intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Bài 18 KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

719
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm sinh học và yêu cầu của điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi - Nêu được những yêu cần ngoại cảnh của cây ăn quả có múi - Phát biểu được quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi 2. Kỹ năng:Làm đúng kỹ thuật chăm sóc cây giống II.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Bài 18 KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI

  1. Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Bài 18 KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm sinh học và yêu cầu của điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi - Nêu được những yêu cần ngoại cảnh của cây ăn quả có múi - Phát biểu được quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi 2. Kỹ năng:Làm đúng kỹ thuật chăm sóc cây giống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách giáo khoa, một số cây như chanh, cam … và sản phẩm của chúng như quả
  2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Bài đầu chương không kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động của Giáo Nội dung viên và Học sinh GV: Những giá trị I. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG về kinh tế và dinh VÀ Ý NGHĨA KINH TẾ dưỡng của các loại - Giá trị dinnh dưỡng: Nhóm cây ăn quả có múi cây ăn quả có múi, trong thịt mang lại như thế quả chứa 6 -12% đường (chủ nào? yếu là Saccharose), hàm lượng VTM C cao 40 – 90mmg/100g cứu múi, có 0,2 – 1,2% axit hữu cơ. HS: Nghiên sách giáo khoa trả - Giá trị kinh tế: Dùng các loại quả có múi làm nguyên liệu
  3. lời. cho ngành công nghiệp chế biến như: nước giải khát, làm mứt. Ngoài ta còn dùng trong công nghệ mĩ phẩm, thực phẩm và dùng chế biến thuốc trong y học cổ truyền. Là loại GV: Hãy nói những cây trồng có năng suất cao, đặc điểm cần chú ý mang lại giá trị kinh tế cao. khi nghiên cứu các II. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT bộ phận rế, thân, 1. Bộ rễ cành, lá, hoa quả của - Rễ cam, quýt thuộc loại rễ các loại cây có múi? nấm (khuẩn căn) - Rễ phân bố ở tầng đất 10 – cứu HS: Nghiên 30cm và rễ hút tập trung ở lớp sách giáo khoa kết đất 10 – 25cm. hợp với thảo luận 2. Thân, cành nhóm trả lời. - Cây cam, quýt thuộc loại cây
  4. thân gỗ, có loại nửa cây bụi, chiều cao tuỳ theo tuổi. - Hình thái cây: tán bán nguyệt, hình dù, tình trụ, hình trứng, hình tháp. - Cành có 2 loại: cành dinh dưỡng và cành quả - Thời điểm ra lộc ở nước ta 3 – 4 đợt + Lộc xuân (tháng 2 – 3): chủ yếu ra hoa, quả + Lộc hè(tháng 5 – 7):Tuỳ điều kiện thời tiết mà lộc ra nhiều hay ít. + Lộc thu (tháng 8 – 9): ra lộc là cành dinh dưỡng và cành quả cho năm sau
  5. + Lộc đông (tháng 10 – 12): thường ra ít lộc 3. Lá Có hình dạng khác nhau, chú ý chăm cho cây luôn có lá xanh tươi GV: Những yêu cầu 4. Hoa ngoại cảnh đối với các loại cây cam, Hoa có 2 loại: hoa đủ và hoa dị hình quýt? - Hoa đủ là hoa có đầy đủ các bộ phận: cánh dài, màu trắng, HS: Thảo luận, phân số nhị gấp 4 lần số cánh hoa, tích và trả lời đầy đủ bầu thượng có 10 -14 ô (múi về yêu cầu như nhiệt quả) độ, ánh sáng, gió, - Hoa dị hình: phát triền kém, đất đai. không có khả năng đậu quả 5. Quả Những điều GV:
  6. kiện ngoại cảnh đó Cam quýt đậu quả nhờ thụ ảnh hưởng như thế phân chéo, tự thụ phấn, không nào đến sinh trưởng thụ phấn. và phát triển của Quả có 8 – 14 múi, mỗi múi có cây? 0 – 20 hạt III. YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN HS: thảo luận trả lời NGOẠI CẢNH câu hỏi. 1. Nhiệt độ Cam, quýt cây xuất phát từ vùng nhiệt đới nóng, ẩm Cam, quýt cây ưa ấm chịu được nhiệt thấp sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 12 – 390C 2. Nước và chế độ ẩm - Cây cam, quýt cây cần ẩm, chịu hạn kém. Thời kỳ cần nước: nảy lộc, phân hoá mầm,
  7. ra hoa, tạo quả. - Cam, quýt chịu úng kém Độ ẩm đất phù hợp: 60 -65% GV: Hãy trình bày Độ ẩm không khí phù hợp: 75 những đặc điểm – 80% về những 3. Ánh sáng chính giống cam, chanh ở Cam quýt không ưa ánh sáng các tỉnh phía Bắc và mạnh, nhu cầu ánh sáng khác Bắc Trung Bộ? Hiện nhau tuỳ loài. ở địa phương em có 4. Gió trông giống nào Tốc độ gió vừa ảnh hưởng tốt trong các giống đến lưu thông khôn khí, điều trên? hoà độ ẩm trong vườn. Tốc độ gió lớn ảnh hưởng đến HS: Thảo luận và sinh trưởng và phát triển, nếu đưa ra câu trả lời bão gãy cành, làm rụng hoa, + Cam hiện trông là quả làm giảm năng suất cây
  8. cam Sông Con và trồng cam Xã Đoài. 5. Đất đai - Cam, quýt có thể trồng trên nhiều loại đất: đất thịt nặng, đất phù sa, thịt nhẹ, cát pha, đất bạc màu, đất phù sa cổ. GV: ở các tỉnh phía những - Đất trồng cam, quýt tốt là đất Nam có giống cam, chanh có kết cấu tốt, nhiều mùn, nào ? có đặc điểm gì thoáng khí, giữ nước và thoát nước tốt, tầng đất dày  đáng chú ý? mạch nước ngầm 100cm, >80cm. HS: Đọc sách giáo - Tuyệt đối không trồng trên khoa trả lời đất cát già, đất sét nặng, đất có tầng mỏng, đất đá ong - pH của đất từ 4 – 8, tốt nhất là: 5,5 – 6.
  9. IV. MỘT SỐ GIỐNG TỐT HIỆN TRỒNG GV: Hãy nói những 1. Các giống cam chanh đặc điểm chính của a) Các giống cam chanh ở các các giống quýt hiện tỉnh phía Bắc và Bắc Trung có trồng trên đất Bộ nước ta? - Cam Sông Con: Chọn lọc từ giống nhập nội, cây sinh HS: Thảo luận trả trưởng khoẻ, quả to trung bình vỏ mỏng, mọng nước, ít hạt, lời thích ứng rộng. - Cam Vân Du: Sinh trưởng khoẻ, năng suất khá cao, vỏ dày, mọng nước, múi tép giòn, nhiều hạt, thích ứng rộng, chống chịu với sâu bệnh, hạn hán tốt
  10. - Cam Xã Đoài: Trồng ở huyện GV: ở các tỉnh phía Nghi Lộc – Nghệ An, sinh Bắc và các tỉnh phía trưởng khoẻ, quả to trung bình, những phẩm chất tốt, chịu hạn , đất Nam có bưởi nào xấu tốt; nhiều hạt giống mang lại giá trị kinh b) Các giống cam chanh ở các tế cao? tỉnh phía Nam - Cam giây: Sinh trưởng tốt cứu cho năng suất cao ra 3 vụ một HS: Nghiên sách giáo khoa kết năm, quả vỏ dày, ít thơm, hợp hiểu biết của nhiều hạt mình trả lời câu hỏi. - Cam mật: sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, ra quả 2 – 3 vụ một năm, quả mọng nước thơm, nhiều hạt 2. Các giống quýt a) Một số giống chủ yếu ở các GV: Khi trồng các
  11. giống cam, quýt cần tỉnh phía Bắc chú ý mật độ trồng, - Quýt Tích Giang: Trồng ở hố trồng, thời vụ huyện Phúc Thọ – Hà Tây, trồng thích hợp như Sinh trưởng khoẻ năng suất thế nào? cao, quả to, vỏ hơi dày, vách múi nhiều xơ. HS: đọc SGK trả lời - Quýt vỏ vàng Lạng Sơn: Sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, thích nghi tốt với khi hậu các tỉnh miền núi phía Bắc. - Cam đường Chanh: Quýt ngọt sinh trưởng khoẻ, cây sớm cho quả, quả dẹt, màu sắc quả đẹp. - Cam bù Hương Sơn:Trồng ở huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh, Sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, phẩm chất tốt, chín vào
  12. dịp tết. - Cam sành: Quả to vỏ dày, trồng, thô, sần sùi, quả dễ bóc múi, GV: Cách chăm sóc cây cam, hương thơm. quýt như thế nào? b) Một số giống quýt ở phía Nam - Quýt đường: năng suất cao, HS: Trả lời. quả cầu, vỏ mỏng, chín có màu vàng tươi, ngọt, ít xơ GV: Khi bón phân - Cam Sành: quả vỏ màu xanh cho cây cam, quýt nhưng thịt màu hấp dẫn. với số lượng và cách bón vào thời điểm 3. Các giống bưởi khách nhau như thế a) Một số giống bưởi ở các nào? tỉnh phía Bắc - Bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh): sinh trưởng khoẻ, vị thơm HS: Trả lời câu hỏi ngon, có giá trị kinh tế cao.
  13. - Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ): sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, mọng nước, vị thanh, thịt quả hơi nát, chín vào tháng 10, 11, 12. - Bưởi Phú Diễn (Hà Nội): Chống chịu khoẻ, năng suất GV: Hãy trình bày cao, màu sắc đẹp, vị thơm những cách phòng ngon, chín vào dịp tết. trừ một số sâu, bệnh b) Một số giống bưởi ở các thường gặp trên cây tỉnh phía Nam cam, quýt? Bưởi Thanh Trà, da xanh, Biên Hoà, Lá Cam, Năm Roi. HS: Thảo luận trả V. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ lời câu hỏi CHĂM SÓC 1. Kỹ thuật trồng a) Mật độ và khoảng cách
  14. trồng - Mật độ tuỳ loại đất, địa thế, giống - Khoảng cách hàng và cây: 4m x 4m , 4m x 5m, 6m x6m tương ứng mật độ 625, 500, 278 cây/1ha b) Chuẩn bị hố trồng - Kích thước hố: dài x rộng x sâu + ở đồng bằng: 60cm x 60cm x 60cm + ở đất đồi: 80cm x 80cm x 80cm; 100cm x 100cm x 100cm. + vùng có mực nước ngầm cạn: rộng 60 – 80cm, cao 20 –
  15. 30cm - Bón lót: 40 – 50kg phân chuồng hoai, 0,5 – 0,7kg lân, 0,2 – 0,3kg KCl, 0,5 – 1kg vôi bón cho 1 hố GV: Ngoài những c) Thời vụ trồng điều nói trên cần phải chăm sóc như - Vùng Bắc Bộ: trồng tháng 2 – 3, hoặc 9 – 10 thế nào? - Vùng Bắc Trung Bộ: trồng tháng 10 – 11 HS: trả lời - Các tỉnh phía Nam: trồng đầu và cuối mùa mưa d) Cách trồng GV: Khi nào thì có Đào chính giữa hố đặt gốc sao thể thu hoạch sản cho cổ rễ cao hơn mặt đất 3 – phẩm được? Khi thu 5cm hoạch tiến hành như e) Tưới nước, tủ gốc giữ ẩm thế nào?
  16. Giữ ẩm cho gốc để đảm bảo cho rễ phát triển, dùng rơm rạ HS: Trả lời hoặc cỏ khô tấp gốc. 2. Kỹ thuật chăm sóc GV: Các khâu bảo a) Bón phân quản sản phẩm ? - Bón phân ở thời kỳ cây chưa HS: Trả lời có quả (1 – 3 năm tuổi): Phân chuồng 30kg, supe lân: 200 – 300g, Urên 200 – 300g, KCl 100 – 200g. Bón chia thành 4 lần: + Lần 1: phân chuồng + toàn bộ phân lân + Lần 2: 30% Ure + Lần 3: 40%Ure + 100%Kali + Lần 4: Ure 40% - Bón thời kì cây cho quả:
  17. + Bón cho cây 1 cây/năm: phân chuồng 30-50kg, supe lân 2kg, Phân Ure 1-1,5kg, kali 1kg. + Bón làm 3 lầm trong năm b) Phòng trừ một số sâu, bệnh hại chính - Sâu vẽ bùa: Sâu trưởng thành đẻ trứng nở sâu non đục vào mô lá tạo thành các đường ngoằn ngèo màu trắng trên lá. Phòng trừ bằng cách phun thuốc sớm khi các đợt lộc mới ra, dùng các loại thuốc sau: Decis 2,5 EC 0,1 – 0,15%; Trebon 0,1 – 0,15%; Polytrin 50 EC 0,1 – 0,2%... - Sâu đục cành: sâu đục thân
  18. để lại lỗ, tuồn ra mụn cưa. Phòng trừ: vệ sinh vườn sạch sẽ, tỉa cành, dùng vợt bắt xén tóc, phát hiện sâu non bắt và diệt, sau thu hoạch quét vôi diệt trứng, bơm thuốc vào chỗ sâu đục. - Nhện hại: hại lá bánh tẻ, lá non. Phòng trừ chăm sóc cây khoẻ phun thuốc: Ortus 3 SC, Pegasus 500 ND, Comite 73EC.. - Rệt muội: hút hựa lá non làm chồi lá biến dạng, rệp tiết ra nhựa làm cho kiến và muỗi đen phát triển. - Bệnh loét: hại cành non, lá, quả. Vết bệnh sần sùi, màu nâu
  19. vàng, xung quanh có viền vàng. Phòng trừ: trồng cây sạch bệnh, vệ sinh vườn trồng sạch sẽ, cắt bỏ cành bị bệnh, dùng thuốc trừ bệnh như Boocđô 1%, Zincopper 50 WP. - Bệnh chảy gôm: Hại thân cành vết nứt dọc thân làm chảy ra dịch vàng gây chế cây từ từ. Phòng trừ: trồng giống sạch bệnh, vệ sinh vườn, cắt cành bị bệnh, phu thuốc Boocdô 1% hoặc Aliette 80 WP. - Bệnh vàng lá: lá màu vàng, quả vẹo, tép khô nhạt, có thể dẫn đến chết cây. Phòng trừ: trồng cây sạch bệnh, phun thuốc Basa 50 EC, Rengent
  20. 800 WG…, cắt bỏ cành bị bệnh, chăm sóc cây phát triển tốt c) Các khâu chăm sóc khác - Làm cỏ, tưới nước, giữ ẩm: Thường xuyên làm sạch cỏ, tưới tiêu hợp lý, tấp rơm rạ để giữ ẩm, chú ý tiêu nước về mùa mưa, kiểm tra độ ẩm thường xuyên … - Tạo hình, cắt tỉa: Tạo cây có độ cao vừa phải, cắt cành nhỏ, yếu, cành bị sâu bệnh … - Thời kỳ cây đã cho quả: tỉa cành khô, cành tăm, cành sâu, cành vượt … VI. THU HOẠCH VÀ BẢO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2