Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành vận hành máy tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
lượt xem 57
download
Sau khi học xong "Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành vận hành máy tàu" học viên có thể nắm vững được những quy định về an toàn con người, an toàn buồng máy, chức trách nhiệm vụ của thuyền viên máy; nắm được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật các trang thiết bị, hệ thống động lực phương tiện thủy nội địa; thao tác thành thạo vận hành 1 ca máy; thực hiện đầy đủ các thủ tục, công việc khởi động động cơ chính và khi ngừng động cơ; xác định được tình trạng kỹ thuật, phát hiện được sự cố của động cơ trong khi đi ca; biết lập kế hoạch, tổ chức công tác sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng kỹ thuật động cơ và các thiết bị chính phụ, khắc phục sửa chữa đơn giản một số chi tiết của động cơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành vận hành máy tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO MÁY TRƯỞNG HẠNG BA MÔN THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU 1
- Năm 2014 LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện chương trình đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư số 57/2014/TT BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Để từng bước hoàn thiện giáo trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, cập nhật những kiến thức và kỹ năng mới. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức biên soạn “Giáo trình thực hành vận hành máy tàu”. Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu, giảng dạy, học tập. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý bạn đọc để hoàn thiện nội dung giáo trình đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đối với công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM 2
- THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THÛY 1 Mã số: MD 15 2 Mục tiêu: Sau khi học xong môn học: - Nắm vững được những quy định về an toàn con người, an toàn buồng máy, chức trách nhiệm vụ của thuyền viên máy. - Nắm được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật các trang thiết bị, hệ thống động lực phương tiện thủy nội địa - Thao tác thành thạo vận hành 1 ca máy, Thực hiện đầy đủ các thủ tục , công việc khởi động động cơ chính và khi ngừng động cơ. Xác định được tình trạng kỹ thuật, phát hiện được sự cố của động cơ trong khi đi ca - Biết lập kế hoạch, tổ chức công tác sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng kỹ thuật động cơ và các thiết bị chính phụ , khắc phục sửa chữa đơn giản một số chi tiết của động cơ 3 Thiết bị đồ dùng dạy học: - Mô hình buồng máy trên xương hoặc phương tiện tàu thuỷ 4 Thời gian : 150 giờ 5 Nội dung 3
- ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT Môn học: Vận hành máy tàu thủy Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó STT Nội dung Tổng số Lý Thực thuyết hnh Chương I: An toàn và nội quy làm việc dưới 1 hầm máy 1.1 An toàn lao động 1.2 An toàn cho người 1.3 An toàn cho động cơ 1.4 Các thủ tục trong trường hợp tai nạn và tình huống khẩn cấp 15 0 15 1.5 Thực hành bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa 2 Chương II: Hồ sơ kỹ thuật 2.1 Nhật ký máy 4 0 4 2.2 Kỹ năng ghi chép và sử dụng một số giấy tờ vật tư kỹ thuật 3 Chương III: Trang thiết bị buồng máy 3.1 Trang thiết bị buồng máy 4 0 4 3.2 Trang thiết bị cứu đắm 4 Chương IV: Quy trình vận hành máy tàu 20 0 20 4.1 Đặc điểm và tính năng các dạng động cơ diezen tàu thủy 4.2 Những công việc cần làm trước khi khởi động động cơ và thao tác khởi động động cơ Tiến hành vận hành một ca máy tàu 4
- 4.3 Những thao tác trước khi cho dừng động cơ & 4.4 sau khi dừng động cơ . 5 Chương V: Hệ thống phân phối khí 5.1 Các thiết bị trong hệ thống 5.2 Vận hành sử dụng hệ thống 5.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, 8 0 8 những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 6 Chương VI: Hệ thống cung cấp nhiên liệu 6.1 Các thiết bị trong hệ thống 6.2 Vận hành và sử dụng hệ thống 12 0 12 6.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 7 Chương VII: Hệ thống làm mát 7.1 Các thiết bị trong hệ thống 7.2 Vận hành sử dụng hệ thống 10 0 10 7.3 Nguyên nhân biện pháp, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 8 Chương VIII: Hệ thống bơi trơn 8.1 Các thiết bị trong hệ thống 8.2 Vận hành sử dụng hệ thống 8.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 12 0 12 9 Chương IX: Hệ thống khởi động và đảo chiều 20 0 20 động cơ 5
- 9.1 Các thiết bị trong hệ thống 9.2 Vận hành sử dụng hệ thống 9.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 10 Chương X: Hệ trục chân vịt tàu thủy 10.1 Các thiết bị trong hệ thống 10.2 Vận hành sử dụng hệ thống 9 0 9 10.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 11 Chương XI: Hệ thống điện tàu thủy 11.1 Các thiết bị trong hệ thống 11.2 Vận hành sử dụng hệ thống 11.3 Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, 10 0 10 những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục 12 Chương XII Quy trình bảo quản bảo dưỡng 12.1 động cơ 12.2 Chăm sóc bảo quản hàng ngày 12.3 Chăm sóc kỹ thuật sau chuyến công tác 17 0 17 12.4 Chăm sóc động cơ khi đến thời kỳ vào sửa chữa Chăm sóc động cơ khi động cơ ngưng hoạt đông 12.5 dài ngày Quy trình tháo ráp động cơ Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học 9 0 9 Tổng cộng 150 0 150 6
- Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học: Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và tài liệu tham khảo đưa ra nội dung của các bài học lý thuyết; Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình của các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và của các hệ thống máy trong trường. 7
- Bài I AN TOÀN &NỘI QUY LÀM VIỆC Ở BUỒNG MÁY Mã bài 15 1 MỤC TIÊU THỰC HIỆN: Học xong bài học này học viên sẽ nắm vững: - Các nội quy an toàn lao động , An toàn con người - Thiết bị an toàn động cơ - Nội quy buồng máy - Biết các thủ tục khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp - Biết bảo quản bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh cứu hỏa NỘI DUNG CHÍNH : - Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy - Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên sỹ quan máy - Nội quy buồng máy - Các thủ tục cần thiết khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp - Bảo quản bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh cứu hỏa CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 1 – NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM Nghiên cứu các nội dung, nội quy về an toàn con người, an toàn động cơ, nội quy buồng máy Đọc Luật Đường thủy Nội địa về Chức trách nhiệm vụ thuyền viên Các quy định tiêu chuẩn và nhiệm vụ thuyền viên bộ phận máy Nghiên cứu các thủ tục cần thiết khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp Nghiên cứu phương pháp sử dụng, bảo quản bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa Các tài liệu nghiên cứu tìm tại các cuốn lý thuyết máy và thực hành vận hành động cơ HOẠT ĐỘNG 2 NGHE GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MẪU I GIỚI THIỆU TÀI LIỆU 1 An toàn lao động 8
- Toàn bộ thuyền viên bộ phận máy được bố trí trên phương tiện khi vận hành động cơ chính, các trang thiết bị, hệ thống động lực và các máy phụ, cũng như bảo dưỡng sửa chữa phải chấp hành nghiêm chỉnh quy tắc kỹ thuật vận hành và nội quy an toàn Trước khi vận hành động cơ chính và các trang thiết bị máy móc, thuyền viên máy nhất thiết phải làm đúng theo bản hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có bản hướng dẫn của nhà máy chế tạo thì các cơ quan quản lý tàu phải cung cấp cho tàu các văn bản hướng dẫn sử dụng phù hợp với quy định chung Thuyên viên làm việc ở bộ phận máy phải đủ 18 tuổi trở lên đến 55 tuổi biết bơi lội và đủ sức khoẻ để làm việc trên tàu Thuyền viên vận hành máy phải được đào tạo qua các lớp huấn luyện cơ bản về chuyên môn, quy tắc an toàn, an toàn về phòng chống chữa cháy, an toàn về con người, an toàn cho động cơ Thuyền viên bộ phận máy khi khai thác động cơ phải đảm bảo tốt tình trạng kỹ thuật động cơ và có kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, đảm bảo động cơ làm việc không hỏng hóc trong bất kỳ điều kiện nào. Cần phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đề ra trong quy tắc và bản hướng dẫn sử dụng động cơ, đảm bảo động cơ làm việc kinh tế nhất Buồng máy phải luôn luôn gọn gàng, sach sẽ, ngăn nắp, theo định kỳ phải lau chùi và sơn lại bên ngoài động cơ, các trang thiết bị, các đường ống, lau khô các vết dầu mỡ, nước vương vãi trên sàn la canh buồng máy Cuối các phiên trực ca cần dọn vệ sinh buồng máy, lau chùi sạch sẽ phần tĩnh bên ngoài động cơ, bơm cạn nước la canh hầm máy và các khoang tàu, bơm đầy nhiên liệu vào két trực nhật theo quy định Không được lau chùi các chi tiết và cụm chuyển động khi động cơ hoạt động. Nghiêm cấm để quên hoặc làm rơi các vật lạ vào động cơ. Các chi tiết, những vật tư, phụ tùng, dụng cụ phải xếp đặt gọn gàng không làm cản trở lối đi qua lại. Tất cả các cơ cấu nối chuyền động, các bộ truyền động bánh răng, các cơ cấu dẫn động cần được ngăn cách bằng thiết bị bảo hiểm đặc biệt Khi khởi động động cơ cần thông báo trước cho những người ở gần. Phải đảm bảo đã thực hiện đầy đủ và tin tưởng tất cả các công việc chuẩn bị Tât cả các thuyền viên trên phương tiện phải sử dụng thành thạo các thiết bị cứu hoả, cứu sinh và thường xuyên bảo quản bảo dưỡng các thiết bị đó 9
- An toàn cho con người và an toàn thiết bị máy móc phụ thuộc vào sự hiểu biết kỹ lưỡng về các nguyên tắc làm việc trong buồng máy 2 An toàn cho con người Trang bị bảo hộ cho con người gồm quần áo, giầy da, mũ bảo hiểm, tai nghe (bộ giảm chấn) găng tay, phao áo và mặt nạ để chống hơi độc khi làm việc dưới các két hoặc hầm kín. Trước khi nhận nhiệm vụ ở phương tiện thuyền viên phải được học đầy đủ các khoá huấn luyện về chuyên môn, an toàn và thực hiện đúng quy định nội quy trên phương tiện cũng như dưới hầm máy. Làm đúng chức trách thuyền viên và nhiệm vụ được cấp trên phân công 3 Trách nhiệm của thuyền viên Trách nhiệm chung của thuyền viên làm việc tren phương tiện thủy nội địa: Chấp hành pháp luật Việt nam các điều quy ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết hoặc gia nhập và pháp luật của nước khác khi phương tiện của Việt nam đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ của nước đó - Chấp hành kỷ luật lao động, thực hiện đầy đủ phạm vi trách nhiệm theo chức danh trong khi làm việc, chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của thuyền trưởng và người chỉ huy trực tiếp, thực hiện đầy đủ thủ tục giao nhận ca, ghi chép nhật ký đầy đủ, rõ ràng - Chỉ rời phương tiện khi được phép của thuyền trưởng hoặc người phụ trách phương tiện hoặc chủ phương tiện 4 Trách nhiệm theo chức danh thuyền viên Trích (Quy định tại quyết định số 28/2004QĐ – BGTVTngày 07tháng 12 năm 2004 của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa) Điều 8 Máy trưởng Máy trưởng là người giúp việc thuyền trưởng, trực tiếp phụ trách bộ phận máy và có trách nhiệm sau đây: 1 – Quản lý, nắm vững tình trạng kỹ thuật hệ thống động lực, tổ chức phân công, giám sát thuyền viên bộ phận máy trong quá trình vận hành 2 Thực hiện đầy đủ quy định về vận hành máy móc thiết bị, tổ chức bảo dưỡng thường xuyên sửa chữa những hạng mục công việc được phép làm của máy móc thiết bị để đảm bảo hệ thống máy hoạt động có hiệu quả 3 – Kê khai những hạng mục yêu cầu sửa chữa để thuyền trưởng báo cáo chủ phương tiện 10
- 4 – Khi phương tiện lên đà, phải tiến hành kiểm tra hệ thống trục chân vịt bổ xung hạng mục yêu cầu sửa chữa, kiểm tra đánh giá chính xác tình trạng kỹ thuật các hạng mục sửa chữa vào văn bản nghiệm thu, có quyền không chấp nhận những hạng mục sửa chữa không đúng yêu cầu kỹ thuật. 5 – Thường xuyên kiểm tra việc nhận, tiêu thụ, sử dụng nhiên liệu, vật liệu phụ tùng thay thế và báo cáo thuyền trưởng. Trực tiếp quản lý hệ thống nhiên liệu và sử dụng mọi biện pháp xử lý khi phát hiện có hơi nhiên liệu tập trung trong buồng máy 6 – Trực tiếp phụ trách một ca máy. Ngoài giờ đi ca khi cần thiết phải có mặt ở buồng máy để kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu thuyền trưởng hoặc đề nghị của máy phó 7 – Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh 8 – Được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận máy hoặc một hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức cho ngừng máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng 9 – Quản lý các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật thuộc bộ phận máy và tổ chức ghi chép sổ nhật ký máy. 10 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho thuyền viên bộ phận máy và những người tập sự thuyền viên bộ phận máy. 11 – Thực hiện nhiệm vụ của máy phó nếu không có cơ cấu chức danh máy phó trên phương tiện 12 – Khi chuyển giao nhiệm vụ máy trưởng, hai bên giao nhận phải bàn giao về hiện trạng, trạng thái kỹ thuật, thiết bị, tài sản, sổ sách, giấy tờ có liên quan. Biên bản bàn giao phải được thuyền trưởng xác nhận, mỗi bên giữ một bản và chủ phương tiện một bản Điều 9 – Máy phó một Máy phó một là người giúp việc máy trưởng và có trách nhiệm sau đây: 1 Bảo đảm sự hoạt động bình thường các máy phụ (nếu có) hệ thống trục chân vịt và bộ phận cơ giới của máy lái 2 Quản lý xưởng của phương tiện (nếu có) và kho vật liệu, phụ tùng máy, trực tiếp quản lý việc nhận cấp phát, tiêu thụ nguyên, nhiên vật liêu, phụ tùng thay thếvà dụng cụ đồ nghề, thường xuyên báo cáo máy trưởng về 11
- tình trạng kỹ thuật của máy tình hình sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và dụng cụ đồ nghề theo quy định và đúng thời hạn 3 Quản lý các trang thiết bị cứu hoả thuộc buồng máy 4 Lập kế hoạch công tác của bộ phận máy để máy trưởng duyệt trực tiếp bố trí công việc phân công trực ca đối với thuyền viên thuộc bộ phận máy 5 Trực tiếp phụ trách một ca máy 6 Chỉ tiến hành bơm di chuyển nước, dầu khi được sự đồng ý của thuyền trưởng 7 Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh 8 Trong ca làm việc, được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận máy hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức cho ngừng máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng 9 – Kiểm tra việc chấp hành nội quy kỷ luật và trật tự vệ sinh của thuyền viên máy 10 – Thực hiện nhiệm vụ của máy phó hai nếu không có cơ cấu chức danh máy phó hai trên phương tiện. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng giao Điều 10 – Máy phó hai Máy phó hai là người giúp việc máy trưởng và có trách nhiệm sau đây: 1 – Bảo đảm cho các máy bơm nước của hệ thống cứu hoả, cứu đắm và các thiết bị, máy móc dự phòng ở trạng thái sẵn sàng hoạt động 2 Trực tiếp phụ trách một ca máy 3 – Phụ trách hệ thống máy nén khí, hệ thống ống nước,ống dầu,ống hơi 4 – Định kỳ kiểm tra độ nhạy của các van an toàn, sau khi kiểm tra phải ghi kết quả kiểm tra vào sổ nhật ký máy và báo cáo máy trưởng xác nhận 5 Chỉ tiến hành bơm di chuyển nước, dầu khi được sự đồng ý của thuyền trưởng 6 Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh 12
- 7 Trong ca làm việc, được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận máy hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức cho ngừng máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng 8 Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng giao Điều 11 – Thợ máy Thợ máy chịu sự lãnh đạo của máy trưởng và người phụ trách ca máy và có trách nhiệm sau đây: 1 Trong khi đi ca phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đã được phân công, theo dõi các thông số kỹ thuật, tình hình hoạt động của máy, nếu thấy không bình thường phải báo cáo cho người phụ trách ca máy 2 – Thường xuyên phải làm vệ sinh máy và buồng máy, phải tham gia bảo dưỡng sửa chữa theo yêu cầu của máy trưởng 3 – Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng hoặc người phụ trách ca máy giao Chú ý: Các tai nạn thường xẩy ra do con người làm việc bất cẩn không thực hiện đúng các quy định về an toàn như : Không chấp hành tốt các nội quy quy định khi làm việc dưới hầm máy. Không thực hiện công việc theo đúng chức danh làm việc Hút thuốc hay mang chất dễ cháy nổ xuống hầm máy Để dầu nhớt hoặc chất lỏng vương vãi trên sàn hầm máy Không mang đồ bảo hộ theo đúng quy định Thiếu ánh sáng hoặc không mở hết các cửa hầm máy theo quy định 5 An toàn cho động cơ A Bảo hộ cho động cơ Trên động cơ có gắn các thiết bị an toàn cho động cơ như : Hệ thống tín hiệu để báo trước sự cố về áp lực, nhiệt độ Các thiết bị đo lường phản ánh thông số của động cơ. Do vậy trên động cơ phải lắp ráp các đồng hồ đảm bảo độ nhạy và có vạch đỏ giới hạn cho các đồng hồ tốc độ và áp lực, còn đồng hồ nhiệt độ phải đảm bảo tốt sự tiếp súc giữa phần tử nhận nhiệt và công chất cần đo nhiệt độ Bộ điều chỉnh nhiệt để khống chế về nhiệt độ nước khi nước còn nguội thì không cho qua sinh hàn, khi nóng đủ nhiệt thì bộ điều nhiệt mới mở để nhớt hoặc nước đi qua sinh hàn làm mát 13
- Các van điều chỉnh áp lực và van an toàn trong các hệ thống và chai gió, két nước giãn nở, bơm nhớt, bầu lọc nhớt Để đảm bảo an toàn cho động cơ cần phải tuân thủ một số quy định như sau: Chỉ những người đã được huấn luyện và nắm được bản hướng dẫn sử dụng động cơ mới được điều khiển động cơ Chỉ sử dụng những loại nhiên liệu, dầu nhờn đúng quy định cho từng loại động cơ và khi rót nhiên liệu cần phải lược sạch nước và cặn bẩn ra khỏi nhiên liệu. Định kỳ phải xả cặn và nước trong két nhiên liệu Khi áp suất dầu nhờn trong động cơ tụt ở dưới mức quy định, động cơ có tiếng gõ, rung động mạnh. Khi hệ thống nhiên liệu, bôi trơn, làm mát bị rò rỉ mạnh thì phải dừng ngay động cơ, xác định nguyên nhân hư hỏng để khắc phục sửa chữa mới đưa vào hoạt động Trong trường hợp nhiệt độ nước làm mát, dầu nhờn tăng đột ngột vượt quá mức giới hạn cho phép thì phải cắt tải sau đó để động cơ chạy ở vòng quay thấp nhất cho nhiệt độ hạ dần xuống thì mới ngừng động cơ. Tìm nguyên nhân nhiệt độ cao để khắc phục Khi vòng quay động cơ tăng quá mức cao nhất cho phép thì phải cho động cơ kéo tải, giảm bớt nhiên liệu bằng cách khóa van nhiên liệu và bịt bầu lọc gió lại không cho không khí vào hệ thống hút gió. Tất cả các bộ phận trục quay, dây curoa, bánh đà hay quạt gió đều phải được ráp bảo hiểm đầy đủ tránh rơi các vật lạ vào gây nguy hiểm Không được tắt động cơ khi nhiệt độ nước còn quá cao trừ trường hợp khẩn cấp. Nếu gặp trường hợp này thì cần đóng kín các cửa hầm máy rồi bổ xung và xả nước từ từ trong động cơ ra để tránh hư hỏng cho động cơ 6 Nội quy buồng máy A Nghiêm cấm tất cả những người không nhiệm vụ xuống hầm máy B Cấm hút thuốc và mang chất dễ cháy nổ xuống hầm máy C Khi đi ca máy phải tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động và phải mang đủ đồ bảo hộ lao động D Nhận ca và giao ca trước 5 phút. Phải ghi nhật ký rõ ràng có ký nhận đầy đủ E Tuyệt đối chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện F Trong khi đi ca không được làm việc riêng phải thường xuyên theo dõi các thông số kỹ thuật và tình trạng của động cơ để kịp thời xử lý những hư hỏng đột xuất 14
- G Vệ sinh, xếp sắp gọn gàng, bơm dầu, nhớt, bơm sạch nước la canh và ghi nhật ký máy đầy đủ trước khi bàn giao ca H Khi trực ca nếu xảy ra sự cố phải đứng vào đúng vị trí của mình đã được phân công I Khi phát hiện sự làm việc không bình thường hoặc hỏng hóc của máy, thiết bị phải kịp thời có biện pháp thích hợp để xử lý và báo cáo ngay cho máy trưởng hoặc thuyền trưởng biết J Mọi thuyền viên bộ phận máy đều phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy này. Nếu ai làm tốt sẽ được khen thưởng còn ai vi phạm phải chịu kỷ luật 7 Các thủ tục trong trường hợp sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp Trong thời gian vận hành đông cơ bất kể phương tiện chạy hay khi đậu ở các bến thì các ca trực đều phải có mặt tại phương tiện, buồng máy. Khi sảy ra những hỏa hoạn, sự cố về động cơ, sự cố về đâm va nước chảy vào hầm tàu, tai nạn về con người v.v… Đầu tiên phải lập tức báo động cho toàn tàu được biết và sơ cứu đối với con người sảy ra tai nạn hoặc phải dừng khẩn cấp động cơ nếu nguy hiểm tới tính mạng con người và hư hỏng máy móc gây ra tai nạn và thiệt hại lớn Khi áp suất dầu nhờn trong động cơ tụt ở dưới mức quy định hoặc chỉ số 0. Động cơ có tiếng gõ, rung động mạnh. Khi hệ thống nhiên liệu, bôi trơn, làm mát bị rò rỉ mạnh thì người trực ca lập tức báo cho người điều khiển phương tiện biết và phải dừng ngay động cơ. Báo cho sĩ quan trực ca hoặc máy trưởng, nếu trực ca độc lập phải xác định nguyên nhân hư hỏng để khắc phục sửa chữa mới đưa động cơ vào hoạt động Trong trường hợp nhiệt độ nước làm mát, dầu nhờn tăng đột ngột vượt quá mức giới hạn cho phép thì phải cắt tải sau đó để động cơ chạy ở vòng quay thấp nhất cho nhiệt độ hạ dần xuống thì mới ngừng động cơ. Nếu phải dừng động cơ khẩn cấp khi nhiệt độ trong động cơ còn cao thì lập tức phải đóng kín các cửa hầm máy hoặc đối với động cơ nhỏ có thể dùng mền, tấm bạt để phủ lên động cơ cho nhiệt độ của động cơ giảm từ từ. Không được đổ nước lạnh vào động cơ, sau đó tìm nguyên nhân nhiệt độ cao để khắc phục Nếu két nước của động cơ vì một nguyên nhân nào đó mà bị sôi trào hết ra ngoài người trực ca không được dừng động cơ ngay mà phải chạy ở mức ga nhỏ nhất, rồi dùng nước ấm đổ từ từ vào động cơ khi đầy két ta xả dần nước ở động cơ đồng thời tiếp tục đổ nước tới khi nhiệt độ giảm đến mức cho phép mới dừng động cơ và tìm nguyên nhân khắc phục 15
- Khi vòng quay đong cơ tăng quá mức ( Vượt tốc) thì phải cho động cơ kéo tải, giảm bớt nhiên liệu bằng cách khóa van nhiên liệu và bịt bầu lọc gió lại không cho không khí vào hệ thống hút gió. Khi sảy ra có đám cháy hoặc nguy cơ chìm đắm trên phương tiện phải đứng đúng vào vị trí đã được phân công trước, kết hợp với các thuyền viên trên tàu tập trung sử lý tai nạn và sự cố Ghi vào nhật ký các tình huống sảy ra trong ca trực Lập biên bản sự cố làm văn bản báo caó thuyền trưởng để thuyên trưởng báo về chủ tàu 8 Thiết bị cứu sinh, cứu hỏa A Trang thiết bị dụng cụ cứu hỏa: + Trang thiết bị trong hệ thống cứu hoả trên tàu Bơm cưú hỏa + hệ thống van ống + vòi rồng và đầu phun, lăng phun.. . Bình cứu hỏa gồm các loại bình CO2 bình bọt hay ở những tàu chở hàng nguy hiểm chất dễ cháy thì phải có buồng chứa CO2 và có hệ thống đường ống tới các khoang hầm trong tàu Các thùng cát và xẻng, xô mạ kẽm, rìu Chăn dập lửa Chuông báo cháy Các cảm biến nhiệt và khói Quần áo chống cháy và mặt nạ + Bảo quản sử dụng: Để các dụng cụ, phương tiện cứu hỏa ở những nơi dễ thấy dễ lấy và dụng cụ phải để đúng nơi quy định Lưu ý khi sử dụng các dụng cụ dập cháy đối với các đám cháy có điện, đám cháy dầu, xăng.Tuyệt đối không được dùng bằng nước để dập lửa. Những nơi có nguy cơ xảy ra cháy cao thường xuyên phải kiểm tra, làm công tác bảo quản, kiểm tra sửa định kỳ theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng trang bị dụng cu. Khi có tình huống cháy nổ xảy ra, theo mệnh lệnh của người chỉ huy nhanh chóng có mặt tại vị trí đã được phân công, lấy và sử dụng các phương tiện dụng cụ chống cháy thích hợp ở các vị trí hoặc nơi gần nhất. Để tiến hành các thao tác dập tắt đám cháy một cách nhanh nhất. Cách sử dụng bình CO 2: 16
- Khi sử dụng ta rút chốt an toàn, mở khoá. Dưới áp suất cao trong bình CO 2 được phun ra ngoài qua vòi phun. Bình loại này chữa cháy có hiệu quả nhất trong buồng kín, nhưng đặc biệt chú ý là không còn bất kỳ người trong đó Cách sử dụng bình bột : Khi sử dụng ta rút chốt an toàn, mở van, dưới áp lực của khí nén bột hoá học sẽ được phun vào đám cháy Tat cả các thiết bị cứu hỏa phải để nơi khô ráo dâm mát và thuận tiện dễ dàng khi sử dụng. không được để ánh nắng mặt trời chiếu vào, không để nơi nhiệt độ quá cao 55 độC Vì bình chứa chất CO 2 có độ lớn khi nhiệt độ bình tăng Khi vận chuyển các bình cứu hỏa cần lưu ý không được va chạm vào vỏ bình Các bình cứu hỏa phải được kiểm tra từ 3 – 6 tháng/ lần về trọng lượng bình hoặc trị số của đồng hồ Nếu thiếu phải nạp lại cho đúng quy trình . Thử bằng phương pháp dùng nước xem có bị rò rỉ không Đã sử dụng bình chữa cháy hoăc mở bình ra thì nhất thì nhất thiết phải nạp lại B Trang thiết bị cứu sinh Trên phương tiện thường trang bị một số thiết bị cứu sinh bao gồm như sau : - Phao bè là loại vỏ là một ống hợp kim nhẹ loại kín nước - Phao tròn cá nhân đường kính khoảng 1mét làm bằng vải bạt kín nướcbên trong nhét gỗ bấc hoặc chất dẻo xốp . Xung quanh có buộc dây để cầm, sơn màu trắng đỏ. Được đặt trên giá ở hai bên cabin tàu - Phao áo loại này giống như một chiếc áo cộc dùng cho cá nhân làm bằng gỗ bấc ngoài bọc vải kín nước gồm 6 múi nhỏ - Tủ thuốc cấp cứu - Tất cả các trang thiết bị cứu sinh phải được để đúng vị trí theo quy định. Những thiết bị cần thường xuyên chú ý bảo quản cũng như thay thế theo định kỳ là phao tròn cứu sinh để ở ngoài mạn tàu II TRÌNH DIỄN VÀ THAO TÁC MẪU + Hướng dẫn giải thích Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên bộ phận máy Nội quy buồng máy + Thực hành sử lý tình huống khẩn cấp 17
- + Thực hành sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa, cứu sinh HOẠT ĐỘNG 3 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Nghiên cứu học thuộc bài Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên bộ phận máy Nội quy buồng máy Thực hành sử lý tình huống khẩn cấp Thực hành sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa, cứu sinh CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1 Hãy cho biết nội dung chính tiêu chuẩn của thuyền viên máy làm việc trên tàu? 2 Cho biết điều 8 nhiệm vụ máy trưởng theo (Quy định tại quyết định số 28/2004QĐ – BGTVTngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ giao thông vận tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên ) 18
- NỘI DUNG PHIẾU `KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Bài: An toàn & Nội quy làm việc ở buồng máy Mã bài: 15 01 Họ và tên của học viên : Đánh giá sinh viên STT Nội dung kiểm Số liệu Yêu cầu kỹ ( Trình bày, thao tác , tra đánh giá kiểm tra thuật tìm hiểu sử lý ) Đạt Không đạt Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy Chức trách nhiệm vụ củaMáy trưởng Chức trách nhiệm vụ của máy phó 1 Chức trách nhiệm vụ của máy phó 2 Chức trách nhiệm vụ của thợ máy Nội quy buồng máy Khi sảy ra tình huống khẩn cấp Phương phap sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa Phương phap sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu sinh 19
- Bài 02 HỒ SƠ KỸ THUẬT Mã bài 15 02 MỤC TIÊU THỰC HIỆN: Học xong bài học này học viên sẽ nắm vững: Chi tiết nội dung chính nhật ký máy Biết ghi chép nhật ký máy và các giấy tờ vật tư kỹ thuật phần máy NỘI DUNG CHÍNH : - Những hạng mục chính trong nhật ký máy - Nội dung chính trong các mẫu giấy tờ vật tư kỹ thuật - Thực hành ghi chép nhật ký và các giấy tờ vật tư kỹ thuật CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 1 NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM - Nghiên cứu các nội dung và cách ghi chép mẫu của nhật ký máy - Nghiên cứu các tài liệu kỹ thuật , bản vẽ thiết kế các báo cáo và một số giấy tờ liên quan HOẠT ĐỘNG 2 NGHE GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MẪU I GIỚI THIỆU TÀI LIỆU 1 Nhật Ký Máy Nhật ký máy là tài liệu ghi chép cụ thể những diễn biến từng giờ, từng ngày trên hành trình nó giúp cho công tác quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ thuật thuyền viên, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của hệ động lực là cơ sở để giải quyết mọi lĩnh vực thuộc phạm vi kỹ thuật, con người và pháp luật A Nội dung nhật ký máy bao gồm: Trang bìa Tên của cơ quan chủ quản Tên NHẬT KÝ MÁY 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
236 p | 330 | 107
-
Giáo trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba môn Điện tàu thủy - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
63 p | 204 | 66
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vận hành, sửa chữa điện tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
137 p | 176 | 49
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Máy tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
132 p | 121 | 44
-
Giáo trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba môn Máy tàu thủy - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
65 p | 149 | 41
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Cấu trúc tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
72 p | 226 | 37
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành hàn - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
33 p | 131 | 34
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vẽ kỹ thuật - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
74 p | 135 | 33
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vật liệu cơ khí - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
31 p | 134 | 31
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành nguội - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
67 p | 128 | 31
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thủy nghiệp cơ bản - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
49 p | 141 | 30
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Kinh tế vận tải - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
44 p | 198 | 29
-
Giáo trình bổ túc cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhất môn Nghiệp vụ máy trưởng - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
84 p | 134 | 24
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Tiếng Anh cơ bản - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
80 p | 111 | 21
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
123 p | 112 | 20
-
Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Chương trình đào tạo chất lượng cao (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
70 p | 4 | 3
-
Giáo trình Đào tạo cấp chứng chỉ thợ máy (Nghề: Thợ máy phương tiện thuỷ nội địa) - Trường Cao đẳng nghề Số 20
474 p | 4 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn