intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành công thức ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p5

Chia sẻ: Sdsdg Thyrty | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

82
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành công thức ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p5', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành công thức ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p5

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 3/ Công tác san sửa lu lèn. 4 / Nhân công thực hiện công tác đ ào rãnh biên. Đo ạn 4: Nền đ ường đào đắp xen kẽ trình tự thi công như sau: 1/ Máy ủi thi công đào vận chuyển ngang đắp. 2/ Máy ủi thi công đ ào vận chuyển dọc đắp. 3/ Công tác san sửa lu lèn. 4 / Nhân công thực hiện công tác đ ào rãnh biên và vỗ mái taluy. Đoạn 5: Nền đường đắp hoàn trình tự thi công như sau: 1 / Ôtô vận chuyển đất ở đoạn 2 đến đắp. 2 / Công tác san sửa lu lèn. 3 / Nhân công thực hiện công tác vỗ mái taluy. 4 .8. XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT THI CÔNG TRONG CÁC ĐOẠN THI CÔNG: Sau khi đã điều phối, chọn máy cho từng đoạn ta tiến h ành thiết kế kỹ thuật thi công cho từng đoạn thi công. Trong các đoạn công tác trên có nhiều trường hợp có sơ đồ máy chạy giống nhau cho nên khi thiết kế sơ đồ chạy máy ta thiết kế cho từng lo ại máy. 4 .8.1.Máy ủi: Khi làm việc máy ủi thực hiện 4 thao tác: Xén đất, chuyển đất, rải đất và san đ ất. - Xén đất: Với lớp đ ất trên cùng là lớp á sét có độ cứng vừa nên ta chọn máy ủi xén đất theo kiểu h ình nêm. 5:7m V=2m3 10:14cm 10:14cm 14:16cm Hình 3.4.2:Sơ đồ xén đất của máy ủi + Ưu điểm: tận dụng đ ược hầu hết công suất máy, rút ngắn thời gian xén đất. + Nhược điểm: mặt đất không bằng phẳng, chỉ xén đ ược đất cứng vừa. - Vận chuyển đất : Để hạn chế việc rơi vãi đất ta dùng tấm chắn che hai bên lưỡi ủi. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 196
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Rải và San đất : Máy ủi tiến lên phía trước đồng thời nâng lư ỡi ủi lúc đó đất được rãi ra từng lớp . * Thao tác đào nền đường vận chuyển ngang đắp: Hình 3.4.3: Sơ đồ vận chuyển ngang để đắp của máy ủi * Thao tác đào nền đường vận chuyển ngang đổ đi. 5m 9m Hình 3.4.4: Sơ đồ vận chuyển ngang đổ đi của máy ủi * Thao tác đào nền đường vận chuyển dọc để đắp Lbq 1 3 2 4 1 2 3 4 5 6 6 5 1 2 3 4 5 6 B Hình 3.4.5: Sơ đồ vận chuyển dọc để đắp của máy ủi 1 : Nền đào 2 : Nền đắp . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 197
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 3 : Tầng lớp đào 4 : Mép của tầng lớp đào 5 : Bờ chắn 6: Rãnh đào Khi vận chuyển đất đất thường rơi vãi sang 2 bên hay lọt xuống dưới, cự ly càng xa đ ất rơi vãi càng nhiều, n ăng suất sẽ càng thấp. Để nâng cao năng suất có thể dùng những biện pháp sau : - Khi vận chuyển đặt lưỡi ủi sâu dưới mặt đất 0,5  2cm để tránh đất lọt xuống phía dưới. -Lắp đặt các tấm chắn ở hai bên lưỡi ủi để giảm đất rơi vãi sang hai bên. -Sử dụng hai máy ủi song song để chuyển đất, cự ly giữa các lưỡi ủi khoảng 30  50cm. Nếu 2 máy ủi cùng vận chuyển song song thì có th ể tăng khối lượng đất trước lưỡi ủi trong một lần khoảng 20  30%. -Dùng các b ờ chắn đất để giữ đất : chiều rộng bờ 1m, chiều cao bờ thường không lớn hơn 1/2 chiều cao lưỡi ủi. Theo cách này khối lư ợng vận chuyển tăng được 10  3 0%. 4 .8.2. Máy đào EO-4121: - Đào đ ất ở đoạn 2. Máy đào làm viêc theo phương th ức đ ào đổ ngang và đường chạy của xe vận chuyển bố trí ở bên cạnh máy đào, khi đổ đất máy chỉ quay một góc 600 nên đổ đất vào xe dễ dàng. - Để máy đào làm việc thuận lợi khi đào đổ ngang th ì chiều cao lớn nhất của đường vận chuyển bằng. H = Hđ-(c+0,5). (3.4.3). Trong đó : + Hđ = 6,8m: Chiều cao đ ào đất lớn nhất. + c = 2m: Chiều cao từ mép thùng xe tới mặt đất + 0,5: Chiều cao xét tới đất vòng lên cao khi đổ đất vào thùng xe. Vậy chiều cao đ ường vận chuyển là : H= 6,8 -(2,0+0,5)=4,3m. Trong đoạn tuyến thi công nền đường bằng máy đào có chiều cao đào đất lớn nhất là 1,99m không lớn nhiều chiều cao đường vận chuyển cho phép n ên ta chỉ bố trí một luống đ ào. Khi máy đào làm việc cần chú ý: - Chỗ đứng của máy đào phải bằng phẳng, độ nghiêng cho phép về hướng đổ đất không được >2%. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 198
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Khi đ ổ đất vào thùng xe, khoảng cách từ đáy gàu đến thùng xe không được >0,7m. Vị trí của ôtô đứng phải thuận tiện và an toàn. Khi quay gàu máy đào không được di chuyển ngang qua đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không ph ải vươn cần ra xa khi đổ đất, lái xe ôtô phải ra khỏi buồng lái khi đổ đất vào thùng xe. -Khi đào đất phải đảm bảo thoát nước trong khoan đào, độ dốc nền khoan đào phải hướng ra phía ngo ài, trị số độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi đào phải bắt đầu đ ào từ chỗ thấp . - Không được vừa đào vừa quay cần hoặc vừa lên xuống cần vừa di chuyển máy. - Khi di chuyển máy phải nâng đầu gàu cách m ặt đất tối thiểu 0,5m và quay cần trùng với h ướng đi 4 .8.3. Máy san: Dùng máy san tự hành GD37 -6H, điều khiển bằng cơ học, có L=3,71m, h=0,53m. Máy san này có thể dùng làm công tác bạt taluy, tu sữa nền đường. Công tác hoàn thiện cần phải bắt đầu từ các đoạn thấp nhất trên trắc dọc trở đi để đảm bảo tốt công tác thoát nước trong quá trình thi công. Dùng máy san tự hành để hoàn thiện các mái taluy thoải. Hoàn thiện mái taluy có độ dốc lớn Dùng máy san để hoàn thiện mái taluy của nền đào theo từng cấp. Dùng máy san đ ể san sửa bề mặt nền đào với vận tốc san V = 3 km/s, số lượt san là 3 lượt/điểm 4 .8.4 . Máy lu: Ta dùng lu bánh lốp, cho chạy theo sơ đồ khép kín và di chuyển dần từ lề vào tim đường, từ thấp đến cao, ở đư ờng cong thì lu từ bụng đến lưng. Vết lu đầu tiên phải cách mép nền đường ít nhất là 0,5 m. Vết lu sau phải cho chồng lên vết lu truớc ít nhất 20 cm. Ngoài ra còn ph ải chú ý: Khi máy san vừa san xong th ì cho lu vào đầm nén ngay đ ể không bị đất khô. Nếu đất bị khô ta phải cho tưới nước để đạt gần độ ẩm tốt nhất. + Lu sơ bộ nền đắp bằng máy lu VM7706 với số lượt đầm nén là 4 lượt/điểm. + Lu tăng cường nền đắp bằng máy lu D472 với số lượt đầm nén là 12 lượt/điểm. + Lu hoàn thiện nền đường bằng máy lu VM7708 với số lượt đầm nén là 4 lượt/điểm. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 199
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 4 .8.5 . Ôtô Tự Đổ Ở đoạn 1 và đo ạn 5 là đoạn đắp hoàn toàn. Đất thi công trong đoạn các đoạn này được lấy từ đoạn 3. Đất được vận chuyển bằng ôtô Huyndai 15T đến đổ th ành từng đốn nhỏ phù hợp theo điều kiện san rải về hai phía tim đư ờng. sau khi đổ xong từng đoạn dùng máy san đ ể san rải đất và dùng máy lu th ực hiên công tác lu lèn. Hình 3.4.8. Sơ đồ thi công nền đường đắp bằng ôtô và máy san 4 .10. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC TRONG CÁC ĐOẠN THI CÔNG: 4 .10.1. Khối lượng công tác chính: -Đo ạn 1: -Khối lượng đất vận chuyển từ đoạn 3 đến đắp là 971,48(m3). -Đo ạn 2: -Khối lượng đất điều phối ngang là 19,06(m 3). -Khối lượng đất điều phối dọc là 248,65(m3). -Đo ạn 3: -Khối lượng đất vận chuyển đến đắp đoạn 1 là 971,48(m3). -Khối lượng đất vận chuyển đến đắp đoạn 5 là 2243,58(m3). -Khối lượng đất vận chuyển đổ đi là 378,69(m 3). -Đo ạn 4: -Khối lượng đất điều phối ngang là 16,23(m 3). -Khối lượng đất điều phối dọc là 305,99(m3). -Đo ạn 5: -Khối lượng đất vận chuyển từ đoạn 3 đến đắp là 2243,58(m3). 4 .10.2.Công tác phụ trợ và hoàn thiện: Khối lượng công tác phụ trợ và hoàn thiện gồm: - San đất trước khi lu lèn. - Lu lèn đất nền đắp. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 200
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W . O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Lu lèn đất nền đào và n ền nửa đ ào, nửa đắp. - Đào rãnh biên. - Bạt sửa taluy nền đào, và vỗ mái taluy nền đắp. - Lu lèn hoàn thiện mặt nền đ ường. -Công tác kiểm tra ho àn thiện cuối cùng. 4 .10.2.1.Khối lượng đất cần san trước khi lu lèn: Đoạn thi công K hối lượng đắp(m3) Khối lượng đào(m2) 971,48 0 1 248,65 603,00 2 0 1867,41 3 305,99 719,28 4 2243,58 0 5 4 .10.2.2.Khối lượng lu sơ bộ và lu tăng cường: Chỉ lu sơ bộ và lu tăng cường đối với nền đắp, trạng thái đất nền không thay đổi nhưng do có độ chặt tự nhiên không đ ạt độ chặt thiết kế. Vì vậy, cần phải lu lèn, ở đ ây ta sẽ tính diện tích cần lu lèn tương ứng với bề rộng nền đường trung bình B=10m, đối với nền đường nửa đào nử a đ ắp bằng cách dựa vào trắc ngang chi tiết. Kết quả tính toán nh ư bảng sau: Đoạn 1 2 3 4 5 Khối lượng(m3) 971,48 248,65 0 305,99 2243,58 4 .10.2.3. Khối lượng đào rãnh biên: Sau khi máy chủ đạo làm xong ta tiến h ành đào rãnh biên, công việc n ày đư ợc tiến h ành bằng nhân công. Khối lượng đất đ ào rãnh biên được tính bằng cách nhân chiều d ài rãnh với diện tích mặt cắt ngang như hình 3.4.10. Fr = 0,32(m 2). 40 40 40 40 Hình 3.4.10:Cấu tạo rãnh biên. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 201
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Chiều dài rãnh biên phụ thuộc vào đo ạn thi công, đ ược tính dựa vào trắc dọc, trắc n gang thi công. Đối với nền đường nửa đào nửa đắp chỉ có một rãnh biên ở phía thượng lưu, ở đoạn đường đào có hai rãnh biên. Khối lượng đất đào rãnh biên được tổng hợp ở bảng sau: Đoạn 1 2 3 4 5 Khối lượng(m3) 0 49,58 132,79 87,16 18,70 4 .10.2.4. Khối lượng san sửa vỗ mái taluy: Việc san sửa taluy nền đường được tiến hành bằng nhân lực, việc này được tiến h ành khi thi công nền đường xong. Diện tích taluy đư ợc tính toán dựa trên trắc n gang chi tiết. Khối lượng san sửa taluy n ền đường như sau: Đoạn 1 2 3 4 5 Khối lượng(m2) 227,64 156 ,01 751 ,11 204,75 800,55 4 .10.2.5.Khối lượng lu hoàn thiện: Khối lượng công tác san sửa ho àn thiện mặt nền đường:S=1000.9 = 9000(m2). Sau khi nền đường đã hoàn thành và đầm nén đạt độ chặt cần thiết, ta phải san sửa nền đường lần cuối tạo mặt bằng yêu cầu. 4 .10.2.6.Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng: Sau khi máy san đã làm xong công tác hoàn thiện ta cho một tổ công nhân trong đó có một kỹ sư đi kiểm tra lại toàn bộ tuyến có chổ nào không đạt yêu cầu về: cao độ, trắc ngang, mái taluy…thì kịp thời điều động máy móc nhân công để sửa chữa. Theo định mức: công tác cần một công /200m dài. Vây, cần có 5 công để hoàn thành công tác này. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 202
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 4 .11. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY MÓC, XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHÂN LỰC: 4.11.1.Tính năng suất của máy ủi D60A-6: Năng suất của máy ủi khi đào và vận chuyển đất được xác định theo công thức sau: 60.T .K t .Q.K d (m 3 / ca) N t.k r Trong đó: + T: Th ời gian làm việc trong một ca (T=7h) + Kt: Hệ số sử dụng thời gian, (Kt=0,85) + Q:Kh ối lượng đất trước lưỡi ủi khi đào và vận chuyển đất ở trạng thái chặt. L.H 2 .K tt Q 2.K t .tg Trong đó: + L=3,97: Chiều rộng lưỡi ủi (m). + H=1,05: chiều cao lưỡi ũi (m). +  : Góc ma sát trong của đất,  =240, + Kr: Hệ số rời rạc của đất, Kr=1,2. + Ktt: hệ số tổn thất của đất khi vận chuyển Ktt=1 -(0,005+0,004L) Với L: Cự ly vận chuyển, m. 3,97.1, 052.K tt  4, 09 K tt (m3) Vậy: Q  0 2.1, 2.tg (24 ) + Kd: Hệ số ảnh hưởng của độ dốc. + t: Th ời gian làm việc của một chu kỳ: L x Lc L1 t   2t q  t h  t d  Vx Vc V1 Với: + Lx: Chiều dài đào đất: Q 4, 09.K tt Lx   0,98.K tt  3,97.1, 05 3, 97.1, 05 + Vx: Tốc độ đào đ ất, Vx=2km/h=33,3m/ph. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 203
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Lc: Chiều dài chuyển đất (m) + Vc: Vận tốc chuyển đất, Vc=3km/h=50,00m/ph. + Ll: Chiều dài lùi lại, Ll=Lx+Lc. + Vl: Tốc độ lùi lại, Vl=2,5km/h= 41,67m/ph. + tq: Thời gian chuyển hướng, tq=30s. + th: Thời gian nâng hạ lưỡi ủi, th=30s. + td: Thời gian đổi số, td=30s. Bảng tính năng suất máy ủi trong các đoạn ÂOAÛ N L(m) Id(%) Kd Ktt Kt(m) Ll(m) t(s) Q(m3) N(m3/ca) 10 4,1 1,34 0,955 0,85 10,94 2,491 3,906 625,21 2 99,88 3,5 1,29 0,595 0,85 100,46 6,426 2,436 145,45 3 20 2,5 1,20 0,915 0,85 20,90 2,928 3,742 456,23 10 2,1 1,17 0,955 0,85 10,94 2,491 3,906 545,89 4 83,05 1,6 1,13 0,663 0,85 83,70 5,689 2,711 160,19 62,82 1,4 1,11 0,744 0,85 63,55 4,803 3,042 209,12 4 .11.2 Năng suất mây đăo đất: 3 6 00 .T .q . K d . K td ( m 3 / ca ) Nh  Tc k .K t Trong đó : q : Dung tích gầu (m3) Kđ: Hệ số làm đầy gầu Ktg: Hệ số sử dụng thời gian Máy đào phối hợp với ôtô nên chọn Ktg = 0,68 → 0,78 Kt: Hệ số tơi xốp của đất Tck: Th ời gian làm việc trong 1 chu kỳ của máy đào Tck thường lấy bằng 1 5 → 25(s) Dùng máy đào gầu sấp Mã hiệu E0-4121 chọn q = 0,65(m3) Kđ = 1,05 Kt = 1,2 Ktg = 0,68 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 204
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tck = 20(s) 3 60 0 .7 .0, 65 .1, 0 5.0, 6 8  4 8 7, 3 0 ( m 3 / ca ) N 2 0.1, 2 4 .11.3 Năng suất ôtô HUYNDAI 15 T chở đất để đắp: Năng suất tính theo công thức: T .Q.K t .K tt T / ca  N LL t  V1 V2 Trong đó: + Q: trọng tải ô tô HYUNDAI: Q = 15T; V = 10m3 + L: quãng đường xe chạy Ltb + T: th ời gian 1 ca, T = 7 giờ + Kt: h ệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,9 + Ktt: hệ số sử dụng tải trọng, Ktt = 1,0 + V1: tốc độ xe có tải; V1 = 3 5 (km/h). + V2: tốc độ xe không tải; V2 = 45 (km/h). + t: thời gian bốc dở 1 chu kỳ vận chuyển; t = 0,1 (h). * ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 1: Ltb = 0,270km 7.15.0,9.1, 0 = 828,36 (T / ca ) » 460, 20 ( m3 / ca ) N= 0, 270 0, 270 + + 0,1 35 45 * ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 5: Ltb = 0,48km 7.15.0,9.1, 0    759, 76 T / ca   422, 09 m3 / ca N 0, 48 0, 48   0,1 35 45 4 .11.5.Tính năng suất san: 60.T .L.(l. sin   b).K t (m2/ca) N L  L n.   V V  2.t ss   s  ck Trong đó: +  : Góc đẩy của lưỡi san:  =450. + l: Chiều dài lưỡi san đất, san GD37-6H có l=3,71m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 205
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2