intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phòng và trị một số bệnh cua đồng - MĐ05: Nuôi cua đồng

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

186
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Phòng và trị một số bệnh cua đồng - MĐ 05: Nuôi cua đồng giúp bạn có thể phòng bệnh tổng hợp, chẩn đoán và xử lý bệnh do môi trường, chẩn đoán và xử lý bệnh do môi trường, chẩn đoán và trị bệnh do ký sinh trùng, chẩn đoán và trị bệnh do nấm, vi khuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phòng và trị một số bệnh cua đồng - MĐ05: Nuôi cua đồng

  1. 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH CUA ĐỒNG MÃ SỐ: MĐ 05 NGHỀ: NUÔI CUA ĐỒNG Trình độ: sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: 05
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Cua đồng là đối tượng thủy sản quen thuộc, đã gắn bó với bà con nông dân của chúng ta từ xưa đến nay. Trước đây sản lượng cua đồng ở nước ngọt là rất lớn, nhưng hiện nay do tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm bởi hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật từ nông nghiệp, hóa chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, nước thải công nghiệp từ các nhà máy …Cộng với tình hình khai thác thủy sản quá mức đã làm cho sản lượng cua ngày càng cạn kiệt. Do sản lượng cua đồng ngày càng ít nên giá thành của chúng cũng khá cao. Vì vậy nuôi cua là một nghề mới rất hấp dẫn người dân và rất có tiềm năng. Cua là đối tượng sống hoang dã ít bệnh tật nhưng khi đưa vào nuôi thì mật độ cao hơn nhiều so với ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, nhiều bà con chưa được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên hiệu quả nuôi không cao. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cua đồng được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề. Phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình đào tạo nghề Nuôi cua đồng là cấp thiết hiện nay để đào tạo cho người làm nghề Nuôi cua đồng và bà con lao động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động Nuôi cua đồng phát triển bền vững. Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cua đồng trình độ sơ cấp nghề do trường Cao đẳng Thủy sản chủ trì xây dựng và biên soạn theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chương trình dạy nghề Nuôi cua đồng trình độ sơ cấp nghề gồm 06 mô đun: 1) Mô đun 01. Xây dựng ao, ruộng nuôi cua 2) Mô đun 02. Chu n bị ao, ruộng nuôi cua 3) Mô đun 03. Chọn và thả cua giống 4) Mô đun 04. Cho ăn và quản lý ao, ruộng nuôi cua 5) Mô đun 05. Ph ng và trị một số bệnh cua đồng 6) Mô đun 06. Thu hoạch và tiêu thụ cua Giáo trình Ph ng và trị một số bệnh cua đồng được biên soạn theo chương trình đã được th m định là một mô đun chuyên môn nghề, có thể dùng để dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). Sau khi học mô đun này học viên
  4. 3 có thể hành nghề Ph ng và trị một số bệnh cua đồng. Mô đun này được học sau mô đun xây dựng ao, ruộng nuôi cua; Chu n bị ao, ruộng nuôi cua; Chọn và thả cua giống; Cho cua ăn và quản lý ao, ruộng nuôi cua và trước mô đun 6 trong chương trình dạy nghề nuôi cua đồng. Giáo trình Ph ng và trị một số bệnh cua đồng giới thiệu về việc phòng bệnh tổng hợp, ch n đoán và xử lý một số bệnh về môi trường, dinh dưỡng, ký sinh trùng, nấm và vi khu n trên cua đồng; nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 84 giờ, gồm 5 bài. Nội dung giảng dạy gồm các bài: Bài 1: Ph ng bệnh tổng hợp Bài 2: Ch n đoán và xử lý bệnh do môi trường Bài 3: Ch n đoán và xử lý bệnh do dinh dưỡng Bài 4: Ch n đoán và trị bệnh do ký sinh trùng Bài 5: Ch n đoán và trị bệnh do nấm, vi khu n Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là những vấn đề về bệnh và biện pháp trị một số bệnh thường gặp thực tế tại Ninh Bình, Hà Nội, Bắc Ninh… Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ NN&PTNT, lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà quản lý tại địa phương đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: ThS. Ngô Thế Anh 2. ThS. Nguyễn Thị Quỳnh
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ................................................................ 7 MÔ ĐUN PHÒNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH CUA ĐỒNG .............................. 8 Bài 1: Ph ng bệnh tổng hợp ................................................................................ 9 1. Định nghĩa bệnh của cua ................................................................................. 9 1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 9 1.2. Phân loại bệnh cua ........................................................................................ 9 2. Mối quan hệ của các yếu tố gây bệnh............................................................ 13 2.1. Yếu tố môi trường....................................................................................... 13 2.2. Tác nhân gây bệnh ...................................................................................... 14 2.3. Sức đề kháng của vật nuôi .......................................................................... 14 2.4 Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh ...................................................... 14 3. Phương pháp sử dụng thuốc trong ph ng trị bệnh cua .................................. 16 3.1. Phun thuốc .................................................................................................. 16 3.2. Tắm thuốc ................................................................................................... 18 3.3. Trộn thuốc vào thức ăn ............................................................................... 19 4. Biện pháp ph ng bệnh tổng hợp .................................................................... 21 4.1. Khử trùng đáy ao, mương, dụng cụ trước khi nuôi .................................... 21 4.2. Xử lý nước trước và trong quá trình nuôi ................................................... 26 4.3. Kiểm dịch cua giống ................................................................................... 27 4.4. Tắm ph ng bệnh cho cua ............................................................................ 27 4.5 Quản lý thức ăn ............................................................................................ 27 4.6 Trộn vitamin C và thảo dược vào thức ăn ................................................... 28 4.7. Giữ ổn định yếu tố môi trường ao nuôi cua ............................................... 28 Bài 2: Ch n đoán và xử lý bệnh do môi trường ................................................ 31 1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến cua đồng .................................... 31 1.1. Giới hạn chỉ tiêu các yếu tố môi trường thích hợp đối với cua .................. 31 1.2. Dấu hiệu bệnh của cua do các yếu tố môi trường ...................................... 32 2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ......................................................... 33 3. Thu mẫu cua .................................................................................................. 33 3.1. Chu n bị dụng cụ ........................................................................................ 33 3.2. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 33 4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý của cua ................................................................ 33 4.1. Quan sát màu sắc và hình dạng cơ thể cua ................................................. 33 5. Kiểm tra các yếu tố môi trường ..................................................................... 34 5.1. Kiểm tra yếu tố nhiệt độ ............................................................................. 34 5.2. Kiểm tra yếu tố pH ..................................................................................... 34 5.3. Kiểm tra yếu tố NH3 ................................................................................... 38 5.4. Kiểm tra yếu tố H2S .................................................................................... 41
  6. 5 6. Kết luận .......................................................................................................... 43 7. Xử lý bệnh do yếu tố môi trường .................................................................. 43 7.1. Xử lý bệnh do nhiệt độ trong ao nuôi ......................................................... 43 7.2. Xử lý bệnh do pH trong ao nuôi ................................................................. 43 Bài 3: Ch n đoán và xử lý bệnh do dinh dưỡng ................................................ 47 1. Ảnh hưởng của các yếu tố dinh dưỡng đến cua đồng ................................... 47 1.1. Tiêu chu n dinh dưỡng của cua đồng ......................................................... 47 1.2. Dấu hiệu cua bị bệnh do dinh dưỡng .......................................................... 48 2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ......................................................... 48 3. Thu mẫu cua .................................................................................................. 49 3.1. Chu n bị dụng cụ ........................................................................................ 49 3.2. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 49 4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý trên cơ thể cua ..................................................... 49 4.1. Quan sát màu sắc, hình dạng của cơ thể cua .............................................. 49 4.2. Giải phẫu và quan sát nội tạng cua ............................................................. 50 5. Kiểm tra thức ăn và chế độ cho ăn ................................................................ 50 6. Kết luận .......................................................................................................... 51 7. Xử lý bệnh do dinh dưỡng của cua ................................................................ 51 7.1. Xử lý bệnh do thiếu đạm ............................................................................ 51 7.2. Xử lý bệnh do mỡ ....................................................................................... 51 7.3. Xử lý bệnh do tinh bột ................................................................................ 51 7.4. Xử lý bệnh do vitamin ................................................................................ 52 7.5. Xử lý bệnh do khoáng chất ......................................................................... 52 Bài 4: Ch n đoán và trị bệnh do ký sinh trùng .................................................. 55 1. Ch n đoán và trị bệnh giun tr n ở cua đồng ................................................. 55 1.1. Giới thiệu bệnh giun tr n ở cua .................................................................. 55 1.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 58 1.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 58 1.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý của cua ............................................................. 59 1.5. Lấy mẫu bệnh ph m để tìm giun tr n ......................................................... 59 1.6. Kết luận ....................................................................................................... 60 1.7. Ph ng và trị bệnh ....................................................................................... 60 2. Ch n đoán và trị bệnh do ấu trùng sán lá phổi ký sinh ở cua đồng ............... 60 2.1. Giới thiệu bệnh ấu trùng sán lá phổi ở cua ................................................. 60 2.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 62 2.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 63 2.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý........................................................................... 63 2.5. Lấy mẫu bệnh ph m để tìm ấu trùng sán lá ................................................ 63 2.6. Kết luận ....................................................................................................... 63 2.7. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 64 3. Ch n đoán và trị bệnh đỉa ở cua đồng ........................................................... 64 3.1. Giới thiệu bệnh đỉa ở cua............................................................................ 64 3.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 65 3.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 65
  7. 6 3.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý của cua ............................................................. 66 3.5. Lấy mẫu bệnh ph m để tìm đỉa cua ............................................................ 66 3.6. Kết luận ....................................................................................................... 67 3.7. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 67 Bài 5: Ch n đoán và trị bệnh do nấm, vi khu n ................................................ 72 1. Ch n đoán và trị bệnh nấm thủy my ở cua đồng ........................................... 72 1.1. Giới thiệu bệnh nấm thủy my ở cua đồng .................................................. 72 1.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 74 1.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 74 1.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý........................................................................... 74 1.5. Lấy mẫu bệnh ph m quan sát dưới kính hiển vi......................................... 75 1.6. Kết luận ....................................................................................................... 75 1.7. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 75 2. Ch n đoán và trị bệnh nấm bậc cao ở cua đồng ............................................ 75 2.1. Giới thiệu về bệnh nấm bậc cao ở cua đồng............................................... 75 2.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 78 2.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 78 2.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý trên mai, bụng, chân cua .................................. 78 2.5. Lấy mẫu bệnh ph m quan sát dưới kính hiển vi......................................... 78 2.6. Kết luận ....................................................................................................... 79 2.7. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 79 3. Ch n đoán và trị bệnh máu vón cục do vi khu n ở cua đồng........................ 80 3.1. Giới thiệu bệnh máu vón cục do vi khu n ở cua đồng ............................... 80 3.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 80 3.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 81 3.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý........................................................................... 81 3.5. Kết luận ....................................................................................................... 81 3.6. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 81 4. Ch n đoán và trị bệnh run chân ở cua đồng .................................................. 82 4.1. Giới thiệu bệnh run chân ở cua đồng.......................................................... 82 4.2. Quan sát hoạt động bất thường của cua ...................................................... 84 4.3. Thu mẫu cua bệnh....................................................................................... 84 4.4. Quan sát dấu hiệu bệnh lý........................................................................... 84 4.5. Kết luận ....................................................................................................... 85 4.6. Ph ng và trị bệnh ........................................................................................ 85 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................... 91 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ........................................................................... 91 II. Mục tiêu của mô đun: ................................................................................... 91 III. Nội dung chính của mô đun......................................................................... 91 IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập ........................................................... 92 V. Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 98
  8. 7 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN 1. Ch n đoán: Xác định bản chất của một bệnh. 2. Dấu hiệu bệnh lý: Triệu chứng khác biệt của một bệnh đặc trưng hoặc điều kiện gây bệnh 3. Động vật thủy sản (ĐVTS): Cá, nhuyễn thể, giáp xác sống, bao gồm các sản ph m sinh sản của chúng, trứng đã thụ tinh, phôi và các giai đoạn ấu niên, ở các khu vực nuôi trồng thủy sản hoặc ở tự nhiên. 4. Khử trùng: Việc áp dụng các qui trình làm sạch để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh ở động vật thủy sản, thực hiện ở các cơ sở nuôi trồng thủy sản (như trại giống, trại nuôi, đồ dùng có thể ô nhiễm trực tiếp hoặc gián tiếp) 5. Nuôi trồng thủy sản: Được gọi phổ biến là “nuôi cá”, khái quát rộng hơn bao gồm cả việc ấp nở và nuôi thương mại động vật thủy sản và thực vật ở biển và nước ngọt 6. ppm : đơn vị đo phần triệu, 1ppm = 1g/m3 hoặc 1ml/m3. 7. Tác nhân gây bệnh: Một sinh vật gây ra hoặc góp phần vào việc hình thành bệnh. 8. Xuất huyết: Là hiện tượng máu chảy ra ngoài mạch máu, nếu máu chảy ra ngoài cơ thể thì gọi là chảy máu ngoài (xuất huyết ngoài), nếu máu chảy ra ngoài mạch máu và tích tụ lại trong tổ chức tế bào hay các thể xoang của cơ thể thì gọi là chảy máu trong (xuất huyết trong), có trường hợp bệnh lý gồm cả chảy máu trong lẫn chảy máu ngoài. 9. TCCA: viên sủi khử trùng
  9. 8 MÔ ĐUN PHÒNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH CUA ĐỒNG Mã mô đun: MĐ 05 Giới thiệu mô đun: Mô đun Ph ng và trị một số bệnh cua đồng có thời gian đào tạo là 84 giờ trong đó lý thuyết 20 giờ, thực hành 56 giờ kiểm tra thường xuyên 4 giờ và kiểm tra kết thúc mô đun 4 giờ. Mô đun này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện những công việc sau: - Nhận biết được các dấu hiệu cua đồng bị bệnh; - Thu được mẫu cua bệnh; - Thực hiện được các biện pháp ph ng, trị và xử lý bệnh cho cua đồng. Nội dung mô đun gồm: - Phòng bệnh tổng hợp; - Ch n đoán và xử lý bệnh do môi trường; - Ch n đoán và xử lý bệnh do dinh dưỡng ; - Ch n đoán và trị bệnh do ký sinh trùng ; - Ch n đoán và trị bệnh do nấm ; - Ch n đoán và trị bệnh do vi khu n. Để hoàn thành mô đun này, người học phải đảm bảo một số yêu cầu sau: - Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa; - Tự đọc tài liệu ở nhà; - Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực hiện ở ao, ruộng nuôi cua đồng của các hộ gia đình, trại sản xuất giống… tại địa phương mở lớp. Trong quá trình thực hiện mô đun: giáo viên (chuyên gia) kiểm tra, đánh giá mức độ thành thạo các thao tác của người học. Kết thúc mô đun: giáo viên kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng thực hiện các kỹ năng của người học. Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, người học phải: - Có mặt ít nhất 80% số giờ học lý thuyết và tham gia 100% các giờ thực hành. - Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc các mô đun. - Trung bình điểm kiểm tra định kỳ và điểm kiểm tra kết thúc mô đun phải đạt ≥ 5 điểm.
  10. 9 Bài 1: Phòng bệnh tổng hợp Mã bài: MĐ 05 - 01 Mục tiêu: - Hiểu được mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh cho cua đồng; phương pháp sử dụng thuốc; biện pháp ph ng bệnh tổng hợp trong nuôi cua đồng; - Tính được đúng lượng thuốc, hóa chất cần dùng, thực hiện các biện pháp ph ng bệnh tổng hợp cho cua đồng; - Tuân thủ đúng các bước kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Định nghĩa bệnh của cua 1.1. Định nghĩa Khi cơ thể cua bị tấn công, hay xâm nhập của một hay nhiều yếu tố khác nhau, trực tiếp hay gián tiếp, yếu tố vô sinh hay hữu sinh, bên ngoài hay bên trong làm một hay nhiều hoạt động sống của động vật đó bị rối loạn, ngừng trệ hoặc bị phá hủy thì gọi cơ thể cua đó đang bị bệnh. Khi quan sát cơ thể sinh vật có bị bệnh hay không cần phải xem xét điều kiện môi trường. Ví dụ mùa đông trong một số thuỷ vực nhiệt độ hạ thấp cua nằm yên ở đáy hay n nấp nơi kín không bắt mồi đó là hiện tượng bình thường, còn các mùa khác thời tiết ấm áp cua không ăn là triệu chứng bị bệnh. Có thể định nghĩa một cách khác: bệnh là sự phản ứng của cơ thể sinh vật với sự biến đổi xấu của môi trường ngoại cảnh, cơ thể nào thích nghi thì tồn tại, không thích nghi thì mắc bệnh và chết. Cua đồng hay các động vật thuỷ sản (ĐVTS) bị bệnh do sự có mặt của mầm bệnh, do nguyên nhân của môi trường và sự phản ứng của cơ thể cua, các yếu tố này tác dụng tương hỗ lẫn nhau dưới điều kiện nhất định. 1.2. Phân loại bệnh cua Để phân chia các loại bệnh người ta có thể dựa vào tác nhân gây bệnh, và bệnh ở động vật nói chung được phân loại theo sơ đồ sau:
  11. 10 Bệnh do sinh vật phi ký sinh (bệnh địch hại) Bệnh do sinh vật Bệnh truyền nhiễm Bệnh do sinh vật ký sinh Bệnh ở cua Bệnh ký sinh trùng Bệnh do yếu tố môi trường Bệnh do yếu tố vô sinh Bệnh do yếu tố dinh dưỡng Bệnh do di truyền 1.2.1. Bệnh truyền nhiễm a) Định nghĩa về bệnh truyền nhiễm Quá trình truyền nhiễm là hiện tượng tổng hợp xảy ra trong cơ thể sinh vật khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập, tác nhân gây bệnh là vi sinh vật (virus, vi khu n, nấm, tảo đơn bào). Trong trường hợp tác nhân xâm nhập vào cơ thể nhưng chưa có dấu hiệu bệnh lý, lúc này có thể gọi có quá trình truyền nhiễm song chưa thể gọi là bệnh truyền nhiễm. Bệnh truyền nhiễm là quá trình truyền nhiễm kèm theo dấu hiệu bệnh lý. Nhân tố để phát sinh ra bệnh truyền nhiễm: - Có tác nhân gây ra bệnh truyền nhiễm như virus, vi khu n, nấm, tảo đơn bào... - Sinh vật có mang các tác nhân gây bệnh. - Điều kiện môi trường bên ngoài thuận lợi cho sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh thúc đ y quá trình truyền nhiễm. - Kích thước của các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thường rất nhỏ bé, song khả năng gây bệnh của chúng rất lớn, nó có thể làm cho vật chủ chết một cách nhanh chóng. Bệnh truyền nhiễm gây tác hại lớn cho vật chủ do: - Sinh vật gây bệnh có khả năng sinh sản nhanh nhất là virus, vi khu n - chỉ sau mấy giờ số lượng của chúng có thể tăng lên rất nhiều đã tác động làm rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể vật chủ. - Tác nhân gây bệnh c n có khả năng làm thay đổi, hủy hoại tổ chức mô, đồng thời có thể tiết ra độc tố phá hoại tổ chức của vật chủ, làm cho các tế bào tổ chức hoạt động không bình thường.
  12. 11 b) Nguồn gốc và con đường lan truyền của bệnh truyền nhiễm ở cua - Nguồn gốc của bệnh truyền nhiễm + Động vật thủy sản trong môi trường tự nhiên nhiễm bệnh. + Xác chết của động vật thủy sản mang mầm bệnh + Chất mùn bã hữu cơ, nước thải của các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, nước thải sinh hoạt, nước thải của các nhà máy - Con đường lan truyền của bệnh truyền nhiễm + Bằng đường tiếp xúc trực tiếp giữa cua bệnh và cua khỏe: + Do nguồn nước: + Do dụng cụ đánh bắt và vận chuyển cua + Mầm bệnh có ở đáy ao + Do động vật thuỷ sản di cư + Do chim và các sinh vật ăn cua như chuột, rắn c) Động vật thuỷ sản là nguồn gốc của một số bệnh truyền nhiễm ở người và động vật Cua cũng như giáp xác, động vật thân mềm... là nguồn gốc của một số bệnh truyền nhiễm cho người và gia súc. Trong cơ thể một số động vật thuỷ sản có mang vi khu n bệnh dịch tả. Các loại vi khu n này có thể tồn tại trên cơ thể và trong một số loài động vật thuỷ sản, nó có thể rơi vào nước và gây nhiễm b n nguồn nước. Nguyên nhân của người mắc bệnh dịch tả có thể do ăn cua sống hoặc cua nấu, nướng chưa chín có mang vi khu n gây bệnh nên đã truyền qua cho người. 1.2.2. Bệnh ký sinh trùng a) Định nghĩa Trong thế giới sinh vật có nhiều phương thức sống khác nhau. Đa phần sinh vật có phương thức sống tự do, một số có các phương thức sống khác như: sống cộng sinh, sống hội sinh và sống ký sinh. Phương thức sống ký sinh là một hay một số sinh vật sống hoàn toàn lệ thuộc vào cơ thể của sinh vật khác, về dinh dưỡng và cư trú. Trong đó sinh vật sống lệ thuộc gọi là ký sinh trùng, sinh vật bị sinh vật khác lệ thuộc vào gọi là vật chủ. Trong quan hệ này ký sinh trùng là sinh vật được lợi, c n vật chủ là sinh vật bị hại. b) Nguồn gốc của sinh vật sống ký sinh Thường nguồn gốc của sinh vật sinh sống ký sinh chia làm 2 giai đoạn: - Sinh vật từ phương thức sinh sống cộng sinh đến ký sinh
  13. 12 - Sinh vật từ phương thức sinh sống tự do chuyển qua ký sinh giả đến ký sinh thật c) Phương thức và chủng loại ký sinh *Phương thức ký sinh - Dựa theo tính chất ký sinh của ký sinh trùng để chia: + Ký sinh giả. + Ký sinh thật. - Dựa vào thời gian ký sinh có thể chia ra làm 2 loại: + Ký sinh có tính chất tạm thời. + Ký sinh mang tính chất thường xuyên: ký sinh giai đoạn và ký sinh suốt đời. - Dựa vào vị trí ký sinh để chia: + Ngoại ký sinh: Ký sinh trùng ký sinh trên bề mặt cơ thể trong từng giai đoạn hay suốt đời. Ở cua, ký sinh trùng ký sinh trên mai, trên chân bơi, trên mang. + Nội ký sinh: Là chỉ ký sinh trùng ký sinh trong các cơ quan nội tạng, trong tổ chức trong xoang của vật chủ như : sán lá, giun tròn ký sinh trong xoang nội tạng, trong cơ thịt cua. d) Phương thức nhiễm của ký sinh trùng Nhiễm qua miệng: Trứng, ấu trùng, bào nang của ký sinh trùng theo thức ăn, theo nước vào ruột gây bệnh cho cua như ký sinh trùng giun tr n e) Mối quan hệ giữa ký sinh trùng, vật chủ và điều kiện môi trường Ký sinh trùng, vật chủ và điều kiện môi trường có quan hệ với nhau rất mật thiết. Quan hệ giữa ký sinh trùng với vật chủ phụ thuộc vào giai đoạn phát triển, chủng loại, số lượng ký sinh trùng, vị trí ký sinh và tình trạng cơ thể vật chủ. Điều kiện môi trường sống của vật chủ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến ký sinh trùng, vật chủ và mối quan hệ giữa chúng với nhau. - Tác động của ký sinh trùng đối với vật chủ: Ký sinh trùng khi ký sinh lên vật chủ gây hậu quả làm cho cơ thể vật chủ sinh trưởng chậm, phát dục không tốt, sức đề kháng giảm có thể bị chết. Có thể tóm tắt ảnh hưởng của ký sinh trùng đối với vật chủ như sau: + Tác động kích thích cơ học và gây tổn thương tế bào tổ chức vật chủ; + Tác động đè nén và làm tắc; + Tác động lấy chất dinh dưỡng của vật chủ; + Tác động gây độc với vật chủ, làm môi giới gây bệnh.
  14. 13 - Phản ứng của vật chủ đối với ký sinh trùng: nhìn chung phản ứng của vật chủ đối với ký sinh trùng biểu hiện ở các mặt dưới đây: + Phản ứng của tế bào tổ chức vật chủ; + Phản ứng của dịch thể; + Tuổi của vật chủ ảnh hưởng đến ký sinh trùng; + Tính ăn của vật chủ ảnh hưởng đến ký sinh trùng; + Tình trạng sức khoẻ của vật chủ tác động đến ký sinh trùng. - Tác động của điều kiện môi trường đối với ký sinh trùng: ký sinh trùng sống ký sinh trên cơ thể vật chủ nên nó chịu tác động bởi môi trường thứ nhất là vật chủ đồng thời môi trường vật chủ sống hoặc trực tiếp hay gián tiếp cũng có ảnh hưởng đến ký sinh trùng, làm tác động đến mức độ tác hại của ký sinh trùng đối với vật chủ. Các điều kiện môi trường đó bao gồm: + Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến ký sinh trùng; + Đặc điểm của thuỷ vực ảnh hưởng đến ký sinh trùng . 2. Mối quan hệ của các yếu tố gây bệnh Động vật thuỷ sản nói chung, cua đồng nói riêng và môi trường sống là một thể thống nhất, khi chúng mắc bệnh là kết quả tác động qua lại giữa cơ thể vật chủ, tác nhân gây bệnh và môi trường sống. Nhân tố gây bệnh cho động vật thủy sản nói chung và cua đồng nói riêng là: - Môi trường sống; - Tác nhân gây bệnh; - Vật chủ. 2.1. Yếu tố môi trường Các yếu tố môi trường đều là các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản, bởi vì tỷ lệ sống, sinh sản và sinh trưởng của các loài động vật thủy sản phụ thuộc vào môi trường thích hợp. Có nhiều yếu tố môi trường có khả năng ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản, nhưng chỉ một số ít có vai tr quyết định. Nhiệt độ và độ mặn là giới hạn quan trọng của loài thủy sản nuôi ở một địa điểm nhất định. Muối dinh dưỡng, độ kiềm tổng số và độ cứng tổng số cũng là những yếu tố quan trọng điều chỉnh thực vật phát triển mà chúng c n ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh là thức ăn cho động vật thủy sản. Độ trong điều chỉnh ánh sáng chiếu vào nước tác động đến sự quang hợp và các chuỗi thức ăn; độ trong cũng ảnh hưởng trực tiếp đến cua và động vật không xương sống khác.
  15. 14 Những yếu tố môi trường khác ảnh hưởng cho nuôi trồng thủy sản là pH, oxy hòa tan- DO, carbonic - CO2, ammoniac - NH3, nitrite - NO2 và hydrosulfua - H2S. Ngoài ra một số trường hợp gây độc do kim loại và thuốc trừ sâu có thể gây ô nhiễm trong nuôi trồng thủy sản. Những chất gây ô nhiễm trong nuôi trồng thủy sản thường có nồng độ thấp hơn bất cứ chất độc nào xảy ra trong phạm vi hệ thống nuôi. 2.2. Tác nhân gây bệnh Tác nhân gây bệnh là các yếu tố hữu sinh làm cho động vật thuỷ sản mắc bệnh gọi chung là tác nhân gây bệnh. Những tác nhân gây bệnh này do sự cảm nhiễm của động vật thuỷ sản là vật chủ hoặc sự xâm nhập của chúng vào vật chủ. Các tác nhân gây bệnh được chia ra 3 nhóm: - Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm: Virus, ricketsia, vi khu n, nấm,... - Tác nhân gây bệnh ký sinh: Nguyên sinh động vật (động vật đơn bào), giun sán, đỉa, giáp xác... (động vật đa bào). - Một số sinh vật trực tiếp ăn động vật thuỷ sinh hay uy hiếp động vật thuỷ sinh: Côn trùng nước, rong tảo độc, sứa, ếch, rắn, ba ba... được gọi là nhóm địch hại của động vật thuỷ sinh. - Trong cơ thể của vật nuôi có thể tồn tại một số tác nhân gây bệnh, tuy nhiên để cơ thể đó bị bệnh khi và chỉ khi tác nhân gây bệnh phải lớn về số lượng và đủ về độc lực. 2.3. Sức đề kháng của vật nuôi Khi cơ thể của vật nuôi bị tác động của các yếu tố ngoại cảnh là mầm bệnh hay tác nhân gây bệnh thì cơ thể của vật nuôi đó có nguy cơ bị bệnh. Tuy nhiên một cơ thể chỉ gọi là bị bệnh khi và chỉ khi cơ thể đó trong tình trạnh có sức đề kháng kém so với các tác động của ngoại cảnh. Trong một ao nuôi cua khi có dịch bệnh xảy ra, bên cạnh những con cua nhiễm bệnh vẫn c n những con không bị bệnh. Như vậy cùng một môi trường sống, cùng một điều kiện chăm sóc, có những con bị bệnh có những con khác thì không. Điều đó chứng tỏ rằng cá thể nào có sức đề kháng tốt hơn thì kháng bệnh tốt hơn và vì vậy ít bị bệnh hơn các cá thể có sức đề kháng yếu. 2.4 Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh Tất cả các sinh vật đều chịu các tác động từ các yếu tố trong môi trường sống. Nước là môi trường sống của ĐVTS nói chung và cua đồng nói riêng. Các yếu tố của môi trường sống ở đây bao gồm: to, pH, O2, CO2, NH3, NO2, kim loại nặng,... Trong môi trường nuôi thì vật nuôi (cua đồng) và tác nhân gây bệnh đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Tuy nhiên khi các yếu tố môi
  16. 15 trường tác động thuận lợi cho vật nuôi thì sẽ tác động bất lợi cho các tác nhân gây bệnh. Ngược lại, khi các yếu tố môi trường tác động bất lợi cho vật nuôi sẽ tác động thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh, khi đó môi trường ở dạng ô nhiễm cho vật nuôi. Như vậy khi môi trường nuôi bị ô nhiễm đối với vật nuôi hay nói cách khác các yếu tố môi trường nằm ngoài khoảng chịu đựng của vật nuôi sẽ làm giảm sức đề kháng của vật nuôi, đồng thời tạo điều kiện cho tác nhân gây bệnh sẽ được nhân lên về số lượng và tăng về độc lực dẫn đến vật nuôi (cua đồng nuôi) dễ mắc bệnh. Vật nuôi bị bệnh là khi ba nhân tố môi trường, tác nhân gây bệnh (mầm bệnh) và vật nuôi sẽ xảy ra như sau: - Một số yếu tố môi trường nằm ngoài ngưỡng chịu đựng của vật nuôi hay nói cách khác môi trường khi đó bị ô nhiễm đối với vật nuôi - Mầm bệnh có trong môi trường nuôi và lớn về số lượng và đủ về độc lực - Vật nuôi có sức đề kháng kém, không chống lại với tác động của môi trường nuôi và mầm bệnh. Như vậy để vật nuôi (cua đồng) không xảy ra dịch bệnh cần hạn chế được các yếu tố trên: - Quản lý môi trường nuôi tốt, phù hợp với đời sống của cua đồng. - Ngăn chặn sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh và kìm hãm sự phát triển của chúng trong ao nuôi. - Nâng sức đề kháng của cua đồng nuôi. Mối quan hệ của ba yếu tố gây nên bệnh cho cua đông của chúng ta được thể hiện rõ ở ba v ng tr n dưới đây: Hình 5.1.1 : Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh:
  17. 16 Vùng xuất hiện bệnh (màu sẫm) có đủ ba yếu tố gây bệnh 1+2+3; Vùng 1+2 bệnh không xảy ra; Vùng 2+3 bệnh không xảy ra; Vùng 1+3 bệnh không xảy ra 3. Phương pháp sử dụng thuốc trong ph ng trị bệnh cua 3.1. Phun thuốc Dùng thuốc phun (té) xuống ao, phương pháp này tạo môi trường nuôi cua có nồng độ thuốc thấp song thời gian tác dụng của thuốc dài. 3.1.1. Xác định thể tích nước trong ao a) Xác định diện tích mặt nước trung bình của ao Xác định diện tích của ao: tùy vào hình dạng của ao mà cách tính diện tích là khác nhau. Ví dụ ao có diện tích hình chữ nhật: chiều dài 30m, chiều rộng 20 m, diện tích ao khi đó là dài x rộng là 30 x 20 = 600 m2. b) Xác định độ sâu trung bình của ao Xác định độ sâu trung bình của ao. Trong thực tế, đáy ao có nhiều chỗ nông sâu khác nhau. Để tính được độ sâu trung bình của ao ta lấy đại diện 5 điểm khác nhau của ao, sau đó tính trung bình của 5 độ sâu này là độ sâu trung bình của ao. Ví dụ độ sâu của 5 vị trí khác nhau trong ao là: 1,2m; 1,3m; 1,5m; 1,8m; 2,0m. Độ sâu trung bình của ao là: (1,2 + 1,3+ 1,5 + 1,8 + 2,0): 5 = 1,56m. c) Xác định thể tích nước trong ao - Thể tích của ao là: diện tích ao X độ sâu trung bình của ao, đơn vị đo m3. Ở ví dụ trên, thể tích của ao là: 600 m2 x 1,56 m = 936 m3 nước. 3.1.2. Xác định khối lượng thuốc cần sử dụng a) Lựa chọn loại thuốc - Phụ thuộc vào mục đích sử dụng thuốc mà ta lựa chọn các loại thuốc khác nhau. - Hóa chất dùng để khử trùng nước trong quá trình nuôi: Đá vôi CaCO3, CaMg(CO3)2; Vôi nung CaO, Ca(OH)2; Zoelite; Vicato (TCCA); BKC (Benzalkonium Chloride),., men vi sinh. - Hóa chất để chữa bệnh ký sinh trùng cho cua: Vicato (TCCA); BKC (Benzalkonium Chloride), thuốc tím KMnO4, sulphat đồng (CuSO4),.... b) Lựa chọn nồng độ thuốc Mỗi loại thuốc khác nhau, mỗi mục đích sử dụng khác nhau thì có nồng độ sử dụng thuốc khác nhau. Đối với phương pháp phun thuốc xuống ao, nồng độ thuốc sử dụng thường là thấp, tác dụng diệt tác nhân gây bệnh một cách lâu dài.
  18. 17 c) Tính khối lượng thuốc cần sử dụng Khối lượng thuốc cần sử dụng là lấy nồng độ thuốc nhân với thể tích của nước ao. Ví dụ dùng vôi bột CaO để khử trùng nước ao, nồng độ dùng là 2 kg/100 m nước, thể tích ao là 936 m3 nước, khối lượng CaO cần dùng là: 2 X 3 936/100= 18,72 kg. 3.1.3. Thao tác phun thuốc xuống ao a) Pha thuốc Trước hết phải h a tan thuốc phun với một thể tích nước nhất định trước khi phun xuống ao. Cho thuốc vào một cái xô, sau đó dùng gáo múc nước đổ dần dần vào xô. Vừa đổ vừa khuấy cho thuốc tan ra. Đổ nước và khuấy cho đến khi thuốc tan đều trong nước thì dừng lại. b) Phun thuốc xuống ao Sau khi thuốc đã tan đều trong xô nước, xách xô nước đi xung quanh ao và té đều trên mặt ao. Nếu ao rộng (≥ 1000 m2), đặt xô nước thuốc lên thuyền và đi trên mặt ao, dùng gáo múc nước thuốc trong xô và té đều khắp ao. Hình 5.1.2: H a tan thuốc trong xô trước khi phun xuống ao
  19. 18 3.2. Tắm thuốc Tập trung cua trong một bể nhỏ hoặc chậu, thuyền pha thuốc nồng độ tương đối cao tắm cho cua trong thời gian ngắn để trị các sinh vật gây bệnh bên ngoài cơ thể cua. Thời gian tắm, mật độ cua và nồng độ thuốc tùy theo thể trạng của cua và đặc điểm của bệnh. Trình tự tiến hành tắm thuốc cho cua được tiến hành như sau: 3.2.1. Xác định thể tích nước Thể tích của nước dựa vào khối lượng cua cần tắm. Mỗi cỡ cua khác nhau thì cần thể tích nước khác nhau. Ví dụ: - Đối với cua giống thì trung bình 1 kg con cua cỡ 200 con/kg giữ trong 50 lít nước bể, chậu, không sục khí. - Đối với cua thương ph m (70 con/ kg), trung bình 1 kg cua giữ trong một bể hoặc chậu 30 lít, không sục khí. 3.2.2. Xác định khối lượng thuốc cần sử dụng: a) Lựa chọn loại thuốc Phương pháp tắm thuốc cho cua thường dùng trong trường hợp trị các bệnh ngoại ký sinh trùng cho cua hoặc tắm kháng sinh trị bệnh vi khu n cho cua. - Đối với bệnh ngoại ký sinh trùng thì chọn các thuốc khử trùng, tùy theo ký sinh trùng mà lựa chọn thuốc dùng. Ví dụ thuốc khử trùng: sulphat đồng (CuSO4), nước muối (dung dịch muối ăn NaCl 2%). - Đối với bệnh do vi khu n lựa chọn thuốc kháng sinh để tắm cho cua. b) Lựa chọn nồng độ thuốc Tùy từng loại thuốc khác nhau thì có nồng độ thuốc dùng để tắm cho cua khác nhau. Thông thường các thuốc dùng trong phương pháp phun thì cũng dùng được trong phương pháp tắm. Nồng độ thuốc ở phương pháp tắm thường cao gấp từ 8 – 10 lần so với phương pháp phun thuốc xuống ao. Ví dụ CuSO4 nồng độ thuốc sau khi phun xuống ao để trị bệnh ngoại ký sinh trùng cho cua là 0,5 – 0,7 g/m3 thì nồng độ thuốc dùng để tắm cho cua để trị ngoại ký sinh trùng là 5 – 7 g/m3. c) Tính khối lượng thuốc cần sử dụng Khối lượng thuốc cần dùng là thể tích nước dùng để tắm cho cua nhân với nồng độ thuốc tắm cho cua. Ví dụ dùng CuSO4 tắm trị bệnh ngoại ký sinh trùng cho 3kg cua giống:
  20. 19 - Thể tích của nước để tắm cho cua là 0,3 m3 nước. - Nồng độ thuốc tắm cho cua là 5g/m3 (5g/m3 nước). - Khối lượng thuốc cần dùng là: 0,3x 5 = 1,5 g thuốc. 3.2.3. Tắm thuốc cho cua a) Pha thuốc H a tan hoàn toàn thuốc trong một thể tích nước tối thiểu nhất: cho thuốc và một cốc cho nước dần dần vào và dùng que để khua nước lên cho thuốc tan hết trong nước. Khi thuốc đã tan hoàn toàn trong nước thì dừng lại. b) Tắm thuốc Dùng cốc thuốc đã được pha ở trên té đều trên bể cua. Một số loại thuốc khi cho vào nước làm tiêu hao oxy trong nước vì vậy khi dùng để tắm cho cua cần dùng thêm sục khí ví dụ như formol. Khi tắm cho cua cần phải chú ý thời gian tắm. Sau khi thời gian tắm hết thì tháo nước thuốc đi và lấy nước sạch vào bể cua. 3.3. Trộn thuốc vào thức ăn Dùng thuốc kháng sinh, vitamin, khoáng vi lượng, chế ph m sinh học hoặc vacxin trộn vào loại thức ăn ngon nhất, sau đó cho chất dính vào chế thành hỗn hợp đóng thành viên để cho cua ăn theo các liều lượng. Đây là phương pháp phổ biến thường dùng trong nuôi trồng thủy sản. Phương pháp này dùng trị các bệnh do các sinh vật ký sinh bên trong cơ thể động vật thuỷ sản trong đó có cua. Khi cua bị bệnh nặng, khả năng bắt mồi yếu thậm chí ngừng ăn nên hiệu quả trị liệu sẽ thấp chủ yếu là ph ng bệnh. Thuốc trộn vào thức ăn được tính theo hai cách: - Lượng thuốc tính theo lượng thức ăn cơ bản. - Lượng thuốc tính theo khối lượng cơ thể cua. 3.3.1. Xác định khối lượng cua nuôi Lượng thuốc dùng để trộn vào thức ăn phụ thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp vào khối lượng cua nuôi. - Xác định số lượng cua trong ao dựa vào số cua thả trong ao, trừ số cua chết vớt bỏ đi trong quá trình nuôi. - Xác định trọng lượng cua trung bình trong ao: dùng túi lưới bắt cua ở một góc ao; cân 30 con cua thu được; lấy khối lượng cua vừa cân chia cho 30 ra khối lượng trung bình của một con cua. - Khối lượng cua trong ao bằng số lượng cua có trong ao nhân với khối lượng trung bình của một con cua.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2