Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số  Quốc ? đông nhất thế giới. + Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc ?  + Địa hình chủ  yếu là đồi núi và cao nguyên.  Phía  đông bắc là  đồng bằng Hoa Bắc rộng  lớn, ngoài ra còn một số  đồng bằng nhỏ  ven  biển.  + Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc ?  + HS nêu.  + Em biết gì về Vạn lý Trường Thành. + Đây là một công trình kiến trúc đồ  sộ được   xây dựng bắt đầu từ  thời Tần Thủy Hoàng  (trên hai ngàn năm trước đây). ­ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. ­ Nhóm báo cáo kết quả  thảo luận, các nhóm  khác theo dõi và bổ sung.  ­ GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả  lời cho   HS. ­ GV kết luận :  Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới ... Hoạt động 4: THI KỂ VỀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM  ­ GV chia HS lớp thành 3 nhóm dựa vào các tranh  ­ HS làm việc theo nhóm, có thể :  ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. + Trình bày tranh  ảnh, thông tin thành tờ  báo  + Nhóm Lào : sưu tầm tranh  ảnh, thông tin về  tường.  nước Lào.  + Bày các sản phẩm sưu tần đường của nước  + Nhóm Cam­pu­chia : sưu tầm tranh  ảnh, thông  đó lên bàn.  tin về nước Cam­pu­chia.  + Nhóm Trung Quốc : sưu tầm tranh  ảnh, thông   tin về nước Trung Quốc. ­   Yêu   cầu   các   nhóm   trưng   bày   các   tranh   ảnh,  thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu   tầm được. ­ GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu  tầm của nhóm mình.  ­ GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích   cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu hay.  3­ Củng cố ­ dặn dò : ­ GV tổng kết tiết học. ­ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
  15.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 CHÂU ÂU I­ MỤC TIÊU :  Sau bài học HS có thể :  ­ Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả đựơc vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Âu. ­ Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.  ­ Nêu khái quát về địa hình châu Âu.  ­ Dựa vào hình minh họa, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên châu Âu. ­ Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Lược đồ các châu lục và đại dương (trang 102, SGK) ­ Lược đồ tự nhiên châu Âu.  ­ Các hình minh họa trong SGK,  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động của thầy  Hoạt động của trò  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. ­ 3 HS trả lời.  + Nêu vị trí địa lý của Cam­pu­chia, Lào. + Kể  tên các loại nông sản của Lào, Cam­pu­ chia ? + Kể  tên một số  mặt hàng của Trung Quốc mà   em biết. ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :   ­ GV giới thiệu bài. ­ HS nghe.  2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  Hoạt động1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN  ­ GV đưa ra quả  Địa cầu hoặc treo bản đồ  Tự  ­ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ,  nhiên thế  giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc  đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ.  theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ sau : + Mở SGK trang 102, xem lược đồ  các châu lục   + Chỉ  theo đường bao quanh châu Âu và giới  và đại dương tìm và nêu vị trí của châu Âu (Gợi  thiệu : ý : châu Âu nằm ở vị trí nào trên quả Địa cầu ?) * Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.  + Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì ? + HS nêu. + Xem bảng thống kê diện tích và dân số  các   + Diện tích của châu Âu là 10 triệu km 2, đứng  châu lục trang 103, SGK so sánh diện tích của  thứ  5 trên thế  giới, chỉ  lớn hơn diện tích châu   châu Âu với các châu lục khác.  Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu Âu chưa  bằng 1/4 diện tích châu Á.  + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ? + Khí hậu ôn hòa. ­ GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. ­ Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp, HS   cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. ­ GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả  lời cho HS 
  16.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 (nếu cần) ­ GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu) Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU  ­ GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS  ­ HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS,  xem lược đồ  và hoàn thành bảng thống kê về  cùng   xem   lược   đồ,   đọc   SGK   và   hoàn   thành  đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu  bảng thống kê. Một nhóm HS kẻ  bảng và làm  Âu (GV cung cấp mẫu bảng thống kê cho HS). vào giấy khổ to (A0) Bảng sau khi đã hoàn thành : Khu vực  Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu  Đông Âu Đồng bằng Đông Âu.  d. Rừng lá kim (đồng bằng Đông Âu) Dãy núi U­ran, Cap­ca Sông Von­ga Trung Âu Đồng bằng Trung Âu b. Đồng bằng Trung Âu Dãy núi An­pơ, Cac­pat a. Dãy núi An­pơ  Sông Đa­nuyp Tây Âu Đồng bằng Tây Âu 5 Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây  Nhiều núi, cao nguyên  chuyển lá vàng. Bán đảo Xcan­di­ Núi Xcab­di­na­vi  c. Phi­o (biển, hai bên có các vách đá  na­vi  dốc, có băng tuyết)  ­ GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và  ­ HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để  nhờ  GV   viết kết quả  quan sát để  các em làm được như  giúp đỡ.  bảng trên. ­ GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy  ­ Một nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các   khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn   nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến  cùng theo dõi, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và  bổ sung ý kiến.  ­ GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê để  mô  ­ 4 HS khá lần lượt mô tả về từng khu vực. HS  tả  đặc điểm tiêu biểu về  địa hình, thiên nhiên   khác theo dõi và bổ sung ý kiến. của từng khu vực. HS   mô   tả   đặc   điểm   địa   hình   và   thiên   nhiên  + Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ?  Đông   Âu   :   Khu   vực   Đông   Âu   là   vùng   đồng  + Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng  bằng rộng lớn. Xen giữa các đồng bằng là các  ? Có dãy núi lớn nào ?  vùng cao nguyên thấp độ  cao dưới 500m. Phía  + Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và  đông là dãy U­ran, phía nam là dãy Cáp­ca, hai  vùng núi Nam Tây Âu là gì ? dãy núi này là ranh giới giữa châu Âu và châu  + Khu vực này có con sông lớn nào ?  Á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sông Von­ga.  + Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì ?  Đông   Âu   có   nhiều   rừng   lá   kim   xanh   quanh  năm ... ­ GV hỏi thêm : Em có biết vì sao mùa đông tuyết   ­ HS nối tiếp nhau nêu ý của mình. phủ  trắng gần hết châu Âu chỉ  trừ  dải đất phía   Nam? ­ GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ  trên bản đồ  Tự  nhiên châu Âu) Hoạt động 3: NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ  ­ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết   ­ HS tự làm việc. các nhiệm vụ sau :  1­ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện   1­ Dân số  châu  Âu (kể  cả  dân số  Liên  bang 
  17.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 tích và dân số các châu lục để :  Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người,  + Nêu số dân của châu Âu. chưa bằng 1/5 dân số của châu Á.  + So sánh số dân của châu Âu với dân số của các  châu lục khác.  2­ Quan sát minh họa 3 trang 111 và mô tả  đặc  2­ Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao,  điểm bên ngoài của người dân châu Âu. Họ  có  tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác  nét gì khác so với người châu Á ?  với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen.  3­ Kể  tên một số  hoạt độnt sản xuất, kinh tế  3­   Người   châu   Âu   có     nhiều   hoạt   động   sản  của người châu Âu ? xuất như  trồng lúa mì, làm việc trong các nhà  máy hóa chất, chế tạo máy móc, ... 4­ Quan sát hình minh họa 4 và cho biết hoạt   4­ HS nêu.  động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt   so với hầu hết hoạt động sản xuất của người   châu Á ? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển  của khoa học, kỹ thuật và kinh tế châu Âu ? 3­ Củng cố ­ dặn dò : ­ GV hỏi : Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không ?  ­ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp   để chuẩn bị bài sau. 
  18.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : .........   MÔN : ĐỊA LÝ  Tiết   : .........  MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU  I­ MỤC TIÊU :  Sau bài học HS có thể :  ­ Dựa vào lược đồ  nhận biết và nêu được vị  trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ  của Liên bang  Nga, của Pháp.  ­ Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK) ­ Lược đồ một số nước châu Âu. ­ Các hình minh họa trong SGK.  ­ Phiếu học tập của HS.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ :  ­ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. ­ 3 HS trả lời.  + Dựa vào lược đồ  tự  nhiên châu Âu em hãy  xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị  trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu.  + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?  + Nêu những hoạt động kinh tế  của các nước  châu Âu.  ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Dạy bài mới :  1­ Giới thiệu bài :   ­ GV giới thiệu bài.  ­ HS nghe.  2­ Hướng dẫn tìm hiểu bài  Hoạt động 1 LIÊN BANG NGA  ­ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu  ­ HS làm việc cá nhân, tự  kẻ  bảng vào vở  và  cầu. hoàn   thành   bảng.   1   HS   lên   bảng   làm   bài   vào  bảng GV đã kẻ sẵn.  Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu  Á (trang 106, SGK) và lược đồ  một số  nước  châu Âu, đọc SGK để  điền các thông tin thích  hợp vào bảng kê sau :  Kết quả làm việc đạt yêu cầu là :
  19.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 Liên  Bang Nga  Liên Bang Nga  Đặc điểm ­ sản phẩm  Đặc điểm ­ sản phẩm chính  Các yếu tố Các yếu tố chính của ngành sản xuất của ngành sản xuất Vị trí địa lý  Vị trí điạ lí   Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích  Diện tích  17 triệu km2, lớn nhất thế giới. Dân số  Dân số  144,1 triệu người  Khí hậu  Khí hậu  Ôn đới lục địa (chủ  yếu phần  châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên  Tài nguyên  Rừng   Tai­ga,   dầu   mỏ,   khí   tự  khoáng sản  khoáng sản nhiên, than đá, quặng sắt. Sản phẩm công  Sản phẩm  Máy móc, thiết bị, phương tiện  nghiệp  công  giao thông nghiệp  Sản phẩm nông  Sản phẩm   Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò,  nghiệp  nông  gia cầm  nghiệp  ­ GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ  ­ HS nêu  ­ GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn   ­ HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.  làm trên bảng lớp.  ­ GV sửa chữa cho HS ­ GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của   Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất  lạnh, khắc nghiệt không ?  ­ GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động   ­ Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai­ga phát triển.  đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ?  Hầu hết lãnh thổ  nước  Nga  ở  châu  Á đều có  rừng tai­ga bao phủ.  ­ GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình  ­ 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về  vị  bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản  trí địa lý và giới hạn lãnh thổ  phải chỉ trên lược  phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên  đồ.  Bang Nga.  ­ GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. ­ GV kết luận.  Hoạt động 2  PHÁP  ­ GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS   ­ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS  thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. cùng   trao   đổi,   thảo   luận   để   hoàn   thành   phiếu  (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). ­ GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.  ­ Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó  khăn cần GV giúp đỡ.  ­ GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán   ­ 1 nhóm HS trình bày kết quả  thảo luận, các   phiếu   lên   bảng,   yêu   cầu   các   nhóm   khác   bổ  nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.  sung ý kiến. ­ GV nhận xét và nêu kết luận.  3­ Củng cố ­ dặn dò : ­ GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ...
  20.  Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn  19/02/2008 ­ GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2