intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:223

560
lượt xem
224
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 cuốn Giáo trình Kế toán quản trị trình bày các nội dung về dự toán ngân sách doanh nghiệp, kế toán trách nhiệm, định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp, thông tin kế toán quản trị cho việc quyết định ngắn hạn và các nội dung khác. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

  1. e PHÂN TÍCH MỐI QUAN HÊ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG VÀ LƠI NHUÂN 5.1. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HẸ GIỮA CHI PHÍ, SÀN LƯỢNG VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIẸP M ục tic u của các nhà quan Irị kinh doanh là lối đa hoá lọ’i nhuận cúa mọi hoạt dộniỉ. Do \'ộy iro im kinh doanh các nhà quán trị ihuùng có các biện pháp sử dụng hữu hiệu tài sản đề dạt chi phí ihấp nhấl nhàm nân» cao hiộii quả kinh doanh. T ro im các hoạt độn« kinh doanh hànu niiàv. các nhà quản trị llurờrm phải đưa ra các quyél đ ịn h cho m ọi hoại dộnu. Do \ ộ \ phân lích m oi quan hệ RÌừa chi phí. sản lượim và lọ’i nhuận chính là cư sơ klioa học dố ra các q iiy ế l dịnh như ; - D Ịnh uiá bán do'n \ Ị sản phcìm dê pliù họp vói thu nhập của khách hàng, ih ị trirò n g liê u thụ và to i da hỏa lạ i nhuặn cho doanh nehiệp. - 'ỉầ n u . ũ,iam chi phí khá biến đon vị san phàm để nâng cao chất lượng sản phảm. dịch vụ nhằm ihích nuhi víVi nhu cau khách hàn^. - Dầu tư chi phí cố dịnh dẽ tăniỊ nhanlì vồ côn^ suất, chấl kĩợ nn sàn phẩm thoa màn nhu cau ih ị truửnu. Xác đ ịn h sản ỉưcrne san phấm lieu ihụ nhu' ihế nào dế đạt lọi nhuận lo i đa và k h a i thác hết c ô n ^ sLiâl cua máv m ó c . tliièl bị và các tài sản đà đầu lư n hăm uiám chi p lií bình qiuìn íhap nhất. X á c d ịnh CO' can sán phẩm san Miầí \ à l Ịn i thụ phù họp nhầm khai ihác khả năim liồ m làng của các ycu lố san xuất \à nhu cầu của thị Irườnụ. 7’ừ việc phân lích trẽn liiú p các nhà quan Irị ìYảnn cao hiộu quà sử dụng vòn tro ng doanh n u h iệ p , nhàm p h á i huy n lìữ n u m ặl líc li CỰ từ dỏ sử d ụ n g và huy d ộ n g tô i đa ’C. các yếu lố cúa quá Iriiih san xuất nhằm dạt lọ’i nhuận cao nhấl. Thông qua đó dưa ra các biộn pháp khẳc phục nhừnii lồn lại nham nâng cao kết quả, liiộu quà cua quá Irình sản XLiấl. dạl dưọ'c mục liêu tối li'Li cua các nhà quản trị. 5.2. CÁC KHÁI NIỆM PHỤC v ụ CHO PHÁN TÍCH MÓI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG vẤ LỢI NHUẬN Phân lích m ối quan hộ í>iừa chi phí. sản lưọnu và lợi nhuận hay còn gọi là 127
  2. phân lích m ối quan hệ C - V - P là m ột trong nhưng nội duní; quan trọng của kế toán quản trị. V iệc nghiên cứu này sẽ giúp doanh nghiộp có cái nhìn bàn chất hơn về lìn h hình kinh doanh thực tế, từ đó có các quyết định đúng đắn. Cơ sở của việc phân tích này chính là phân loại chi phí ihành biến phí, định phí và lập báo cáo kếl quả kinh doanh theo cách ứrm xử của chi phí. Dc nghiên cứu vấn đề này, ta cần tìm hiểu m ột số khái niệm cơ bản sau: 5.2.1. Số d ư đảm phí (con tribution margin) * Số dư đảm phí hay còn gọi là lãi theo biến phí hoặc lãi góp là số tiền còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi chi phí khả biến (K hoản chcnh lệch giũa giá bán chưa có ihuế của sản phẩm và biến phí của sản phẩm đó). N hư vậy có nhiều tên gọi khác nhau về khái niệm này, song bản chất dó chính là phần đê bù đắp dịnh phí và lạo ra lọ i nhuận của doanh nghiệp. Ta có các khái niệm về số dư đảm phí đon vị sản phẩm, số dư đảm phí m ột loại sản phấm và số dư đảm phí bình quân. Cách tính tổng quát số dư đảm phí: B iến phí lương Sô dư đảm phí = D oanh thu - . . , T ứng với doanh thu Đ ối với 1 đơn vị sản phấm thì số dư đảm phí chính làdoanh thu của sản phâm dó trừ đi chi phí khả biến của nó. Số dư đàm phí bình quân chi áp dụng khi doanh nghiệp sảnxuất ranhiều loại sán phâm, các sản phẩm Ihư òng mang lín h dồng chấl. T ổng số dư dảm phí Sô dư đảm phí bình quân = ------ ;........ .......................... ....— T ông sản lượniĩ sản phâm * Số dư đảm phí là chi tiêu k in h lế phàn ánh kết quả k in h doanh của từng bộ phận hay toàn doanh niĩhiệp. C hỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọn« đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: - Số dư đàm phí là chi tiêu cơ bản dùng để trang trải chi phí cố định và là bộ phận quan trọng đê tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. + Nếu số dư đảm phí < C hi phí cố định ih i doanh nghiệp k in h doanh bị lỗ do khô niỉ đủ để trang Irải định phí. + Nếu số dư đảm phí = Chi phí cố định thì doanh nghiệp hòa vốn vì khi đó số dư dảm phí bù dắp vừa đủ chi phí cố định. 128
  3. ^ N ti! số dư dam phí > C lii phí cố ciịnli lli! doanh nuhiộp kinh doanh có lài \ ì ihừa '.raim trai dịỉìh phí. - l)c phán tích kcl qua kinh d(ìanỉì cua từrìLi hoại độtm, lừng sán phâm, ta can lín i lỏ im so dư dam phí. số dư dam piìí bình quân, so dư đảm phí theo từng loại sán phâm và cho từnu ỏơn vị san phàĩii. l,)oi v ó i loại sản phâm nào có sô dư d ả m p h í cao nhấl dó clìính là sự lìầp dẫn cho các nhà đầu tư vào sản phẩm d ó . Kh i d o a n h im h iộ p i h a y dố i C ' cấu san XLiấl và ticu thụ sản p h ẩ m ihì s ố d ư O đam phi bình quân cùnu thay dôi llico. ' ĩ v o n ị trưò-im họp doanh niihiẹp kinh doanh nhiều loại sản phẩm, m ỗi sản pliũm co mức so dư đam phí khác nhau. Do vặv khi tăng cùng m ột mức sản lim n e . rhữrm sản phàm có so dư dám phí cao thì mức độ tạo ra lọ'i nhuận nhiều hon. Khỉ uiảm cùni» một mức san lượne. dcìaiih nuhiộp nên chọn các sản phâm có số du đám phí ihap, nhằm dam bao an toàn cho hoạt động. K h i cicm hoà von dà dạl duọc ihì lọi nhuận sè tănu lỳ lệ theo số dư đảm phí dơn vị s.-n phấrn bán d u ụ c lănu i h c m kc iL khi ho à v ố n . D o vậ y , ta c ỏ thổ tính lọi Ị' nhuận ó’ các mức hoại dộne khác nhau khi dà dại hòa vốn theo cônc ihức: Côno thức I : Lọi _ Số lưọ'im san phàm bán số dư đảm phí đơn rhưận Irỏn diêm hòa \ỏ n vị sản phâm CÔHí’ thức 2 : Lci Sỏ luợnu san Sò dư dam phí C hi phí nhiiạr phânì ticLi ihụ don \ Ị san ph âm cố định Ví dụ: rlày lập báo cào kcl qua kinh Ỏ0 'ảị\h ihco cách ứng xử của chi phí và xác định 1 H nhuận khi liêu lln i 500 \à JJÍ) ■^aìì p lìa iii. B ic l các số liệu tiêu itiụ ‘ san phám của c ỏ im tv X nhu sau: (d vl: dỏni^) 1 Chi phí khả biến d(vn vị san phâni 150.000 2 Giá bán dtni vị sán phâm 250.000 3 T ô n ^ chi phí cô d ịỉih 1 íhárm 51.000.000 B ài ỊỊÌủi: lỉá o cac kct quá kinh doanh theo cách ứnu xử cúa chi phí; 129
  4. (đ vt; 1 .OOOd) 500 sản 550 sản Chênh Chỉ tiêu 1 sản phẩm phẩm phẩm lệch 1. Doanh thu 250 125.000 137.500 12.500 2. Chl phi khả biến 150 75.000 82.500 7.500 3. Số dư đảm phí 100 50.000 55.000 5.000 4. Chi phí cố định 51.000 51.000 0 5. Lợi nhuận - 1.000 4.000 5.000 Nhận xét: Qua bảng tính trên ta thấy, số dư đảm phí tỷ lệ thuận với doanh thu tiêu thụ và số tăng thêm kh i tiêu thụ 550 sản phẩm chính là bằng số dư đảm phí đơn vị sản phẩm nhân với số lượng tiêu thụ tăng thêm. Số dư đảm phí khi tiêu thụ 500 sản phẩm lại nhò hơn định phí nên không đủ bù đắp chi phí, vì vậy doanh nghiệp bị lỗ 1.000.000 đồng. Ngược lại, khi tiêu thụ được 550 sản phẩm thì số dư đảm phí mà doanh nghiệp đạt được lại lớn hơn định phí hàng tháng tức là đã bù đắp được toàn bộ chi phí và còn có lãi là 4.000.000 đồng. Tính lợi nhuận theo các công thức trên cũng ra các kết quả tương tự. 5.2.2. Tỷ lệ số d ư đảm phí (tỷ lệ lãi theo biến phí) - T ỷ lệ số dư đảm phí hay còn gọi là tỷ lệ lãi theo biến phí hoặc tỷ lệ lãi góp là chỉ tiêu biổu hiện m ối quan hệ tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và doanh thu (giá bán chưa có thuế sản phẩm). Ta có các khái niệm về tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm, tỷ lộ số dư đảm phí m ột loại sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí binh quân. T ỷ lệ số dư đảm phí đơn v ị sản phẩm là tỷ số giữa số dư đảm phí và doanh thu của sản phẩm đó. T ỷ lệ số dư đảm phí của 1 sản phẩm và ] loại sản phẩm là như nhau. T ỷ lệ số dư đảm phí bình quân thường áp dụng k h i doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm khác nhau. * Cách tính T ỷ lệ số dư đàm phí Tổng số dư đảm phí m ột loại sàn phẩm m ột loại sản phâm Tổng doanh thu m ột loại sản phẩm 130
  5. / r SÔ san phâm liêu ihu X Sô dư đảm phí dơn vị 'F n lệ số dư đảm phí / , ; ' ; sản phâm m ột loại sàn phâm Số sản phâỉiì tiêu thụ Giá bán đơn vị sản phấm \ \ lệ số dư đảm phí số dư dam phí đơn vị sản phẩm m ột loại sản phẩm (iiá bá>^ơ n vị sản phẩm Ty lệ số dư đảm phí rống số dư đảm phí bình quân 'ĩồ n a doanh thu tiêu thụ l 'ỷ lệ số dư đảm phí là chỉ tièu kinh té phản ánh hiệu quả k in h doanh của các b ộ ph ậ n h a y to àn d o a n h n g h i ệ p . Chi ticLi này c ó ý n g h ĩ a q u a n t r ọ n g đố i v ớ i cá c nhà quản trị như sau: - T ỷ lộ số dư đảm phí cho ta biết troim 100 đồng doanh thu thi có bao nhiêu dồng dùng để trang trải chi phí khả bien và còn lại bao nhiêu đồng thuộc về số dư đảm phí dùng để bù đắp chi phí cố định. - 'ly lệ số dư đàm phí cho phép doanh nụhiệp xác định khả năng sinh lời của từng ỉoại sản phẩm. 1’rong trườim họp cùníi tăng m ột mức doanh thu như nhau, những sản phẩm có tỳ lệ số dư dảm phí cao thi tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh và dó chính là sự hấp dẫn của các nhà dầu tư. - T ỷ lộ số dư đảm phí là m ộ l kênh ihòng tin quan trọng khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của các sán phâm, dịch vụ, phương án đầu tư, dùng đề so sánh với các chí tiêu khác khi dưa ra quyếl dịnlì lựa chọn phương án kinh doanh. - K hi hoà vốn, tỷ lộ số dư dám plií củiig chính là tỷ lệ tăng lợi nhuận khi doanh thu tiê u thụ sãn phấm lăng lẽn. Ta có thê xác định lợi nhuận của doanh nghiệp dựa vào các cỏng íhức sau: Công ihứ c 1; . . , Doanh thu lieu thụ T ỷ lệ số dư đảm Lợi nhuận = ; Í U' ’ Ircn diỏm hòa von phí sản phâm Công Ihức 2 : l y lê số dư , . , [>ơi Doanh thu tiêu ‘ , C hi phí , . , A ^ đảm phí sàn - Ẩ , nhuân thu sản phâm , ^ cô đinh phâm
  6. Ví dụ : I.ấv số liỘLi ở bài trôn. G iả sir doanh rmhiộp có kế hoạch lă iie thêm doanh ihu là 45.000.000 d irorm thánu ló i. llã v xác định tỷ lộ so clư đảm phí và cho biél lợi nhuận cua doanh nuhiệp lă n ii thêm bao nhiêu? BíYỉ ỊỊÌc ii: ( 'ck'h ỉ : l.tip Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứĩi” xử chi phí (đvt: 1.OOOd) Chỉ tiêu 1 sản phẩm 500 sản phẩm Tảng thèm Chênh lệch 1. Doanh thu 250 125.000 170.000 45.000 2. Chi phí khả biến 150 75.000 102.000 27.000 3. Số dư đảm phi 100 50.000 68.000 18.000 4, Chi phi cố định 51.000 51.000 0 5, Lợi nhuận -1 .0 0 0 17.000 18.000 K h i doanh ihu tăng thêm 45 triộu đồng ihì lợi nhuận lăng them 18 Iriệu đồim , khi dó tỷ lệ số dư đảm phí ^ 68.000/170.000 ^ 0.4 Ccìch 2: 'rin h lỷ lộ số dư dả m phí: T ỷ lộ số dư đảm phí ^ (250 - 150)/250 ^ 0.4 rôn« số dư đả m phí tãnti ihcm = 45.000 = X 0,4 = 18.000. V i cônu ty dã ticu thụ trôn điềm hòa vốn, vói chi phí cố dịnh khôni> dôi nên số dư đam phí lã n ^ them cũnu chính là lọ i nhuận lărm thêm 18.000.000 ỏòng. Ví dụ : Công ly Thirơng mại A có lìn h h ì n h tlìLí mua, tồ ii kho và chi plìí các san phám như sau: C hí tiè u A B c 1 Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ (sản phẩm ) 100 250 400 2 Sổ lượng sản phảm tồn cuối kỳ (sản phấm ) 150 0 100 3. Số lượng sản phẩm nhập trong kỳ (sản phầm) 900 1.000 700 4. Giá bán đơn vị sản phẩm (1-OOOđ) 10.000 25.000 40.000 5. Giá mua đơn vị sản phẳm (1 .OOOđ) 6.000 16,000 34.000 6. Biến phi bán háng đơn vị sản phẩm (1 .OOOđ) 500 1,000 2.000 7. Biến phi quản lý đơn vị sản phẩm (I.OOOđ) 100 300 700 8. Định phi bán hàng (I.OOOđ) 3.500.000 9. Định phí quản ỉý tháng (1 .OOOđ) 6.300.000 132
  7. Ycu c ầ u : Xác d ịn li l) lệ sổ d ií da m phí cúa các sán phàm, tv lệ số dư đảm phỉ bình quân. Nhận xél m o i quan hộ LM ty lộ số dư dàm phí cúa các san Ừa pháni và d o a n h thu tuiTML’ ửni^. ỈÌÌỊÌ i^iâi: lià n u xác dịnh san phâm liêu tlụi troni! kỷ: C hỉ tiè u A B c 1. Tồn đầu kỳ (sản phẩm) 100 250 400 2. Nhặp trong kỳ (sản phẩm) 900 1.000 700 3. Tồn cuối kỳ (sản phẩm) 150 0 100 1 4. Tièu thụ trong kỳ (sản phầm) 850 1.250 1.000 Báo c a o kcl q u a kiiih d o a n h tlìco c ác h ửim x ử của chi phí: (đvl: triỘLi đ ồ n g ) Í C h ỉ tiè u ; T ổ ng A B c 1. Doanh thu Ị 79750 8,500 31.250 40.000 1 2. Chi phi khả biền 63.935 5,610 21.625 36.700 a) Giá vốn hàng bán 59.100 5.100 20.000 34.000 1 1 b) Biến phí bán hàng 3^675 425 1.250 2.000 c) Biến phi quản !ỳ 1,160 i 85 375 700 u - i 3. sồ du’ đảm phi 15 815 2,890 9.625 3.300 ( 4. Chi phi cổ định 9.800 1 1 ... lí ,. 5, Lợi nhuận 6.015 1 _ . . 1.. . I 6. Tý lệ sô dư đảm phí 0,1983 Ị 0,34 0,308 0,0825 N hận x é t: Qua số liệu lính loán ta tliấv tv lệ số dư đảm phí toàn doanh nghiệp là 19.83%. tức ỉà cử iOO dồnụ doanh thu mà doanh nghiệp ihu được ih i cỏ 19.83 dono là thuộc về số dư dani phí. Tronu các loại sản phẩm của doanh nghiệp ih ì sán phâm A có ly lộ số dư đám phí cao nhất 34% nhưng iại liêu thụ ít nhấl VC số lượim. Nmrợc lại. sán phâm c cỏ lưọ‘ng liêu thụ cao nhất, nhưng có tỷ lẹ sơ dư đảm phí thấp nhất là 8,25%. Như vậy, doanh nehiệp nên nâng cao doanh thu cua sản pham A dế đạl mức lọi nhuận cao nhất. I ->- V 33
  8. 5.2.3. Co' cấu sản ph ẩm tiêu thụ T ronu cơ chế thị trường, các doanh nghiệp ihường k in h doanh đa ngành hàng, nhiều loại sàn phẩm, dịch vụ khác nhau. M ỗ i m ột mặt hàng thư òng có vai trò khác nhau trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy các nhà quản trị cần phải chọn những sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận cao nhất trong tồng các mặt hàng k in h doanh. N ó i cách khác, cơ cấu của các sản phẩm tạo ra lợi nhuận cao thường chiếm lỷ trọng đáng kể tro n s doanh nghiệp. N hư vậy để nâng cao lợi nhuận, các nhà quản trị cần phải xem xét cơ cấu tiêu thụ m ột cách khoa học. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là tỷ trọ ng của từng mặt hàng chiếm tro ng tổng số các mặt hàng tiêu thụ. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ có thề tính theo doanh thu tiêu thụ các sản phẩm hoặc tính theo khối lượng tiêu thụ các sàn phẩm tù y theo từng trường hợp cụ thề. Có thê tính theo doanh thu: Công thức 1: Cơ cấu tiêu thụ của m ột m ặt _ D oanh thu tiêu thụ của m ột mặt hàng hàng (T ính theo doanh thu) Tổng doanh thu tiêu thụ CÓ thể tính i h e o th ư ớ c đ o h iệ n vật, tron g trường h ợ p n ày thưÒTìg áp d ụ n g đối với các sản phẩm đồng chất: Công thức 2; Cơ cấu tiêu thụ của m ộ t mặt _ Sản lượng tiêu thụ của m ột mặt hàng hàng (T ính theo sản lượng) Tổng sản lượng liêu thụ Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là m ộ t chi lie u k in h tế quan trọng có ý nghĩa đối với các nhà quản trị như sau: - Phân tích cơ cấu tiêu thụ sàn phẩm g iú p cho doanh nghiệp thiết lập được m ột cơ cấu hợp lý về số lượng, chủng loại sản phầm nhằm thòa màn nhu cầu thị trường và khai thác tối đa các yếu lố của quá trình sàn xuất. Đ ồng thời là cơ sờ cho việc ra quyết định sản xuất sàn phẩm cũng như quyết định thu mua hàng hoá m ột cách hợp lý. “ Do m ồi loại sàn phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí và số dư đàm phí đơn vị khác nhau nên khi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi sẽ làm tỷ lệ số dư đàm phí bình quân và số dư đảm phí bình quân sàn phẩm thay đồi theo. Sự thay đồi này ảnh 34
  9. hưởng ló i kél quả kinh doanh của doanh niihiộp, bời vậy các nhà quản trị kinh doanh phải biếl lựa chọn cơ cấu lie u ihụ sản phẩm hợp lý để làm lăng lợi nhuặn. 1’hông ihờng các nhà quản trị kinh doanh thường chọn các sản phẩm có số dư đảm phí và tỷ lệ số dư dàm phí cao nhắt đế sản xuất và tiêu thụ. l'ừ công thức tính số dư đảm phí. tỷ lẹ số dư đàm phí bình quân ở phần trên, c ô n g thức xác dịnh c ơ cấu sản phẩm ticii íhụ. la có ihề thiết lập c ô n g thức tính số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thông qua cơ cấu sản phẩm tiêu thụ: T ỷ lệ số dư đàm Tổng số dư đam phí phí bình quân Tổng doanh thu I (Doanh thu từniỉ loại sàn phẩm X T ỷ lệ số dư đảm phí lừim loại sàn phẩm) Tổng doanh thu ^ E (Cơ cấu sản phâm theo doanh thu X T ỷ lệ số dư đảm phí lừng loại sản phẩm) Số dư đảm T ổ níi số dư đảm phí phí bình quân Tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ I (Lượng sán phấm tiêu thụ từng loại X số dư đảm phí đon vị sản phẩm) Tôn« số lirợng các sản phẩm tiêu thụ X(Cơ cấu sản phấm ihco số lượng X số dư đảm phí đơn vị) Vỉ d ụ : MỘIcỏiìg [y sáiì xuắl vầ riẽii thụ các sàn phẩm : A , B, c. Các sản phẩm này đồng chất, thông tin về các sản phấm như sau: Chi tiêu A B c 1 . Giá bán đơn vị sản phảm (1 .OOOđ) 2 3 5 2. Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm (1 .OOOđ) 1.2 1,5 2 3. Cơ cấu sản phẳm tiêu thụ theo doanh thu tiêu thụ 0.6 0,3 0.1 4. Chi phí cố định (ngàn đồng - 1 tháng) 90.000.000 135
  10. Yêu cầu : 1. Xác dịnh lỷ lộ số du' đảm phí bình quân. 2. Giả sử cơ cấu sản phẩm liêu thụ tính theo số lirọTie là 50% . 30% và 20% . Xác dịnh số dư đàm phí bình quân đơn vị sản pham. B (ìi g iải: Chỉ tiêu A B c Tổng 1 . Tỷ Ịệ số dư đảm phi đơn vị sản phầm 0.4 0,5 0,6 2. Cơ cấu sản phẳm tiêu thụ 0,6 0.3 0 ,- 1 3. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân 0,24 0,15 0,06 0,45 V ậv lỷ lệ số dư đảm phí bình quân của Côn» ty là: 0.45 Chỉ tiêu A B c i Tổng 1 . Sổ dư đảm phi đơn vị sản phẩm öß 1,5 3 2. Cơ cảu sản phẩm tiêu thụ theo số lượng 50% - 30% 20% 100% 3, Số dư đảm phí binh quân 0.4 0,45 0,6 1,45 1 V ậy số dư đảm phí binh quân là 1,45. 5.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN 5.3.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn D iểm hoà vốn là điểm mà tại dó tồng doanh thu tiêu thụ sản phầm vừa đủ bù đáp chi phí sản xuất và ticu thụ sảiì phẩm hoặc là điế m mà tại đó tồng số dư dảm phí bằng lổng chi phí cố định. N ó i cách khác, điềm hòa vốn là dicm mà lại dó lợi nhuận của doanh nghiệp bằng không. Đ iềm hòa vốn là m ộl chi tiêu kinh tế quan trọrm , g iú p cho các nhà quán Irị biế l được ngưõ'ng cần sản xuất và liÔLi thụ đạt được mức lợi nhuận như dự kiến, đây là nội dung phân tích phố biến trong các doanh ng hiệp và được các nhà quản trị quan tâm. Phân tích điểm hòa vốn dưọc xél trong điều kiện k h i doanh nghiộp phân chia chi phí theo cách ứng xử chi phí và x c l troni> giớ i hạn của quy mô hoạt động. Chi phí trong nội dung phân lích điểm hòa vốn cần phân loại chi tiế t theo biến phí và định phí. Đ ịn h phí được xem xét là chi phí ih ờ i k ỳ dc xác đ ịn h kết quà kinh doanh. Biến phí được gắn với các định mức cho lừ ng loại sàn phấin. 136
  11. Q u y 1 1Ỏ ỉioạt d ộ n u c u a d o a n h nuhiệp dưọx' hicLi d ó là g ió i hạn bói các yê u lô Ì san xLial nhăm dam bao cho htnii dộim k iìili doanh diễn ra m ộ t cách bình thirờn^. C á c ycLi lo lhu'0'ne qu>'cl dịnỉi tc)i ui(Vi hạn cú a q u y m ỏ hoại d ộ im doanh im lìiệ p như; vốn dầu lư. cô n iị suáí má) móc lliic t bị, lô chức bộ ináy nhân sự- ih ị Irư ònu liêu ih ụ . .. Sàn liRĩim là chi liêu phản ánh mức san xuất \ủ lieu ihụ cúa doanh nghiệp Ironii m ột kỳ hoại dộnu. Sáĩi lượ-rm có ihc thỏnu qua các thuxVc do hiộn vật hoặc giá Irị phụ ih iiộ c vào dặc đ icm kin h doanh \ à mặl liàim cụ thê của các doanh nghiệp. Phân tích diểm hoà vốn ^ịílp cho các nlià quan trị doanh nehiộp chủ độn^' xác định tại mức doanh thu nào thì lưonLỉ ứnư \ ới sản lưọ'ng sản phấm sản xiiấl. tiêu thụ. D ồim th ò i cù im b ic l đu'ọc can một khoan th ò i uian bao nhiêu đề dạt dược diềm hoà vốn và mức lọ i nhuận dự dịnh. Từ đó doanh im hiộp chù độrm lập k ế h o ạ c h Síin XLiat v à l i ê u ihụ san phaiìì phù họ‘p. '1'rcn C ' sỏ' đ ó d e x â y dựrm O i>iá bán và các chi phí phát sinh phù h ọ p .... M ặ l khác phản tích diêm hòa \o n cuim câp ih ỏ im tin cho các nhà quan Irị doanh nghiộp về các ch\ lie u an loàn tìr dỏ nhặũ diện miYc dộ ruì ro cúa các phưoim án đầu tư. 5.3.2. Nội du ng phân tích điêni hoà vỏn a) T n à rn ịỊ hợp doanh nịihiệp Síin xuất và tiêu thụ một loại san phãm Các doanh ỉm h iệ p sàn xuất và tiêu tlụ i m ộl loại sản phấm hav nhiều loại sán phâin dồniỉ chấl. c h ím ” khác nhau về khối lưọnu. kích cờ, quy cách có ihể vận dụng phân tích Iro im trường hạp này. K hi dó clii phí cố định dưọ'c xcm là chi phí trực l i ế p c h o s a n XLiắt c á c san p h â m ha> nhóiiì san p h ấ m . T a x ét n h ừ n g c á c h íic p cận dicm hòa vốn như sau: * X c ì c í ỉ ị n h d i Ét ìì h ò a v ó n í ỉ i ô n ^ (Ị ì ia ¡-ỉlìironi^ Ị r i n / ì 'Ta cỏ thổ xác đ ịn h d icm hoà vốn ihòrm qua san iưựnu sàn phâm, doanh ihu h a y thời I^ian l i e u ih ụ . '1'heo phươne pháp tính uiá Irực liế p lợi nhuận của doanh nghiệp dược xác định như sau: L ọ i nhuận = Doanh ih ii 'Vồnn biến phí - rố n g định phí (1) '1’ại diốm hòa vốn lợi nhuận bànu khôrm í\o vậ\ la có phu'o’n^ trin h (1): 0 = D oanh thu - '1'ốnu bien phí - T ổng định phí 137
  12. G ọi p là giá bán đơn vị sàn phẩm chưa có thuế, Q là sản lượng sản phẩtĩ tiêu thụ, vc là biến phí đơn vị sản phẩm, TFC là tổng dịnh phí, do vậy phươnt trin h (1 ) có thể viế t như sau: 0 = Q xp - Qx vc - TFC TFC Q= p -vc IT C G ọi c là số dư đảm phí đơn vị sản phẩm, ta có: Q = Trường hợp xác định doanh thu hòa vốn, ta có thể sử dụng phương trin h (1) Gọi s là tổng doanh thu hòa vốn cần xác định, gọi d là tỷ lệ số dư đàm phí sảr phẩm thì: TFC TFC S = Q xP = - ^ x P s= c d Từ đây ta xác định thời gian hòa vốn: Thờ i gian Doanh số hòa vốn X Thờ i gian kỳ phân tích hòa vốn Doanh thu kỳ phân tích Hoặc Thời gian Sản lượng hòa vốn X Thời gian kỳ phân tích hòa vốn Sản lượng kỳ phân tích V i d ụ : Báo cáo kết quả k in h doanh theo cách ứng xử chi phí của C ông ty cc phần Hoàng Sơn kin h doanh trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng năm > như sau (đơn vị tính: ngàn đồng): C h ỉ tiè u S ố tiề n T ỷ lệ % 1. Doanh thu (8.000 X 100) 800.000 100 2. Biến phí 560.000 70 a) Biến phí sản xuất 480.000 60 b) Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 80.000 10 3. Số dư đảm phi 240.000 30 4. Đ ịnh phí 300.000 37.5 a) Định phí sản xuất 220.000 27,5 b) Định phí ngoải sản xuất 80.000 10 5. Lợi nhuận - 6 0 .0 0 0 -7 .5 38
  13. Dựa vào báo cáo trên thì năm N C ông ty bị lỗ 60.000 ngàn đồng. Yêu cầu: Xác định điểm hòa vốn. B á i g iã i: (Đ v t: triệ u đồng) T ổ ng định phí : 300.000, biến phí đơn vị = 560.000/8.000 = 70 Số dư đảm phí dơn vị sản phẩm = 100 - 70 = 30 'l'ỷ lệ số dư đàm phí ; 30% V ậ y sản lượng hòa vốn : 300.000 : 30 = 10.000 (sản phẩm) Doanh thu hòa vốn : 300.000 ; 30% = 1.000.000 1.000.000 x 365 Thời gian hòa vôn = ------------------------------- = 4 56 3 npàv 800.000 ’ Thờ i gian hòa vốn: 456,3 ngày. * X ác định điểm hòa von thông qua đồ thị N goài phương pháp thông qua phương trình, điểm hòa vốn có thể xác định bằne phưonu pháp đồ th ị, có 2 cách sử dụng đồ thị để xác định điểm hòa vốn: ỉ) ồ th ị chi phí, sàn lượng và lợi nhuận và đồ thị sản lượng và lợi nhuận. Ta giả th iế t trục hoành (o x) thể hiện sản lượng tiêu thụ, trục tung (oy) thể hiện doanh thu, cFii phí và lợi nhuận. Đ iểm hòa vốn là điểm giao nhau giữa đường doanh thu, chi phí. Lợ i nhuận có thể được xác định dựa vào các mức doanh thu bất kỳ trên đò thị. V í dụ trên có thể được m inh họa thông qua đồ thị sau (Đ ồ thị biểu diễn cách xác định diểm hòa vốn theo m ô hình C - V - P ) : Triệu đồng Đồ th ị 5.1. Đồ thị chi phí - sản lượng - lợi nhuận 139
  14. D irò n íi bicLi dien doanh thu : s "= lOOxQ D ư òniỉ biêu diễn biến phí : r v c = 70> Q D uờníi biổu diền dịnh phí: ri''C = 300.000 Dirờtm biêu dien tốn» chi phí: r c 300.000 + 7 0 xQ Căn cứ vào dồ thị ta thấy đưò’ne bièu dien doanh ih u và biổu diễn chi phí cắi nhau tại dicm có san lượna là 10.000 sản phẩm , tiro'n« ứntí v(Vi mức doanh th i 1.000 triỘLi đồim . dàv chính là đicm hòa vốn. D ồ th ị hòa vốn e iú p cho các nhe quán Irị xác dịnh được mức lãi và lồ cùa doanh nahiệp. Neu doanh rm hiệp dại mức doanh thu trôn 1.000 triệ u dồng thì doanh nehiệp có lãi. N eu mức doanh thu dưỏi 1.000 triệu dồnu thì doanh rm hiộp bị lồ. Căn cứ vào dồ ih ị lại bất kv mức doanh thu nào cũng có thể xác dịnh dưọx mức số dư đảm phí lưonu ứnti. khi sàn lư ọng liê u thụ cà n ” tă n ii ih ì kh o ả n ” cácl' uiữa hai dườnt> biểu dien càníz xa nhau, ntihĩa là số dư đảm phí thừa đố bù đắp chi phí cố dịnh. Dồ ih ị chi phí. sản iLKrriR và lợi nhuận CLirm cấp đầy đủ các th ô im tin về sár lu ọ im và lọ i nhuận, trục iLiní» thế hiện lọ i nhuận cùa doanh n iỉh iệ p . trục hoànl' ihc hiện mức san lượna hay doanh thu, do vậy duử niỉ biếu diễn trên còn có dạim: Lợi Sản lưọ'iiíi số dư đảm phí = ■ ^ X , - TF C nhuận tiê u thụ dơn vị sàn phâm Thcơ ví dụ trên la có hàm lọ i nhuận là: L ọ i nhuận 30Q - 300.000 140
  15. D iem hòa vốn là điỏm aiao nhau L>ifm ciiròni’ loi nluiận và trục hoành, dó là ểm mà lợỉ nhuận ihc hiộn ímay gốc lụa dộ. k lii do lọi nhuận bằim khỏỉm . Dồ Ị sán luvniz., Iọ'i nhuận cho thay doanh im liiệp khònu lieu thụ san phâm chắc lán SC lỗ. dc c h í n h là dịn li p hí c u a d o a n h n g h i ệ p . Khi san liro'nu tiêu thụ tărm ỉ dồ íhị chu yen d ịch về phía Iren, vùim lỏ ihu hẹp lại. K h i đã vưọl khỏi dicm ìa vốn toàỉi 'JỘ dịnh phí dà đưọc bù dảp \a phần còn ỉại chính là lọ’i nhuận. Đo Ị lìày chưa phan ánh du'o'c các c ỉii phí kinh dt)anli cua doanh nghiệp. /? TrườtìịỊ hợp (loanh nghiêp sán xuát V ticu ílĩỊỉ nhiêu loại san p lỉăm J í/ T ro tm thực tc nhiều doanh im hiệp kinh doanh da m ặl hàns nhằm hạn chế lữne rủi ro có the xảy ra. Phân lích diêm hòa \ òn tro im các doanh ĩm hiệp nàv ưòng phức lạp hon. vì diều kiện quan trọnu cua phân líc h diem hòa vốn là lai lách biệl chi phí cua doanh Iiíihiệp theo biốii phí và dịnh phí. dồim íhò’i xét )anh nghiệp Iro nu e ió i hạn cua q ii} niỏ hoạt dộĩm. C hỉ phí cố định Iron« iLÌnu doanli n u h içp này khône the phân bỏ cho từníi ỉoại san pliâm . dịch vụ rọc \'ì ihicLi độ chính \á c . D o \ậ> phân lích dicm hòa vốn ở nhìnm doanh ỉhiệp nà>' ta có ih c vận dụniz nlìữ im cácli sau: Cách I . l^hân lích diém hòa vỏn trone ti‘Li'ònu họp kinh doanh lìhiồLi loại sàn lâm ta có thê chii>'cn thành kin h doanh một loại san phâm. T riró n u hợp này áp iniz neu mồi san phâm . dịch vụ mà doaiih nuhiçp có ihố to chức san XLial. kinh ìanh riêng biẹl. Do vặv các khoaiì chi phí kc loan cỏ ihố tách biẹl dưọc clìi phí • dị nh. ch i plií b i e n d ò i c h o t ừ n u LỈối l ư ọ n u clìÌLi chi phí. Phần chi phí qiuin lý la bộ máy doanh nehiệp coi như klìỏnu cláĩiL! kc \a kliỏnu phân bỏ cho các dối ợnn Ironu doanỉi im hiçp . N hư \ậ y vói i:i:i tỉiic i Ircn nội d iiiig phâii tích dicm >a v o n l i r o n s tụ' nl i i r ì r ư ò n u h ọ ‘p sail xLial \ à ticLi llụi m ộ l l oại s a n p h â m . Cách 2: l ) ư ọ ‘c x c m \ é l tr o n e írLiònií lìọp ccv càu san ph àm san XLiàt \ à liêu ụ ÔII c lỊn h , Tren c ơ SO' CO' c â u lie u llụ i ô n c lỊiili í:i co tlìc \ á c d ịn h dưọ'c l \ ' lộ so I dam phi binh quán, doanh ihu liòa \ổ ỉi. Tônu dịnh phí D oanh th u hòa von - , " - - ------------ T \ lộ sò dư dam phí bình quân Tồng d ịn h phí trôn bao gồm tốní> dịnh phí cua doanh im hiệp như dịnh phí rc íicp cua các bộ phận, d ịn lì phí chiinu cua loàn công ty. V ó i cơ cấu doanh L dà xác địĩih . ta có thố xác d ịn h doanh ihu hòa vốn của từng loại sản phầm I dịch vụ như sau: 141
  16. Doanh thu hòa vốn Doanh ihu hòa Cơ cấu do a m thu của sản phẩm A vốn churiR của sản phẩn A Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn của sản phẩm A của sản phẩm A G iá bán đơn vị sản phẩm A Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ thay đồi sẽ làm điểm hoà vốn thay đ )i theo. Do đó, các nhà quản trị kin h doanh cần phải biết lựa chọn cơ cấu sản phẩm tiêu Ihụ hợp lý để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thồng thường các nhà quan trị tíiưòng tàng số lượng sản phẩm có số dư đảm phí cao hoặc tăng doanh liu các mặt hàng có tỳ lệ số dư đàm phí cao, để góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. V ỉ d ụ : Công ty kin h doanh 2 mặt hàng A , B có số liộu sau: Năm N Năm N+1 C h ỉ tiê u \N á m A B A B 1. Doanh thu (ngàn đồng) 20.000 80.000 80.000 20.000 2. Tỷ lệ chi phi khả biến/Doanh thu (%) 75 50 75 50 3. Tổng chi phí cố định (1.000 đ) 27.000 Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi phỉ. 2. Cho biết ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ đến doanh thu hoà vốn, số dư đảm phí và lợi nhuận của công ty. B à i g iả i: (đ v t : 1.000 đ) 1. Báo cáo kết quả kin h doanh theo cách ứng xử của chi phí. T o à n d o a n h n g h iệ p S ản p hẩ m A Sản p hẩm B C h ỉ tiê u T iền % T iền % Tiền % 1. Doanh thu 100.000 100 20.000 100 83,000 100 2. Chi phi khả biến 55.000 55 15.000 75 43.000 50 3. Số dư đảm phí 45.000 45 5.000 25 4D.000 50 4. Chi phí cố định 27.000 5. Lợi nhuận 18.000 6. Cơ cấu doanh thu tiêu thụ 100.000 100 20.000 20 80.000 80 142
  17. 2. Sự tha ỵ đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ sẽ ảnh hưò'ng đến các chỉ tiêu lợi nhuận, số dư dảm phí ihông qua Báo cáo kếl quả kinh doanh như sau: T o àn d o a n h n g h iệ p S ản p hầ m A S ản p hẩm B C h ỉ tiê u Tiền % Tiền % Tiền % 1. Doanh th u 100.000 100 80.000 100 20.000 100 2. Chi phí kh ả biến 70.000 70 60.000 75 10.000 50 3. Số dư đ ả m phí 30.000 30 20.000 25 10.000 50 4. Chi phí c è định 27.000 5. Lợi nhuận 3.000 6. Cơ cấu doanh thu tiêu thụ 100.000 100 80.000 80 20.000 20 ......... ................. N hư vậy, chênh lệch lợi nhuận là ” 15.000. C h ỉ tiê u Năm N Nám N+1 C h ê n h lệch 1. Tổng chi phi cố định (1 .OOOđ) 27.000 27.000 0 2. Tỷ lệ số d ư đảm phi binh quân 45% 30% -1 5 % 3. Doanh thu hòa vốn (1.000 đ) 60.000 90.000 30.000 4. Lợi nhuận (1.000 đ) 18.000 3.000 -1 5 .0 0 0 Qua bảng phân tích ta thấy, do cơ cấu doanh thu các sản phẩm A và B trái ngược nhau giữa 2 năm làm cho tỷ lộ số dư đàm phí ihay đồi kéo theo doanh :hu hoà vốn cũng thay đổi, Doanh Ihu giữa hai nàm có sự chênh lệch là do B là sán phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao ticu Ihụ kém hơn so với năm trước. Cơ cấu sản phẩm liôu thụ thay đổi ihường là do yếu lố khách quan như: T h ị liiếu người tiô u dùng, sự ra đời cùa các sản phẩm m ới, thu nhập của dân cư các vùng m iền ... Phân tích điểm hoà vốn trong m ối quan hệ với giá bán đơn vị sản phẩm, cho phép dự kiến khối lượng sản phẩm cần sàn xuất và tiêu thụ để đạt điểm hoà vốn với dơn giá tương ứng và xác định được mức lợi nhuận m ong muốn. V í d ụ : M ộ t công ty có tình hinh kinh doanh như sau: 143
  18. C h ỉ tiê u T rị s ố 1. Số lượng sản phảm tièu thụ 1 tháng (sản phẩm) 4.000 2. Đơn giá bán sản phẩm (1-OOOđ) 25.000 3. Biến phí đơn vị sản phẩm (I.OOOđ) 15.000 4. Tồng định phí 1 tháng (1.000Ơ) 30.000.000 5. Năng lực sản xuất 1 tháng (Sản phẩm ) 6.000 Yêu cầu: Xác dịnh lọ i nhuận cua thání’ hiộn tại. G iả sử giá bán giảm còn 20.000. hãv xác dịnh í^iá bán hoà vốn với các mức liê u thụ 3.000. 4.000, 5.000. 6.000 sán phâm. B à i Ịiiủ i: {Ở\ X : 1.000 đ) I. Báo cáo kết quả kinh doanh cua iháne hiện tại: r~ C h ỉ tiê u S ố tiề n 1. Doanh thu 100.000 000 2. Chi phi khả biến 6 0.000.000 h- 3. Số dư đảm phi 4 0.000.000 4. Chi phi cố định 30.000.0ÕÕ 5. Lợi nhuận 10 000.000 . 2. Cjiá bán vó'i các mức lieu ihụ tươnu ứniz đưọ’c xác d in h như sau: C hi p h í cố C hi phí T ố n g ch i G iá bán đ ơ n v ị s ả n p hẩm hòa v ố n Mức đ ịn h khả biến phí Tống B iế n p h í Đ ịn h p h í 3.000 30.000 45,000 75 000 25 15 10 1 - .. . 1 1 4.000 30,000 60.000 90.000 22,5 15 7.5 5.000 30.000 75.000 105.000 21 15 6 6.000 30.000 90,000 120.000 i 20 15 5 Nhận xét; Ọua bảng phân tích trôn ta thắy: - '1'roim phạm vi 3.000 - 6.000 sản phấin thì chi phí cố đ ịn h khôrm thay đối. K h i giá bán giảm dằn đã làm cho định phí dơn vị sàn phẩm giảm dần nhirnu 144
  19. vẫn dủ dc bù dắp chi phí phát sinh vi tiro-ng ứng vói từng mức giá thì lượng sán phẩm lại tăng lên nên vẫn dảm bảo hòa vốn. Nếu m uốn có lợi nhuận tại m ộl mức giá xác định ih ì doanh nghiệp cần phải tănu sàn lượng tiêu thụ. ở mức sản lưọ'ng sản xuấl cao nhất là 6.000 sản phẩm thì định phí chưa íhay dối làm cho chi phí âơn vị sàn phẩm là thấp nhất, tại điồm hòa vốn sẽ có mức giá bán ihấp nhấl là 20.000/1 sản phẩm. 5.3.3. Lập kế hoạch sản ỉưọng, doanh thu và lọi nhuận m on g muốn 7'rong thực tế. nhiều trườrm hợp doanh nghiệp cần phải xác định mức lợi nhuận dự đoán trước, sau đó mới tính mức doanh thu và sản lượng tương ứng sản phẩm sản xuất và lic u thụ phục vụ cho các quyếl định k in h doanh. V iệc xác đ ịn h lợi nhuận theo kế hoạch ^iú p cho các nhà quản trị lựa chọn các phương án k in h doanh tố i ưu. Đe đạt được các chi tiêu dự toán này, ta sử dụng m ột số phươnu trin h dự đoán lợi nhuận sau: one số dư đảm 'ỉ on« chi phí cố + Lợi nhuận ké hoạch phí kế hoạch định ke hoạch Số dư đảm phí bình Số sản phẩm tiêu - , X quân kc hoạch thụ kế hoạch Doanh thu liê u thụ T ỷ lộ số dư đảm phí ké hoạch bình quân kế hoạch Sản lượng sản phẩm tiêu 1’ống chi phí cố định + Lợi nhuận kế hoạch thụ dạt lọ i nhuận kc hoạch Số dư đảm phí binh quân kế hoạch Doanh thu liêu thụ dế 1'ống chi phí cố định + I.ợi nhuận kế hoạch đạt lợi nhuận kế hoạch Tỷ lẹ số dư dàin phí bình quân kố hoạch C ông thức trẽn áp dụng cho lợi nhuận Irước thué. Đ ố i với lợi nhuận sau ihué, la phải sứ dụng ihcm công íhức: Lợi nhuận kế hoach sau thuế l.ọ i nhuận kc hoạch trưóc thuế --------- — ý. ' , ....... ' , _ -------------- 1 ~ Thuế suất thuế T N D N V í d ụ : MỘI công ty kinh doanh m ỹ phẩm ở thị trường truyền ih ố n g có tinh hình sản xuất và tiêu ihu như sau : 145
  20. C h ỉ tiê u T rị s ố 1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ 1 tháng (sản phẩm) 6.000 2. Đơn giá bán sản phẩm (I.OOOđ) 120 3. Biến phí đơn vị sản phẩm (1-OOOđ) 30 4. Tồng định phí 1 tháng (I.OOOđ) 450,000 5. Nảng lực sản xuất 1 tháng tối đa (sản phẩm) 9.000 Yêu cầu: Xác định số sản phẩm cần liêu thụ để đạt được mức lợi nhuận sau thuế hàng tháng là 225 triệu đồng, biết thuế suất thuế T N D N là 25%. B à i g iả i: - Xác định mức lợi nhuận trước thuế T N D N : 225.000 Lợi nhuận kê hoạch trước thuê = ------------------ = 300.000 1 - 0 ,2 5 Lợi nhuận trước thuế = 300.000 450.000 + 300.000 Sô sản phâm cân tiêu thụ = ----------------------^ ----------- = 8.333 1 2 0 -3 0 - Số sản phẩm cần tiêu thụ là 8.333 sản phẩm. 5.3.4. Các chỉ tiêu an toàn Các chỉ tiêu an toàn có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh và xác định mức độ rủi ro của các hoạt động, nhằm đưa ra các thông tin thích hợp. Để phản ánh mức độ an toàn cùa doanh nghiệp ta có thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu, sản lượng, thời gian thể hiện bằng số tuyệt đối và số tương đối. - Doanh thu an toàn là phần chênh lệch giữa doanh thu thực tế hay dự toán so với doanh thu hoà vốn. Hệ số doanh thu an toàn là tỷ số giữa doanh thu an toàn và doanh thu thực tế: Ta có thể xác định các chỉ tiêu này theo công thức sau : Doanh thu an toàn = Doanh thu thực tế (D ự toán) ~ Doanh thu hòa vốn Doanh thu an toàn Hệ số doanh thu an toàn = -------------------------- ^ ---------------- Doanh thu thực tế (D ự toán) 146
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2