intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án tích hợp Địa lý lớp 4

Chia sẻ: Abcdef_18 Abcdef_18 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

1.065
lượt xem
189
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu - Sự thích nghi và cải tạo về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng môi trường của con người Liên Sơn : Bài 1 : Dãy Hoàng Liên Sơn + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi - Bảo vệ rừng, trồng rừng. rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam. - Nâng cao dân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án tích hợp Địa lý lớp 4

  1. TÍCH HỢP GDBVMT + HCM + KNS + NL MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ LỚP 4 - PHẦN ĐỊA LÍ 4 TÍCH HỢP NỘI DUNG GD tích hợp MỤC TIÊU CẦN ĐẠT BÀI MỨC GIÁO DỤC ĐỘ - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu - Sự thích nghi và cải tạo về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng môi trường của con người Liên Sơn : ở HLS. + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt - Bộ Bài 1 : Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi - Bảo vệ rừng, trồng rừng. phận. Dãy Hoàng MT rất dốc, thung lũng thường hẹp và Liên Sơn Liên hệ sâu. - Nâng cao dân trí. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam. 1
  2. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Sự thích nghi của con Mông, Dao,… người ở miền núi : Làm - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư nhà sàn để tránh ẩm thấp - Bộ Bài 2 : thưa thớt. Một số dân và thú dữ. phận , HCM - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả tộc ở Hoàng - Ô nhiễm không khí, MT LIÊN nhà sàn và trang phục của một số dân Liên Sơn nguồn nước do trình độ HỆ tộc ở Hoàng Liên Sơn : dân trí chưa cao. + Trang phục : mỗi dân tộc có cách - Nâng cao dân trí. ăn mặc riêng; trang phục của các dân - Đoàn kết các dân tộc tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ… 2
  3. + Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - Nêu được một số hoạt động sản xuất Sự thích nghi và cải tạo chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên môi trường của con người Sơn : ở miền núi : - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một + Trồng trọt trên đất dốc số hoạt động sản xuất của người dân : + Khai thác khoáng sản, Bài 3 : Hoạt động sản làm ruộng bậc thang, nghề thủ công rừng, sức nước xuất của truyền thống, khai thác khoáng sản. - Một số đặc điểm chính - Bộ MT người dân ở - Nhận biết được khó khăn của giao của môi trường, tài phận thông miền núi : đường nhiều dốc nguyên thiên nhiên và Hoàng Liên Sơn cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào việc khai thác tài nguyên mùa mưa. thiên nhiên ở miền núi : khoáng sản, sức nước. - Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác 3
  4. môi trường. - Bảo vệ rừng, trồng rừng. - Khai thác rừng và khoáng sản hợp lí - Nâng cao dân trí. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu Sự thích nghi và cải tạo về địa hình của trung du Bắc Bộ : môi trường của con người Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, ở vùng trung du : trồng xếp cạnh nhau như bát úp. cây công nhgiệp trên đất - Nêu được một số hoạt động sản xuất ba dan. - Bộ Bài 4 : Trung du Bắc chủ yếu của người dân trung du Bắc - Bảo vệ rừng, trồng rừng. phận. MT+NL Bộ Bộ : Liên hệ - Nâng cao dân trí. + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn 4
  5. cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp Một số đặc điểm chính khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm của môi trường, tài Đồng, Di Linh. nguyên thiên nhiên và - Bộ Bài 5 : + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mưa việc khai thác tài nguyên MT phận Tây Nguyên mưa, mùa khô. thiên nhiên ở miền núi : - Chỉ được các cao nguyên ở Tây rừng, khoáng sản, sức Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nước. nhiên Việt nam : Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Di Linh. Bài 6 : - Liên MT Một số dân - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc Ô nhiễm không khí, nguồn hệ. 5
  6. tộc ở Tây cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, nước do trình độ dân trí Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân chưa cao. Nguyên nhất nước ta. Nâng cao dân trí. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Sự thích nghi và cải tạo Bài 7 : Hoạt môi trường của con người Nguyên : động sản xuất + Trồng cây công nghiệp lâu năm ở vùng trung du : - Bộ MT của người dân (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên + Khai thác khóang sản, phận ở Tây Nguyên đất ba dan. rừng, sức nước. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. + Trồng cây công nhiệp - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây trên đất ba dan. công nghiệp và vật nuôi được nuôi, 6
  7. trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Nêu được một số hoạt động sản xuất Sự thích nghi và cải tạo chủ yếu của người dân ở Tây môi trường của con người ở miền trung du : Khai Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện. thác khóang sản, rừng, sức + Khai thác gỗ và lâm sản. nước. Bài 8 : Hoạt - Nêu được vai trò của rừng đối với Một số đặc điểm chính - Bộ động sản xuất đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, của môi trường, tài phận MT của người dân lâm sản, nhiều thú quí,… Liên hệ. nguyên thiên nhiên và ở Tây Nguyên - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ việc khai thác tài nguyên (TT) rừng. thiên nhiên ở vùng trung - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây du : rừng, sức nước. Nguyên : có nhiều thác ghềnh. Mối quan hệ giữa việc - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới nâng cao chất lượng cuộc (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành sống với việc khai thác 7
  8. nhiều tầng…), rừng khộp (rừng rụng môi trường. - Bảo vệ rừng, trồng rừng. lá mùa khô). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên - Khai thác rừng hợp lí. những con sông bắt nguồn từ Tây - Nâng cao dân trí. Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, Bài 9 : Thành - Liên - Bảo vệ rừng, trồng rừng. MT phố Đà Lạt mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : hệ. - Khai thác rừng hợp lí. nhiều rừng thông, thác nước,… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. 8
  9. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt nam. Bài 10 : Ôn tập - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu Sự thích nghi và cải tạo Bài 11 : Đồng về địa hình, sông ngòi của đồng bằng môi trường của con người - Liên MT+KNS bằng Bắc Bộ Bắc Bộ : ở miền đồng bằng : đắp đê hệ. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của ven sông, sử dụng nước để sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp tưới tiêu. 9
  10. nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai Một số đặc điểm chính nước ta. của môi trường, tài + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình nguyên thiên nhiên và tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy việc khai thác tài nguyên là đường bờ biển. thiên nhiên ở vùng đồng + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng : đất phù sa màu mỡ bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ ở Đồng bằng Bắc Bộ thống đê ngăn lũ. Tự bảo vệ - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình. - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân Ô nhiễm không khí, nguồn Bài 12 : Người dân ở cư tập trung đông đúc nhất cả nước, nước, đất do mật độ dân - Liên MT dồng bằng người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ số cao. hệ. Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. 10
  11. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, - Giảm tỉ lệ sinh. trang phục truyền thống của người - Nâng cao dân trí. dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,… + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Nêu được một số hoạt động sản xuất Sự thích nghi và cải tạo chủ yếu của người dân ở đồng bằng môi trường của con người Bài 13 : Hoạt Bắc Bộ : ở miền đồng bằng : - Bộ động sản xuất + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai + Đắp đê ven sông, sử phận. của người dân MT của cả nước. dụng nước để tưới tiêu. - Liên ở đồng bằng + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn + Trồng rau xứ lạnh vào hệ Bắc Bộ quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và mùa đông ở đồng bằng gia cầm. Bắc Bộ 11
  12. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : + Trồng lúa tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới + Đánh bắt, nuôi trồng 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có thủy hải sản mùa đông lạnh. Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác và bảo vệ môi trường. Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do phát triển sản xuất nông nghiệp. Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Sự thích nghi và cải tạo Bài 14 : Hoạt - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng môi trường của con người - Bộ động sản xuất trăm nghề thủ công truyền thống : dệt ở miền đồng bằng BB. phận. của người dân lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm MT - Liên ở đồng bằng bạc, đồ gỗ,… Ô nhiễm không khí, nguồn hệ Bắc Bộ (TT) - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ nước, đất do phát triển sản xuất nông nghiệp. phiên. 12
  13. Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : Ô nhiễm không khí, nguồn + Thành phố lớn ở trung tâm đồng nước, đất do phát triển sản Bài 15 : Thủ bằng Bắc Bộ xuất công nghiệp. HCM+MT - Liên hệ đô Hà Nội + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất Xử lí chất thải công nước. nghiệp. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). Bài 16 : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu Ô nhiễm không khí, nguồn Thành phố - Liên hệ MT của thành phố Hải Phòng : nước, đất do phát triển sản Hải Phòng + Vị trí : Ven biển, bên bờ sông xuất công nghiệp. 13
  14. Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công Xử lí chất thải công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… nghiệp. - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu Sự thích nghi và cải tạo về địa hình, đất đai, sông ngòi của môi trường của con người đồng bằng Nam Bộ. ở miền đồng bằng : + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử lớn nhất nước ta. dụng nước để tưới tiêu. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống + Cải tạo đất chua mặn ở Bài 17 : Đồng - Bộ MT sông ngòi, kênh rạch chằng chịch. đồng bằng Nam Bộ bằng Nam Bộ phận KNS Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng + Trồng phi lao để ngăn còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải gió cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, Một số đặc điểm chính sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ của môi trường, tài (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. nguyên thiên nhiên và 14
  15. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một việc khai thác tài nguyên số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : thiên nhiên ở vùng đồng sông Tiền, sông Hậu. bằng : đất phù sa màu mỡ ở Đồng bằng Nam Bộ KNS : Tự bảo vệ - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Sự thích nghi và cải tạo Chăm, Hoa. môi trường của con người - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu ở miền đồng bằng : về nhà ở, trang phục của người dân ở thường làm nhà dọc theo Bài 18 : đồng bằng Nam Bộ : các sông ngòi, kênh rạch Người dân ở - Bộ MT + Người dân ở Tây Nam Bộ thường đồng bằng phận KNS làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh Ô nhiễm không khí, nguồn Nam Bộ rạch, nhà cửa đơn sơ. nước, đất do mật độ dân + Trang phục phổ biến của người số cao. dân đồng bằng Nam Bộ trước đây thường là quần áo bà ba và chiếc khăn KNS : Tự bảo vệ rằn. 15
  16. - Nêu được một số hoạt động sản xuất Sự thích nghi và cải tạo chủ yếu của người dân ở đồng bằng môi trường của con người Nam Bộ : ở miền đồng bằng : + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Trồng lúa, trồng trái cây Bài 19 : Hoạt + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Đánh bắt, nuôi trồng động sản xuất - Bộ + Chế biến lương thực. thủy hải sản của người dân phận MT Ô nhiễm không khí, nguồn ở đồng bằng - Liên hệ nước, đất do phát triển sản Nam Bộ xuất nông nghiệp. Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Nêu được một số hoạt động sản xuất Sự thích nghi và cải tạo Bài 20 : Hoạt chủ yếu của người dân ở đồng bằng môi trường của con người động sản xuất Nam Bộ : ở miền đồng bằng : - Bộ MT của người dân + Sản xuất công nghiệp mạnh nhất + Trồng lúa, trồng trái cây phận NL ở đồng bằng trong cả nước. + Đánh bắt, nuôi trồng - Liên hệ Nam Bộ (TT) + Những ngành công nghiệp nổi thủy hải sản tiếng là khai thác dầu khí, chế biến Ô nhiễm không khí, nguồn 16
  17. lương thực, thực phẩm, dệt may. nước, đất do phát triển sản xuất công nghiệp. Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác và bảo vệ môi trường. Xử lí chất thải công nghiệp. NL : Sử dụng tiết kiệm - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. + Vị trí : nằm ở đồng bằng Nam Bộ, Ô nhiễm không khí, nguồn ven sông Sài Gòn. nước, đất do phát triển sản Bài 21 : + Thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố Hồ xuất công nghiệp. - Liên hệ MT + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa Chí Minh học lớn : các sản phẩm công nghiệp Xử lí chất thải công của thành phố đa dạng; hoạt động nghiệp. thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh 17
  18. trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ : Ô nhiễm không khí, nguồn + Thành phố ở trung tâm đồng bằng nước, đất do phát triển sản sông Cửu Long, bên sông Hậu. Bài 22 : xuất nông nghiệp. Thành phố + Trung tâm kinh tế, văn hóa và - Liên hệ MT Cần Thơ khoa học của đồng bằng sông Cửu Xử lí chất thải công Long. nghiệp. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Bài 23 : - Liên hệ MT Ôn tập Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. 18
  19. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu Sự thích nghi và cải tạo về địa hình, khí hậu của đồng bằng môi trường của con người duyên hải miền Trung : ở miền đồng bằng : + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều + Đắp đê ven sông, sử cồn cát và đầm phá. dụng nước để tưới tiêu. + Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường + Trồng phi lao để ngăn Bài 24 : Dải - Bộ khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm gió đồng bằng phận MT thường có mưa lớn và bão dễ gây duyên hải KNS - Liên ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực Một số đặc điểm chính miền Trung hệ phía bắc và phía nam : khu phía bắc của môi trường, tài dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. nguyên thiên nhiên và - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải việc khai thác tài nguyên miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự thiên nhiên ở vùng đồng nhiên Việt Nam. bằng : Đồng bằng duyên hải miền Trung có nắng 19
  20. nóng, bão lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống và hoạt động sản xuất. KNS : Tự bảo vệ - Biết người Kinh, người Chăm và Sự thích nghi và cải tạo một số dân tộc ít người khác là cư dân môi trường của con người chủ yếu của đồng bằng duyên hải ở miền đồng bằng : đánh miền Trung. bắt, nuôi trồng thủy hải - Trình bày một số nét tiêu biểu về sản Bài 25 : hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn Người dân ở - Bộ nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến Mối quan hệ giữa việc đồng bằng phận MT thủy sản,… nâng cao chất lượng cuộc duyên hải - Liên hệ sống với việc khai thác miền Trung môi trường. Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do phát triển sản xuất nông nghiệp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2