intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN MÔN TIN HỌC: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chia sẻ: Paradise3 Paradise3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

208
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.  Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.  Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.  Phân biệt được tên, hằng và biến  Biết đặt tên đúng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN MÔN TIN HỌC: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

  1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.  Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.  Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.  Phân biệt được tên, hằng và biến  Biết đặt tên đúng. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM:  Phần này bắt đầu một kiến thức mới, ngoài giới thiệu cho các em biết các khái niệm mới, cần giải thích sự khác nhau giữa cú pháp và ngữ nghĩa.  Riêng các thành phần cơ sở của Pascal, với mỗi khái niệm cần nên lấy ví dụ minh họa đúng-sai, và ví dụ sự khác biệt giữa chúng, nên minh họa bằng một đoạn chương trình đơn giản.
  2. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Ổn định lớp: + Chào thầy cô. + Cán bộ lớp báo cáo sỉ số + Chỉnh đốn trang phục + GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung 1.Các thành phần cơ bản: thường có chung một số thành phần như: Dùng những ký hiệu nào để viết chương - Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy thành phần cơ bản là : bảng chữ cái, cú có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình pháp và ngữ nghĩa. có một quy định riêng về những thành phần này. a.Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
  3. lập trình khác nhau có sự khác nhau. -Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal không sử gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái dụng dấu ! nhưng ngôn ngữ C++ lại sử tiếng Anh, các chữ số 0  9 và một số dụng ngôn ngữ này. ký tự đặc biệt (xem trong SGK) b.Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. - Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu {}. Ví dụ: Xét 2 biểu thức: A + B (1) A, B là các số thực. I + J (2) I, j là các số nguyên. Khi đó dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao thực, trong (2) là cộng hai số nguyên. tác cần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
  4. - Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách - Cú pháp cho biết cách viết chương xác định ngữ nghĩa khác nhau. trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý HS: Lắng nghe, ghi chép. nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình. GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên - Lỗi cú pháp được chương trình cũng có bảng chữ cái, ngữ pháp (cú dịch phát hiện và thông báo cho pháp) và nghĩa của câu, từ. người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình. 2. Một số khái niệm GV: Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung, các đối tượng sử dụng trong a. Tên chương trình đều phải đặt tên để tiện cho - Mọi đối tượng trong chương trình việc sử dụng. Việc đặt tên trong các ngôn đều phải được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ khác nhau là khác nhau, có ngôn ngữ ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên phân biệt chữ hoa, chữ thường, có ngôn
  5. ngữ không phân biệt chữ hoa, chữ riêng . - Trong ngôn gnữ Turbo Pascal tên thường. là một dãy liên tiếp không qúa 127 GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số ngữ cụ thể Pascal. và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch Ví d ụ : dưới. Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten … - Trong Free Pascal, tên có thể có tối Tên sai: a bc,2x, a&b … đa 255 ký tự. - Ngôn ngữ lập trình Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng một số ngôn ngữ lập trình khác lại phân biệt chữ hoa và chữ thường. - Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản: Tên dành riêng, tên GV: Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ chuẩn và tên do người lập trình tự bản này nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các đặt. tên có ý nghĩ khác nhau trong các ngôn ngữ khác nhau.
  6. o Trong khi soạn thảo chương trình, Tên dành riêng: - Là những tên được ngôn ngữ lập các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu trình quy định với ý nghĩa xác định chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp mà người lập trình không thể dùng người lập trình nhận biết được tên với ý nghĩa khác. nào là tên dành riêng (từ khóa). - Tên dành riêng còn được gọi là từ Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa khóa thường hiển thị bằng màu trắng. Ví dụ: Một số từ khóa GV: Mở một chương trình viết bằng Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Pascal để học sinh quan sát cách hiển Var, Uses, Begin, End, … Trong ngôn ngữ C++: main, include, thị của một số từ khóa trong chương trình. while, void,… - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số đơn vị chương trình có Tên chuẩn: sẵn trong các thư viện chương trình - Là những tên được ngôn ngữ lập giúp người lập trình có thể thực hiện trình (NNLT) dùng với ý nghĩa nào được nhanh một số thao tác thường đó trong các thư viện của NNLT, dùng. tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.
  7. - Giáo viên chỉ cho học sinh một số tên chuẩn trong ngôn ngữ Pascal. GV: Đưa ra ví dụ: Để viết chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai Ví dụ: Một số tên chuẩn Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, báo những tên sau: + a,b,c là ba tên để lưu ba hệ số Sin, Cos, Char, … C==: ngữ Trong ngôn cin,cout. của chương trình. + X1,X2 là 2 tên dùng để lưu Getchar… nghiệm nếu có. + Delta là tên để lưu giá trị của Tên do người lập trình tự đặt - Được xác định bằng cách khai báo Delta. trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. - Hằng thường có 2 loại, hằng được - Các tên trong chương trình không đặt tên và hằng không được đặt tên. được trùng nhau Hằng không được đặt tên là những giá trị viết trực tiếp khi viết chương b. Hằng và biến trình. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định về cách viết hằng Hằng: Là các đại lượng có giá trị riêng.Hằng được đặt tên cũng có không đổi trong quá trình thực hiện
  8. cách đặt tên cho hằng khác nhau. chương trình. - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học : số nguyên hoặc số thực. - Biến là đối tượng được sử dụng + Hằng xâu : là chuỗi ký tự đặt trong d6áu nháy “ hoặc ”” nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay + Hằng Logic : là các giá trị đúng hoặc sai đổi được nên thường được dùng để lưu trữ kết qủa, làm trung gian cho các tính toán,…Mỗi loại ngôn ngữ Biến: - Là đại lượng được đặt tên, giá trị có có những loại biến khác nhau và cách khai báo cũng khác nhau. thể thay đổi được trong chương trình. - Khi viết chương trình, người lập - Các NNLT có nhiều loại biến khác trình thường có nhu cầu giải thích nhau. - Biến phải khai báo trước khi sử cho những câu lệnh mình viết, để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người dụng. khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ
  9. lập trình thường cung cấp cho ta cách để đưa các chú thích vào trong c. Chú thích chương trình. - Ngôn ngữ khác nhau thì cách viết - Trong khi viết chương trình có thể chú thích cũng khác nhau. viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh GV: Mở một chương trình Pascal đơn hưởng đến chương trình. giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học, nếu không có máy để Trong Pascal chú thích được đặt trong giới thiệu thì có thể sử dụng bản in sẵn { và } hoặc (* và *) khổ lớn. chỉ cho học sinh từng khái Trong C++ Chú thích đặt trong /* và */ niệm được thể hiện trong chương trình . IV. CỦNG CỐ , DẶN DÒ :  Nhắc lại một số khái niệm mới  Cho bài tập về nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2