intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

113
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình đề cập đến tổ chức kế toán và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Qua đó, giúp bạn đọc có thể nắm bắt được nội dung của kế toán vốn bằng tiền, kế toán vật tư tài sản, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, kế toán hoạt động thu chi... từ hạch toán ban đầu (chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng) đến phương pháp kế toán các nghiệp vụ trong từng phần hành kế toán. Giáo trình gồm 2 phần, sau đây là phần 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA - QUAN HỆ DOANH NGHIỆP THS. ĐƯỜNG THỊ QUỲNH LIÊN ===  === KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP VINH, NĂM 2011 =  = 1
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA - QUAN HỆ DOANH NGHIỆP THS. ĐƯỜNG THỊ QUỲNH LIÊN ===  === KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP (Giáo trình đào tạo từ xa) VINH, NĂM 2011 =  = 2
  3. Phân công biên soạn: - Chủ biên : Th.s Đường Thị Quỳnh Liên - Các tác giả: 1. ThS Đường Thị Quỳnh Liên - Chủ biên, biên soạn các chương 4, 5, 6, 7 2. ThS Phạm Thị Thúy Hằng - Biên soạn các chương 2, 3, 8. 3. ThS Phạm Thị Kim Yến - Biên soạn các chương 1, 9. 3
  4. LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy và nghiên cứu học tập của cán bộ, sinh viên Trường Đại học Vinh, Khoa Kinh tế tổ chức biên soạn giáo trình "Kế toán hành chính sự nghiệp" dùng làm tài liệu lưu hành nội bộ đào tạo chuyên ngành Kế toán cho hệ đào tạo từ xa. Giáo trình bao gồm những kiến thức cơ bản về Kế toán hành chính sự nghiệp theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giáo trình đề cập đến tổ chức kế toán và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Qua đó, giúp bạn đọc có thể nắm bắt được nội dung của kế toán vốn bằng tiền, kế toán vật tư tài sản, kế toán thanh toán, kế toán nguồn kinh phí, kế toán hoạt động thu chi... từ hạch toán ban đầu (chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng) đến phương pháp kế toán các nghiệp vụ trong từng phần hành kế toán. Hy vọng rằng giáo trình sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích và thiết thực trong công tác nghiên cứu, giảng dạy, học tập ở Trường Đại học Vinh cũng như các đối tượng khác. Tham gia biên soạn giáo trình gồm tập thể các giáo viên Bộ môn Tài chính Kế toán, Khoa Kinh tế, trường Đại học Vinh: 1. ThS Đường Thị Quỳnh Liên - Chủ biên, biên soạn các chương 4, 5, 6, 7 2. ThS Phạm Thị Thúy Hằng - Biên soạn các chương 2, 3, 8. 3. ThS Phạm Thị Kim Yến - Biên soạn các chương 1, 9. Tập thể tác giả đã có rất nhiều cố gắng trong công tác biên soạn để nội dung giáo trình cập nhật các thông tư, quyết định và luôn gắn liền với thực tiễn. Tuy nhiên, đây là quá trình biên soạn lần đầu nên không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định. Tập thể tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc để nâng cao chất lượng nội dung giáo trình trong các lần xuất bản sau. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc! Thay mặt tập thể tác giả THS ĐƯỜNG THỊ QUỲNH LIÊN 4
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT HCSN Hành chính sự nghiệp QĐ Quyết định TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn XDCB Xây dựng cơ bản KP Kinh phí ĐĐH Đơn đặt hàng CP Chính phủ TGHĐ Tỷ giá hối đoái CCVC Công chức viên chức NN Nhà nước NĐ Nghị định 5
  6. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Chương 1 gồm ba nội dung: 1.1. Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp 1.2. Tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp 1.3. Câu hỏi ôn tập Mục tiêu chung: giúp học viên nắm được các kiến thức cơ bản về những vấn đề chung nhất của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm khái niệm, nguyên tắc, nhiệm vụ của hạch toán kế toán. Mặt khác học viên cũng nắm được các kiến thức cơ bản về đối tượng nghiên cứu của kế toán hành chính sự nghiệp cũng như các nội dung tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học viên về: - Khái niệm, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Các nguyên tắc tổ chức kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Nhiệm vụ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Trình bày các nội dung tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp (Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, hình thức kế toán và bộ máy kế toán) 1.1. KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp và kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị hành chính sự nghiệp là một loại hình đơn vị được Nhà nước quyết định thành lập, giao thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nước về một hoạt động nào đó như: các cơ quan quản lý nhà nước theo ngành; cơ quan chính quyền; các cơ quan quyền lực Nhà nước; các tổ chức đoàn thể; các đơn vị sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp văn hoá- xã hội; các tổ chức đoàn thể vũ trang... Đặc trưng cơ bản của các đơn vị hành chính sự nghiệp là được sự trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Điều đó đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, quy định của Nhà nước. Xét trên góc độ quản lý tài chính, các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cùng một ngành thường được thiết lập theo một hệ thống dọc hình thành lên các cấp dự toán khác nhau: Đơn vị dự toán cấp I: là cơ quan chủ quản của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo ngành, bao gồm các Bộ ở Trung ương, các Sở ở cấp Tỉnh (Thành phố), hoặc các phòng ở cấp Huyện (Quận). Đơn vị dự toán cấp I trực tiếp nhận nhận dự toán Ngân 6
  7. sách Nhà nước, phân bổ dự toán cho các đơn vị cấp dưới theo sự uỷ quyền của cơ quan tài chính, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh phí của toàn ngành. Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I, nhận dự toán Ngân sách Nhà nước từ đơn vị dự toán cấp I, phân bổ cho các đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh phí của mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới. Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, nhận dự toán từ đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu không có cấp II), có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh phí của đơn vị mình và của đơn vị trực thuộc (nếu có). Việc phân chia thành các đơn vị dự toán khác nhau trong cùng một ngành hành chính sự nghiệp chỉ có ý nghĩa tương đối. Xác định một đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc loại hình đơn vị dự toán cấp nào là tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa nó với các đơn vị dự toán khác trong cùng một ngành hoặc với cơ quan tài chính. Trong điều kiện nước ta hiện nay, ngoài mô hình phổ biến được tổ chức theo 3 cấp dự toán trên, ở một số ngành đặc thù còn có mô hình quản lý kinh phí với năm hoặc sáu cấp dự toán như quốc phòng, an ninh. Các đơn vị này khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh phí với đơn vị dự toán cấp trên như quy định với đơn vị dự toán cấp III với cấp II và cấp II với cấp I. Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí; tình hình sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp Hạch toán kế toán ra đời và tồn tại để thực hiện hai chức năng là phản ánh và giám đốc. Hai chức năng này được cụ thể hoá thành các nhiệm vụ cho mỗi loại hình kế toán. Với kế toán hành chính sự nghiệp đối tượng hạch toán kế toán là kinh phí, sự hình thành các nguồn kinh phí, phân phối và sử dụng kinh phí tại mỗi đơn vị trong khuôn khổ chế độ quản lý tài chính Nhà nước. Nên kế toán hành chính sự nghiệp phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản thu phát sinh tại đơn vị. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản công ở mỗi đơn vị; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính Nhà nước. - Theo dõi và kiểm tra tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới. 7
  8. - Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vỗn, quỹ ở đơn vị. 1.1.3. Nguyên tắc tổ chức kế toán hành chính sự nghiệp Tổ chức kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là việc tạo ra một mỗi liên hệ qua lại theo một trật tự xác định giữa các yếu tố chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp - cân đối kế toán trong từng nội dung công việc kế toán cụ thể nhằm thu thập thông tin chính xác, kịp thời. Để thực hiện tốt chức năng thông tin và kiểm tra của mình, tổ chức hạch toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp cần quán triệt các nguyên tắc sau đây: - Nguyên tắc phù hợp: Việc tổ chức hạch toán kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp phải có sự phù hợp với từng cấp dự toán (cấp I, cấp II, cấp III) và phù hợp với quy mô hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh của đơn vị. - Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả: Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải sao cho vừa gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo thu thập thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác. - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc phân nhiệm phát sinh từ yêu cầu quản lý an toàn công quỹ Nhà nước và phân công lao động hợp lý. Theo nguyên tắc này, tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp đòi hỏi phải tách rời chức năng chuẩn chi, chuẩn thu với chức năng thực hiện chi, thực hiện thu của cán bộ, không được để một cán bộ kiêm nhiệm cả hai chức năng này. Việc tách hai chức năng chuẩn chi (chuẩn thu) với chức năng thực hiện chi (thu) chính là cơ sở để Nhà nước tạo lập ra sự kiểm soát lẫn nhau giữa hai cán bộ đó. 1.2.TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Tổ chức hạch toán kế toán trong trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng và trong các đơn vị khác nói chung là việc tạo ra mối liên hệ qua lại theo một trật tự xác định giữa các yếu tố chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp -cân đối kế toán trong từng nội dung công việc kế toán cụ thể nhằm thu thập thông tin cần thiết cung cấp cho quản lý. Tổ chức hạch toán kế toán bao hàm nhiều nội dung khác nhau, trong đó chủ yếu là tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, vận dụng hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức công tác kế toán. Để thực hiện tốt chức năng thông tin và kiểm tra của mình, người làm kế toán phải nắm vững được việc tổ chức hạch toán kế toán, đảm bảo sao cho với bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tinh giản nhưng làm việc có hiệu quả, thu thập thông tin kịp thời, chính xác, số liệu cung cấp dễ hiểu, rõ ràng. Việc tổ chức công tác kế toán tại mỗi đơn vị hành chính sự nghiệp phải xuất phát từ các căn cứ cơ bản sau: 8
  9. - Căn cứ vào quy mô hoạt động của đơn vị: Tuỳ theo quy mô hoạt động của đơn vị thuộc cấp dự toán nào hoặc khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít mà lựa chọn các yếu tố trong tổ chức hạch toán kế toán cho phù hợp; - Căn cứ vào nội dung cơ bản của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành mà lựa chọn các nội dung cần thiết để tổ chức công tác kế toán hscn trong đơn vị cho hợp lý. 1.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Để thu thập thông tin đầy đủ, có độ chính xác cao về tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, phục vụ kịp thời cho kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các định mức chi tiêu và làm căn cứ để ghi sổ kế toán, cần thiết phải sử dụng chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán là những minh chứng về nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành trong việc sử dụng kinh phí và tình hình thu, chi Ngân sách của các đơn vị. Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này. Đơn vị hành chính sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa có mẫu chứng từ quy định tại danh mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thỡ ỏp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận Căn cứ vào chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành đã quy định một hệ thống chứng từ dùng chung cho đơn vị hành chính sự nghiệp, kết hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị mà lựa chọn các chứng từ trong hệ thống đó sử dụng cho đơn vị. Ví dụ: Phiếu nhập kho (Mẫu số C20-HD), Phiếu xuất kho (Mẫu C21-HD) chỉ có thể sử dụng cho các đơn vị có kho vật liệu, sản phẩm hàng hoá mà thôi, những đơn vị không có vật liệu, sản phẩm hàng hoá thì không sử dụng chứng từ này. Trên cơ sở hệ thống chứng từ bắt buộc và hướng dẫn của Nhà nước ban hành, kế toán sẽ xác định những chứng từ cần thiết mà đơn vị phải sử dụng, từ đó hướng dẫn các cá nhân và bộ phận liên quan nắm được cách thức lập (hoặc tiếp nhận), kiểm tra và luân chuyển chứng từ. Lưu ý là ngoài hệ thống chứng từ Nhà nước quy định chung đơn vị không được tự ý đặt bất kỳ một mẫu chứng từ nào khác. Danh mục chứng từ kế toán sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. 9
  10. LOẠI S CHỨNG TấN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TT TỪ KẾ TOÁN BB HD 1 2 3 4 5 A Chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định này I Chỉ tiêu lao động tiền lương 1 Bảng chấm cụng C01a-HD x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ C01b-HD x 3 Giấy báo làm thêm giờ C01c-HD x 4 Bảng thanh toán tiền lương C02a-HD x 5 Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm C02b-HD x 6 Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí) C03-HD x 7 Bảng thanh toán tiền thưởng C04-HD x 8 Bảng thanh toán phụ cấp C05-HD x 9 Giấy đi đường C06-HD x 10 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ C07-HD x 11 Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm C08-HD x 12 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài C09-HD x 13 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán C10-HD x 14 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương C11-HD x 15 Bảng kê thanh toán công tác phí C12-HD x II Chỉ tiêu vật tư 1 Phiếu nhập kho C 20 - HD x 2 Phiếu xuất kho C 21 - HD x 3 Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ C 22 - HD x 4 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng C 23 - HD x hóa 5 Bảng kê mua hàng C 24 - HD x 6 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, C 25 - HD x hàng hoá III Chỉ tiêu tiền tệ 1 Phiếu thu C 30 - BB x 2 Phiếu chi C 31 - BB x 3 Giấy đề nghị tạm ứng C 32 - HD x 4 Giấy thanh toán tạm ứng C 33 - BB x 5 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam) C 34 - HD x 6 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, C 35 - HD x kim khí quí, đá quí) 10
  11. 7 Giấy đề nghị thanh toán C 37 - HD x 8 Biên lai thu tiền C 38 - BB x 9 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40a- HD x huấn 10 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40b- HD x huấn IV Chỉ tiêu tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ C 50 - BD x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ C 51 - HD x 3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ C 52 - HD x 4 Biên bản kiểm kê TSCĐ C 53 - HD x 5 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành C54 - HD x 6 Bảng tính hao mòn TSCĐ C55a - HD x 7 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ C55b - HD x B Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác 1 Vé 2 Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại 3 Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại 4 Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ 5 Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ 6 Hoá đơn GTGT 01 GTKT- x 3LL 7 Hoá đơn bán hàng thông thường 02 GTGT- x 3LL 8 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK- 3LL x 9 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 H02- 3LL x 10 Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền) x 11 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá 04/GTGT x đơn 12 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 13 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản 14 Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt 15 Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 16 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng 17 Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt 18 Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản 19 Bảng kê nộp séc 20 Uỷ nhiệm thu 11
  12. 21 Uỷ nhiệm chi 22 Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt 23 Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 24 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư 25 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt 26 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản 27 Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư ....................... 1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Quyết định 19/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 30/03/2006 để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Đơn vị được bổ sung thêm các Tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 (trừ các tài khoản kế toán mà Bộ Tài chính đó quy định trong hệ thống tài khoản kế toán) để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị. Trường hợp các đơn vị cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số) ngoài các Tài khoản đó cú hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong Hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định thỡ phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản. - Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phõn; - Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2); - Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3); - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009 Loại 1: Tiền và vật tư: Phản ánh tiền mặt; tiền gửi ngân hàng; đầu tư tài chính ngắn hạn, nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ và sản phẩm, hàng hoá. Loại 2: Tài sản cố định: phản ánh nguyên giá tài sản cố định, hao mòn tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn và xây dựng cơ bản dở dang. Loại 3: Thanh toán: phản ánh các khoản thanh toán phát sinh như thanh toán các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản phải trả, các khoản phải nộp Ngân sách... Loại 4: Nguồn kinh phí: phản ánh nguồn kinh phí của đơn vị như nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, nguồn vốn kinh doanh, chênh lệch tỷ giá... Loại 5: Các khoản thu: phản ánh toàn bộ các khoản thu phát sinh trong đơn vị như thu phí và lệ phí, thu sự nghiệp, thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ... 12
  13. Loại 6: Các khoản chi: phản ánh toàn bộ các khoản chi phát sinh trong đơn vị như chi hoạt động, chi dự án, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh... Loại 0: Tài khoản ngoài bảng: Bao gồm các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản được sử dụng để giải thích một số chỉ tiêu liên quan mà các tài khoản trong bảng chưa phản ánh được rõ nét. Các tài khoản này được ghi đơn. Thuộc loại này gồm có 6 tài khoản cấp 1 và 5 tài khoản cấp 2 như tài khoản tài sản thuê ngoài, dự toán kinh phí, ngoại tệ các loại... Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp là một trong những nội dung quan trọng của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Nó được thiết lập nhằm phục vụ cho việc hạch toán nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp từ việc hình thành nguồn kinh phí, phân phối kinh phí, sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí, từ các chi tiêu hành chính sự nghiệp thuần tuý đến các chi tiêu sản xuất, kinh doanh dịch vụ... Chính vì vậy, sử dụng các tài khoản nào trong hệ thống tài khoản chung cho phù hợp với hoạt động của đơn vị là phụ thuộc vào hoạt động đặc thù của đơn vị đó. Cụ thể là: Với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuần tuý thì không cần phải sử dụng tới những tài khoản phản ánh quá trình sản xuất, kinh doanh như tài khoản chi hoạt động sản xuất, kinh doanh; tài khoản sản phẩm, hàng hoá... hay các đơn vị không có ngoại tệ hoặc sự biến động về ngoại tệ trong mỗi kỳ hạch toán không nhiều thì cũng không cần sử dụng đến tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái. Với một vài đơn vị cá biệt mà hệ thống tài khoản dùng chung cho các đơn vị hành chính sự nghiệp không đủ phản ánh hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì đơn vị có thể xin bổ sung thêm tài khoản nhưng nhất thiết phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN HIỆN HÀNH SỐ PHẠM VI STT HIỆU TấN TÀI KHOẢN ÁP DỤNG GHI CHÚ TK LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng TK tại 1122 Ngoại tệ từng NH, KB 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 13
  14. 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tư tài chính ngắn hạn Đơn vị có phát 1211 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn sinh 1218 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác 5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản 6 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị lý 7 155 Sản phẩm, hàng hoá Đơn vị có hoạt Chi tiết 1551 Sản phẩm động SX, KD theo sản phẩm, 1552 Hàng hoá hàng hoá LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 211 TSCĐ hữu hình Mọi đơn vị Chi tiết theo 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc yêu cầu quản 2112 Máy múc, thiết bị lý 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 9 213 TSCĐ vô hình Mọi đơn vị 10 214 Hao mòn TSCĐ Mọi đơn vị 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ vô hình 11 221 Đầu tư tài chính dài hạn 2211 Đầu tư chứng khoán dài hạn 2212 Vốn góp 2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác 12 241 XDCB dở dang 14
  15. 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ LOẠI 3: THANH TOÁN 13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị Chi tiết theo 3111 Phải thu của khách hàng yêu cấu 3113 Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị được quản lý 31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng khấu trừ thuế hoá, dịch vụ GTGT 31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3118 Phải thu khác 14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng 15 313 Cho vay Đơn vị có dự Chi tiết 3131 Cho vay trong hạn án tín dụng từng đối tượng 3132 Cho vay quá hạn 3133 Khoanh nợ cho vay 16 331 Các khoản phải trả Mọi đơn vị Chi tiết 3311 Phải trả người cung cấp từng đối tượng 3312 Phải trả nợ vay 3318 Phải trả khác 17 332 Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí công đoàn 3324 Bảo hiểm thất nghiệp 18 333 Các khoản phải nộp nhà nước Các đơn vị có 3331 Thuế GTGT phải nộp phát sinh 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 15
  16. 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả công chức, viên chức Mọi đơn vị 20 335 Phải trả các đối tượng khác Chi tiết theo từng đối tượng 21 336 Tạm ứng kinh phí 22 337 Kinh phí đó quyết toán chuyển năm sau 3371 Nguyên liệu, vật liệu, cụng cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành 3373 Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới Các đơn vị Chi tiết cấp trên cho từng đơn vị 24 342 Thanh toán nội bộ Đơn vị có phát sinh LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ 25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết động SXKD theo từng nguồn 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị cú phỏt sinh 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có ngoại tệ 28 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên 16
  17. 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng Đơn vị có đơn của Nhà nước đặt hàng của Nhà nước 4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác 29 431 Các quỹ Mọi đơn vị 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ ổn định thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 30 441 Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ Đơn vị có đầu bản 4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp tư XDCB dự 4413 Nguồn kinh phí viện trợ án 4418 Nguồn khác 31 461 Nguồn kinh phí hoạt động Mọi đơn vị Chi tiết từng 4611 Năm trước nguồn KP 46111 Nguồn kinh phí thường xuyên 46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4612 Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4613 Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên 32 462 Nguồn kinh phí dự án Đơn vị có 4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án 4623 Nguồn kinh phí viện trợ 4628 Nguồn khác 33 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Đơn vị có đơn Nhà nước đặt hàng của Nhà nước 34 466 Nguồn kinh phí đó hình thành TSCĐ Mọi đơn vị 17
  18. LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 35 511 Các khoản thu Đơn vị có 5111 Thu phí, lệ phí phát sinh 5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước 5118 Thu khác 36 521 Thu chưa qua ngân sách Đơn vị có 5211 Phí, lệ phí phát sinh 5212 Tiền, hàng viện trợ 37 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có HĐ SXKD LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI 38 631 Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết theo động SXKD động SXKD 39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nước 40 643 Chi phí trả trước Đơn vị có phát sinh 41 661 Chi hoạt động Mọi đơn vị 6611 Năm trước 66111 Chi thường xuyên 66112 Chi không thường xuyên 6612 Năm nay 66121 Chi thường xuyên 66122 Chi không thường xuyên 6613 Năm sau 66131 Chi thường xuyên 66132 Chi không thường xuyên 42 662 Chi dự án Đơn vị có Chi tiết theo 18
  19. 6621 Chi quản lý dự án dự án dự án 6622 Chi thực hiện dự án LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 001 Tài sản thuê ngoài 2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công 3 004 Khoán chi hành chính 4 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 5 007 Ngoại tệ các loại 6 008 Dự toán chi hoạt động 0081 Dự toán chi thường xuyên 0082 Dự toán chi không thường xuyên 7 009 Dự toán chi chương trình, dự án 0091 Dự toán chi chương trình, dự án 0092 Dự toán chi đầu tư XDCB 1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách và hình thức kế toán Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị hành chính, sự nghiệp. Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này. Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình cũng phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp. Các hình thức sổ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: - Hình thức sổ kế toán nhật ký chung; - Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái; - Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ; - Hình thức sổ kế toán trên máy vi tính. Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị, khối lượng nghiệp vụ kế toán, trình độ của nhân viên kế toán, các phương tiện tính toán, đơn vị sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Tổ chức sổ kế toán về thực chất là việc 19
  20. kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác nhau theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý của từng đơn vị hành chính sự nghiệp. Mỗi đơn vị hành chính sự nghiệp đều được phép lựa chọn một hình thức sổ kế toán thích hợp, nhưng mỗi hình thức sổ kế toán đều được quy định những loại sổ tương ứng. 1.1.3.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký -Sổ cái a. Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái có những đặc điểm sau: Kết hợp trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình tự ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái Tách biệt việc ghi chép kế toán tổng hợp với việc ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào hai loại sổ khác nhau là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Không cần lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ, vì có thể kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ cái ở dòng cộng cuối kỳ của Nhật ký - Sổ cái. b. Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đó được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đó được dùng để ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, sau khi đó phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong thống vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toỏn tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số tiền phát sinh Tổng số tiền phát “ Số tiền phát sinh” = Nợ của tất cả các = sinh Có của tất ở phần Nhật ký tài khoản cả các tài khoản Tổng số dư Nợ các tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2