intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 11 bài 27: Cảm ứng ở động vật (TT)

Chia sẻ: Trần Ngọc An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

476
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng hợp các giáo án có nội dung về Cảm ứng ở động vật, trình bày đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống. Qua đó, giúp học sinh phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Từ đó, khái quát hóa các chức năng của hệ thần kinh. Đồng thời hiểu được phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh. Hy vọng các giáo án sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô và các bạn học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 11 bài 27: Cảm ứng ở động vật (TT)

  1. Giáo án 11 Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) I, MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống. - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. - Phân biệt được các loại phản xạ ở động vật có xương sống. Lấy được ví dụ minh họa 2. Kỹ năng: - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, khái quát hóa. - Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu tài liệu và phân tích tranh. 3. Thái độ: Hình thành các thói quen tốt trong học tập và trong cuộc sống II, THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 27.2 SGK11-Cơ bản. - Phiếu học tập - Sơ đồ tóm tắt cấu trúc hệ thần kinh III, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp nghiên cứu SGK- tìm tòi bộ phận. - Phương pháp quan sát tranh – tìm tòi bộ phận. - Phương pháp hỏi đáp – tìm tòi bộ phận. - Phương pháp hỏi đáp – tái hiện kiến thức. IV, TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự tiến hóa của tổ chức thần kinh qua các nhóm động vật và hình thức cảm ứng của nó? 3. Hoạt động dạy bài mới: Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu các đại diện thuộc các ngành ĐVKXS và thấy rằng cang flên cao trên bậc thang tiến hóa thì hình thức cảm ứng càng nhanh, càng phong phú và chính xác hơn. Vậy để tìm hiểu xem ở ĐVCXS thì hình thức cảm ứng của nó có gì khác và tiến hóa hơn so với ĐVKXS thì chúng ta cùng nghiên cứu bài 27 Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
  2. gian Hoạt động 1: Cảm ứng ở 2, Cảm ứng ở động động vật có hệ thần kinh vật có tổ chức thần (HTK) dạng ống. kinh. - GV: Các em biết rằng ở c, Cảm ứng ở động ĐVCXS thì hệ thần kinh vật có HTK dạng ống có dạng ống, nằm ở phía * Cấu trúc HTK: lưng và có nguồn gốc từ lá - Theo giải phẩu phôi thứ 3. Nghiên cứu + HTK trung ương mục 2 SGK kết hợp những gồm não và tủy sống. hiểu biết ở lớp 8 hãy cho + HTK ngoại biên biết cấu trúc hệ thần kinh gồm dây thần kinh và theo giải phẩu và theo hạch thần kinh. chức năng? - HS:Theo giải phẩu: - Theo chức năng hệ thần kinh gồm + HTK vận động: HTK trung ương và điều khiển hoạt động HTK ngoại biên của các cơ vân trong GV bổ sung đầy đủ cấu Theo chức năngcó hệ vận động đó là trúc HTK để HS ghi vào. HTK vận động và những hoạt động có ý HTK sinh dưỡng thức. + HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động - GV nêu ví dụ: của các nội quan là Ví dụ 1: Cung phản xạ tự những hoạt động tự vệ ở người động không theo ý GV treo sơ đồ hình 27.2 thức. SGK 11 cơ bản, giới thiệu - HS: gồm thụ quan * Ví dụ về cung phản xạ, yêu cầu đau, đường cảm giác, Ví dụ 1: Cung phản HS cho biết các thành đường vận động, tủy xạ tự vệ ở người phần tham gia vào hoạt sống, co quan trả lời. Do HTK vận động động của cung phản xạ? Thuộc HTK vận động đảm nhận. Nó thuộc HTK vận động Ví dụ 2: Điều hòa hay sinh dưỡng? hoạt động tim của Vậy HTK vận động là gì? HTK sinh dưỡng. GV bổ sung + Thần kinh giao cảm: Tăng lực và Ví dụ 2: Điều hòa hoạt - HS: trung khu giao nhịp cơ tim động tim của HTK sinh cảm, đối giao cảm, + Thần kinh đối giao dưỡng. dây mê tẩu, tim, ... cảm: Giảm lực và GV treo sơ đồ hình 27.1 nhịp cơ tim. SGK 11 nâng cao giải - HS nêu khí niệm thích một số chỗ, yêu cầu: HTK sinh dưỡng.
  3. nghiên cứu ví dụ SGK và sơ đồ cho biết các bộ phận tham gia trong cung phản xạ? Vậy HTK sinh dưỡng là gì? - HS thảo luận hoàn GV bổ sung bằng cách sơ thành đồ hóa. GV: Treo sơ đồ thiếu về HTK Để nắm vững hơn các em hãy hoàn thành sơ đồ thiếu sau, cho biết các số đó là gì? - HS: phức tạp (GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm hoàn * Hình thức cảm ứng: thành 3 số) Theo nguyên tắc GV bổ sung hoàn thiện. phản xạ - Từ sơ đồ em có nhận xét gì về HTK của ĐVCXS? -HTK có cấu trúc như thế vậy hoạt động cảm ứng có gì đặc biệt so với nhóm động vật khác GV nêu một số ví dụ: + Khi đưa tay lại gần ngọn lửa thì rụt tay + Khi bị kim đâm vào tay thì co tay + Khi thấy con rắn độc thì bỏ chạy hoăc nghĩ cách chống lại - HS: phản xạ + Con chó thấy người lạ Nhờ có HTK. thì sủa, người nhà thì vẩy đuôi. Tất cả các hoạt động đó gọi là gì? Nhờ vào đâu mà có? GV bổ sung và kết luận đó II. Phản xạ - Một
  4. là cảm úng của đông vật thuộc tính cơ bản có HTK dạng ống. của mọi cơ thể có tổ Hoạt động 2: Phản xạ. chức thần kinh. Như vậy kết hợp với tiết 1, Phản xạ trước thì ở động vật chưa - Hoạt động của HTK có HTK cảm ứng của nó theo nguyên tắc phản chỉ là dạng ứng động đến xạ động vật có HTK từ dạng - Phản xạ là hình thức lưới đến dạng ống thì hình trả lời kích thích của thức cảm ứng là phản xạ. HStrả lời sinh vật trước môi Có thể nói phản xạ là một trường. thuộc tính cơ bản của mọi - Vai trò: Giúp cho cơ thể có tổ chức thần kinh động vật thích nghi Em hãy nhắc lại khái niệm vơi môi trường sống. phản xạ? Ý nghĩa của nó? - Có những phản xạ khi sinh ra đã có, có những phản xạ phải qua luyện tập mới có, căn cứ vào đó 2. Phân loại phản xạ. người ta chia phản xạ là 2 (Phiếu học tập) loại: PXKĐK và PXCĐK. HS thảo luận nhóm GV phát phiếu học tập về hoàn thành phiếu học 2 loại phản xạ, chia lớp tập thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 mục. HS: PXKĐK - Qua bảng so sánh em hãy cho biết phản xạ nào đơn HS:có thói quen tốt giản hơn? trong học tập và cuộc - Từ đó em co rút ra bài sống. học gì cho bản thân? 4. Củng cố: - Nhắc lại sơ đồ cấu trúc HTK - Phiếu bài tập:
  5. Điền dấu”x” vào bảng sau cho hợp lý: STT Ví dụ PXKĐK PXCĐK 1 Tay chạm vào vật nóng thì x rụt tay lại 2 Đi nắng , mặt đỏ gay, chảy mồ hôi 3 Trời rét môi tím, người run. Gió mùa về, nghe tiếng gió 4 biết trời lạnh mặc thêm áo ấm. Chẳng dại gì mà đùa với 5 lửa. Nghe tiếng chuông, kẻng cá 6 nổi lên ăn. Thấy đèn đỏ thì dừng lại. 7 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Đọc mục “Em có biết”. - Làm bài tập sau: + Hoàn thành bảng sau: Các hình thức cảm ứng ở động vật liên quan đến sự tiến hóa của tổ chức thần kinh Nhóm động vật (1) (2) (3) (4) Đại diện Cấu trúc thần kinh Hình thức cảm ứng
  6. Họ và tên: .................... Ngày ... tháng ... năm.... Nhóm: ................. Tiết: ....... PHIẾU HỌC TẬP Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) Hoàn thành bảng sau: Bảng so sánh PXKĐK và PXCĐK Chỉ tiêu so sánh PXKĐK PXCĐK Định nghĩa Đặc điểm Ý nghĩa
  7. TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP Bảng so sánh PXKĐK và PXCĐK Chỉ tiêu so sánh PXKĐK PXCĐK Định nghĩa Là phản xạ sinh ra đã có, Là những phản xạ hình không cần phải học tập thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện. 1. Bẩm sinh, có tính chất Dễ mất, không bền bền vững. vững. 2. Di truyền, mang tính Không di truyền, mang chủng loại. tính cá thể. 3. Số lượng hạn chế. Số lượng không hạn chế. Đặc điểm Trả lời bất kỳ kích thích 4. Chỉ trả lời những kích nào thích tương ứng. Hình thành đường liên 5. Cung phản xạ đơn giản. hệ tạm thời. Trung ương ở vỏ não 6. Trung ương: trụ não và tủy sống. Giúp sinh vật khi mới Giúp sinh vật thích nghi Ý nghĩa sinh ra có thể đáp ứng với với điều kiện sống luôn các điều kiện môi trường. biến đổi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2