Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá chim vây vàng
lượt xem 18
download
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng giới thiệu về việc chuẩn bị, thu hoạch cá, bảo quản cá sống, cá đông lạnh, vận chuyển và đánh giá kết quả; nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 76 giờ, gồm 6 bài. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá chim vây vàng
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ CÁ CHIM VÂY VÀNG MÃ SỐ: MĐ 06 NGHỀ: NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG TRONG AO Trình độ: Sơ cấp nghề
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: 06 1
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng” giới thiệu về việc chuẩn bị, thu hoạch cá, bảo quản cá sống, cá đông lạnh, vận chuyển và đánh giá kết quả; nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 76 giờ, gồm 6 bài. Nội dung giảng dạy gồm các bài: Bài 1. Xác định thời điểm thu hoạch Bài 2. Thu hoạch cá Bài 3. Bảo quản cá sau thu hoạch Bài 4: Vận chuyển cá đi tiêu thụ Bài 5: Tiêu thụ cá Bài 6: Đánh giá kết quả nuôi Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là những vấn đề về thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thực tế tại các địa phương như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình… Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ NN&PTNT, lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà quản lý tại địa phương như Chi cục Nuôi trồng thủy sản các tỉnh Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình…đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. TS. Thái Thanh Bình (Chủ biên) 2. ThS. Nguyễn Mạnh Hà 3. ThS. Trần Thanh 4. ThS. Nguyễn Văn Quyền 5. Ks. Nguyễn Văn Sơn 2
- MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................0 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................2 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT ...................................6 MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ CÁ CHIM VÂY VÀNG ..................................................................................................................7 Bài 1: Xác định thời điểm thu hoạch....................................................................9 1. Tìm hiểu nhu cầu thị trường .............................................................................. 9 1.1. Tìm hiểu nơi tiêu thụ ...................................................................................... 9 1.2. Dự báo khối lượng cá tiêu thụ ...................................................................... 12 1.3. Tìm hiểu về nhu cầu kích cỡ cá tiêu thụ ...................................................... 12 2. Kiểm tra kích cỡ cá ......................................................................................... 13 2.1. Thời điểm kiểm tra ....................................................................................... 13 2.2. Xác định kích cỡ cá trong ao ........................................................................ 13 3. Tính khối lượng cá trong ao ............................................................................ 17 3.1. Dự tính số lượng cá trong ao ........................................................................ 17 3.2. Xác định khối lượng cá trung bình............................................................... 18 3.3. Tính khối lượng cá trong ao ......................................................................... 20 4. Quyết định thời điểm thu hoạch ...................................................................... 21 Bài 2: Thu hoạch cá ........................................................................................... 23 1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, nhân lực ............................................................... 23 1.1. Chuẩn bị dụng cụ.......................................................................................... 23 1.2. Chuẩn bị thiết bị ........................................................................................... 25 1.3. Chuẩn bị nhân lực ........................................................................................ 26 2. Thu hoạch cá ................................................................................................... 27 2.1. Thu tỉa........................................................................................................... 27 2.2. Thu toàn bộ................................................................................................... 29 3. Phân loại cá ..................................................................................................... 31 Bài 3: Bảo quản cá sau thu hoạch ..................................................................... 33 1. Xác định mật độ cá lưu giữ cá sống ................................................................ 34 1.1. Xác định thể tích của dụng cụ lưu giữ ......................................................... 34 1.2. Xác định khối lượng cá lưu giữ.................................................................... 34 2. Chuẩn bị dụng cụ lưu giữ cá sống ................................................................... 34 2.1. Chuẩn bị bể xi măng, bể bạt, composite ...................................................... 34 2.2. Chuẩn bị giai cắm trong ao .......................................................................... 36 2.3. Chuẩn bị hệ thống sục khí ............................................................................ 36 3. Đưa cá sống vào dụng cụ lưu giữ .................................................................... 37 3.1. Chuẩn bị dụng cụ.......................................................................................... 37 3
- 3.2. Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cá sống .................................................. 37 3.3. Vận chuyển cá sống...................................................................................... 37 4. Quản lý môi trường lưu giữ cá sống ............................................................... 38 5. Chuẩn bị dụng cụ đông lạnh cá ....................................................................... 38 6. Phân loại kích cỡ cá để đông lạnh ................................................................... 39 7. Xử lý cá trước khi đông lạnh........................................................................... 40 8. Cho cá vào túi .................................................................................................. 40 9. Hút chân không túi cá...................................................................................... 41 10. Đưa cá vào hệ thống làm lạnh sâu ................................................................ 41 Bài 4: Vận chuyển cá đi tiêu thụ ....................................................................... 43 1. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện ....................................................................... 44 1.1. Chuẩn bị dụng cụ......................................................................................... 44 1.2. Chuẩn bị phương tiện: .................................................................................. 47 1.3. Chuẩn bị nhân lực: ....................................................................................... 48 2. Xác định mật độ vận chuyển ........................................................................... 49 2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến mật độ vận chuyển ................................................... 49 2.2. Chọn mật độ vận chuyển: ............................................................................. 49 2.3. Xác định thể tích nước ................................................................................. 49 2.4. Xác định khối lượng cá. ............................................................................... 50 3. Đưa cá vào dụng cụ vận chuyển ..................................................................... 50 3.1. Giảm nhiệt độ nước vận chuyển .................................................................. 50 3.2. Cố định dụng cụ ........................................................................................... 51 3.3. Lắp hệ thống sục khí .................................................................................... 51 3.4. Đưa cá vào thùng.......................................................................................... 51 4. Xử lý trong quá trình vận chuyển ................................................................... 51 4.1. Thời điểm xử lý ............................................................................................ 51 4.2. Xử lý dụng cụ vận chuyển............................................................................ 51 4.3. Xử lý cá ........................................................................................................ 52 5. Đánh giá kết quả vận chuyển .......................................................................... 52 5.1. Xác định tỷ lệ cá chết ................................................................................... 52 5.2. Tính khối lượng cá sau vận chuyển ............................................................. 52 5.3. Tính toán chi phí vận chuyển ....................................................................... 53 6. Xác định thời gian vận chuyển cá đông lạnh .................................................. 53 7. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện ....................................................................... 54 7.1. Chuẩn bị dụng cụ.......................................................................................... 54 7.2. Chuẩn bị phương tiện vận chuyển................................................................ 54 8. Đưa cá vào dụng cụ vận chuyển ..................................................................... 55 9. Kiểm tra trước khi vận chuyển ........................................................................ 55 Bài 5: Tiêu thụ cá .............................................................................................. 57 1. Tìm kiếm thị trường ........................................................................................ 57 1.1. Tìm thị trường gần ....................................................................................... 57 1.2. Tìm thị trường xa ......................................................................................... 58 1.3. Xác định nhu cầu và giá cả thị trường ......................................................... 58 4
- 2. Chọn hình thức tiêu thụ cá .............................................................................. 59 2.1. Bán lẻ sản phẩm ........................................................................................... 59 2.2. Bán buôn sản phẩm ...................................................................................... 59 3. Ký hợp đồng tiêu thụ ....................................................................................... 59 4. Bàn giao cá ...................................................................................................... 61 5. Thanh lý hợp đồng .......................................................................................... 62 Bài 6: Đánh giá kết quả nuôi ............................................................................. 65 1. Xác định tỷ lệ sống .......................................................................................... 65 1.1. Tỷ lệ sống theo giai đoạn ............................................................................. 65 1.2. Tỷ lệ sống theo chu kỳ nuôi ......................................................................... 66 2. Xác định năng suất .......................................................................................... 66 2.1. Năng suất thô ................................................................................................ 66 2.2. Năng suất tinh............................................................................................... 67 3. Tính hệ số thức ăn ........................................................................................... 67 4. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................ 68 4.1. Lập bảng thống kê các khoản thu, chi .......................................................... 68 4.2. Xác định hiệu quả ......................................................................................... 68 5. Dự kiến kế hoạch nuôi vụ tiếp theo ................................................................ 69 5.1. Xác định chỉ tiêu kế hoạch ........................................................................... 69 5.2. Hình thức và phương pháp nuôi ................................................................... 69 5.3. Chu kỳ nuôi .................................................................................................. 70 5.4. Dự toán kinh phí đầu tư................................................................................ 70 5.5. Dự kiến sản phẩm thu được ......................................................................... 70 5.6. Tiến độ thực hiện kế hoạch .......................................................................... 70 I. Vị trí, tính chất của mô đun ........................................................................... 72 II. Mục tiêu ........................................................ Error! Bookmark not defined. III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................ 72 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................... 73 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................ 85 VI. Tài liệu tham khảo....................................... Error! Bookmark not defined. 5
- CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT NTTS : Nuôi trồng thủy sản FCR : Hệ số chuyển hóa thức ăn Tủ bảo ôn : Là tủ bảo quản lạnh các loại thực phẩm đông lạnh, có nhiệt độ từ - 20 đến 0oC Xe bảo ôn : Là xe có hệ thống giữ nhiệt tốt thường được dùng để vận chuyển thủy hải sản đông lạnh. 6
- MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ CÁ CHIM VÂY VÀNG Mã mô đun: MĐ 06 Giới thiệu Mô đun 06 “Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc xác định thời điểm thu hoạch, thu hoạch cá, vận chuyển cá sống, cá đông lạnh, tiêu thụ cá và đánh giá kết quả nuôi. Mô đun này giúp cho người học: - Mô tả được phương pháp xác định thời điểm thu, thu hoạch cá; - Nêu được biện pháp kỹ thuật vận chuyển, tiêu thụ cá và đánh giá được kết quả nuôi; - Thực hiện xác định được thời điểm thu, thu hoạch cá; - Thực hiện vận chuyển, tiêu thụ cá và đánh giá được kết quả nuôi; - Tuân thủ quy trình kỹ thuật thu hoạch và vận chuyển cá. Nội dung mô đun gồm: - Xác định thời điểm thu hoạch - Thu hoạch cá - Bảo quản cá sau thu hoạch - Vận chuyển cá đi tiêu thụ - Tiêu thụ cá - Đánh giá kết quả nuôi. Để hoàn thành mô đun này, học viên phải đảm bảo một số yêu cầu sau: - Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa. - Tự nghiên cứu tài liệu ở nhà. - Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực hiện ở ao nuôi cá chim vây vàng của các hộ gia đình tại địa phương mở lớp. Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo các thao tác. Kết thúc mô đun: Kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng thực hiện các kỹ năng. Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải: 7
- - Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết và có mặt đầy đủ các buổi thực hành. - Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. - Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun phải đạt ≥ 5 điểm. 8
- Bài 1: Xác định thời điểm thu hoạch Mã bài: MĐ 06-01 Mục tiêu - Biết tìm hiểu nhu cầu thị trường, dự tính khối lượng cá trong ao và quyết định thời điểm thu hoạch; - Dự tính được khối lượng cá trong ao; - Quyết định được thời điểm thu hoạch hợp lý. A. Nội dung Tìm hiểu nhu cầu thị trường Kiểm tra kích cỡ cá Dự tính khối lượng cá trong ao Quyết định thời điểm thu hoạch 1. Tìm hiểu nhu cầu thị trường 1.1. Tìm hiểu nơi tiêu thụ - Nơi tiêu thụ là những địa điểm mà có thể bán được cá chim vây vàng thương phẩm với giá thành và sản lượng hợp lý. Nơi tiêu thụ có thể là nơi bán trực tiếp đến người sử dụng hoặc là nơi chợ đầu mối, tập trung sản phẩm cá chim vây vàng thương phẩm trước khi vận chuyển đến nơi người tiêu thụ trực tiếp. Nơi tiêu thụ có thể là ngay tại vùng nuôi cá, hay những vùng lân cận hoặc những vùng xa nơi nuôi. Nơi tiêu thụ chủ yếu ở 2 thị trường chính: + Thị trường nội địa + Thị trường xuất khẩu. - Thị trường nội địa là thị trường trong nước, người tiêu thụ cá chim vây vàng là tất cả các vùng miền trong cả nước. 9
- - Hiện nay, đối với một số loài thủy sản trước khi tiến hành nuôi đều mong muốn hướng vào thị trường này đầu tiên. Ưu điểm của thị trường này là thường gần với nơi nuôi, tiết kiệm được chi phí vận chuyển. Ngoài ra chi phí để tìm hiểu, điều tra thị trường đỡ tốn kém, hình thức trao đổi đơn giản vì hiểu về tập quán sinh hoạt, phương thức thanh toán trên một đơn vị tiền tệ… Nhược điểm của thị trường này thường không ổn định về mặt giá cả, mang tính mùa vụ cao. Ngoài ra có tính cạnh tranh lớn trong thời gian ngắn, vì nếu tiêu thụ tốt, vùng nuôi để cung cấp sản phẩm tăng nhanh và không quản lý được do không có ràng buộc. - Thực hiện tìm hiểu nhu cầu thị trường nội địa: + Bước 1: Khảo sát các chợ đầu mối ở các vùng miền về khả năng mua, bán sử dụng cá chim vây vàng của người dân. Hình 6.1.1: Cá chim vây vàng bày bán ở chợ + Bước 2: Tìm hiểu về sản lượng tiêu thụ hàng ngày, tháng, năm và thời điểm nào tiêu thụ nhiều nhất. + Bước 3: Tìm hiểu về giá thành mua, bán buôn, bán lẻ ở các chợ đầu mối về sản phẩm cá chim vây vàng. + Bước 4: Tìm hiểu về kích cỡ sản phẩm cá chim vây vàng mà người tiêu thụ mua bán giá thành cao hoặc sản lượng bán nhiều. Hình 6.1.2: Kiểm tra kích cỡ cá 10
- + Bước 5: Tìm hiểu nhu cầu sản phẩm tiêu thụ chính cụ thể như cá còn tươi sống hoặc cá phi lê, đông lạnh… + Bước 6: Dự tính khả năng, tiềm lực tiêu thụ cá chim vây vàng ở những năm tiếp theo. - Thực hiện tìm hiểu nhu cầu thị trường xuất khẩu: + Bước 1: Tìm hiểu thông tin thị trường các nước châu Á, châu Âu… có thể tiêu thụ sản phẩm cá chim vây vàng. Thông tin này được lấy qua hệ thống Internet, báo chí… hoặc liên hệ trực tiếp. Hình 6.1.3: Khảo sát bằng liên hệ trực tiếp Hình 6.1.4: Khảo sát trên mạng Hình 6.1.5: Khảo sát qua báo chí internet + Bước 2: Chào hàng sản phẩm cá chim vây vàng thông hệ thống Internet, báo chí, poter… hoặc liên hệ trực tiếp một số cơ sở có kinh nghiệm về xuất khẩu để chào hàng trực tiếp ra các thị trường nước ngoài. + Bước 3: Trao đổi trực tiếp với những công ty đại diện trong nước và ngoài nước để biết về khả năng xuất khẩu cá chim vây vàng thương phẩm. + Bước 4: Tiến hành làm hợp đồng ghi nhớ giữa các công ty để có thể xuất khẩu cá chim vây vàng. Như khả năng đưa sản phẩm ra nước ngoài, kích cỡ 11
- sản phẩm, chủng loại sản phẩm, giá thành sản phẩm, phương thức tiêu thụ, thanh toán, hàng rào thuế quan… + Bước 5: Đưa ra quyết định về tính khả thi của thị trường xuất khẩu đối với sản phẩm cá chim vây vàng. 1.2. Dự báo khối lượng cá tiêu thụ - Dự báo khối lượng cá tiêu thụ là thực hiện căn cứ vào sản lượng nuôi, thị trường tiêu thụ, giá thành tiêu thụ để dự kiến khối lượng cá cần tiêu thu đạt hiểu quả cao nhất cho người nuôi. - Dự báo khối lượng cá tiêu thụ còn phải căn cứ vào mùa vụ, thời gian nuôi của cá chim vây vàng trong ao. 1.3. Tìm hiểu về nhu cầu kích cỡ cá tiêu thụ - Việc tìm hiểu về nhu cầu kích cỡ cá tiêu thụ là yêu cầu hết sức quan trọng. Nếu tìm hiểu chính xác kích cỡ thị trường cần cung cấp sẽ giúp cho người nuôi cá biết được chính xác cỡ cá thả, thu hoạch để tiêu thụ dễ dàng nhất. Ngoài ra nếu không tìm hiểu được kích cỡ cá tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến thời gian nuôi cá, thời gian thu hoạch và đặc biệt là hiệu quả của người nuôi. Thông thường kích cỡ phù hợp với thị trường tiêu thụ sẽ tiêu thụ được dễ dàng, sản lượng tiêu thụ lớn, giá thành cao. - Tìm hiểu về nhu cầu kích cỡ cá tiêu thụ cần tìm hiểu rõ 2 dạng kích cỡ cá sau: + Kích cỡ cá tiêu thụ phổ biến: đây là kích cỡ cá mà thị trường cần cung cấp nhiều nhất. Kích cỡ cá tiêu thụ phổ biến thường là kích cỡ người nuôi đạt năng suất nuôi phổ biến, hình thức nuôi được áp dụng phổ biến, kích cỡ thu hoạch với số lượng nhiều. Sản lượng tiêu thụ lớn, hình thức tiêu thụ đại trà cho nhiều thị trường tiêu thụ khác nhau. Thông thường kích cỡ cá chim vây vàng được thị trường tiêu thụ phổ biến và người nuôi thường cung cấp ra thị trường từ 350-500g/con. Kích cỡ này thường được bán ở các chợ cá. Hình 6.1.6: Cá chim vây vàng thương phẩm 12
- - Kích cỡ giá thành cao: Đây là kích cỡ cá mà thị trường cần cung cấp cho một số thị trường đặc biệt như nhà hàng, siêu thị… Đối với kích cỡ này, hình thức nuôi phải đòi hỏi kỹ thuật cao, cỡ giống và kích cỡ thu hoạch thường lớn hơn kích cỡ tiêu thụ phổ biến. Hiện nay, kích cỡ cá chim vây vàng với giá thành cao từ 600 - 800g/con, kích cỡ này thường cung cấp vào thị trường nhà hàng, siêu thị… - Các bước tiến hành tìm hiểu về nhu cầu kích cỡ cá tiêu thụ: + Bước 1: Tìm hiểu cỡ cá chim vây vàng thường được bán ở các nơi tiêu thụ phổ biến như chợ đầu mối, chợ bán lẻ ở các địa phương. + Bước 2: Tìm hiểu giá thành của các cỡ cá chim vây vàng tiêu thụ ngoài thị trường. + Bước 3: Phân loại thị trường tương ứng với cỡ cá và giá thành sản phẩm. 2. Kiểm tra kích cỡ cá 2.1. Thời điểm kiểm tra - Thời điểm kiểm tra để thu hoạch đối các tỉnh phía Bắc vì thường có rét đậm nên tập trung thu vào trước tháng 11 và kết thúc vào 30/12 dương lịch hàng năm. Đối với miền Nam không có mùa đông nên thời điểm kiểm tra để thu hoạch có thể quanh năm. Kiểm tra kích cỡ để thu hoạch, khi thu hoạch cá chim vây vàng có thể thu tỉa hoặc thu toàn bộ trong ao sau đó có kế hoạch tát cạn vét bùn khử trùng ao nuôi tiếp vụ khác. - Thời điểm kiểm tra có thể sớm hay muộn tùy thuộc vào kích cỡ cá giống thả, mật độ thả, phương thức cho ăn. Ví dụ thả với mật độ thưa thì cá lớn nhanh hơn mật độ cao, cho cá ăn thức ăn đầy đủ lượng và chất thì cá cũng lớn nhanh hơn so với hình thức nuôi cho ăn không đầy đủ. - Thông thường đối với hình thức nuôi bằng thức ăn công nghiệp, cỡ cá giống loại lớn (12 – 15 cm/con) thì thời điểm kiểm tra được thực hiện sau 4 - 5 tháng nuôi. Đối với hình thức sử dụng thức ăn công nghiệp, cỡ cá giống loại nhỏ (8 – 10 cm) thì thời điểm kiểm tra được thực hiện sau 8 - 9 tháng nuôi. - Ngoài ra thời điểm có thể muộn hơn khi kích cỡ thương phẩm chưa đạt yêu cầu hoặc giá thành sản phẩm thấp. 2.2. Xác định kích cỡ cá trong ao - Xác định kích cỡ trong ao nhằm đưa ra kế hoạch để thu hoạch cá và tiêu thụ sản phẩm kịp thời, đảm bảo đúng lứa cá và đạt hiệu quả trong một vụ nuôi. 13
- Hiện nay, nghề nuôi thủy sản nói chung và nghề nuôi cá chim vây vàng nói riêng. Việc rút ngắn thời gian nuôi là một trong những chỉ tiêu chính để đạt hiệu quả nuôi. Ưu điểm của việc rút ngắn thời gian nuôi đó là giảm thời gian nuôi dài trong ao, tránh các thời gian chuyển mùa và dịch bệnh. Tăng chu kỳ nuôi, nhiều vụ trong 1 năm, nhanh thu hồi vốn và đặc biệt nó khẳng định khả năng chăm sóc quản lý đúng kỹ thuật, đạt yêu cầu trong nghề nuôi cá chim vây vàng. - Xác định kích cỡ cá trong ao phụ thuộc chính vào nhật ký nuôi, như thời gian nuôi, khả năng tăng trưởng cá, khả năng cung cấp và tiêu thụ thức ăn của cá trong ao. Ngoài ra việc xác định này có thể quan sát hoạt động sống, bắt mồi của cá trong ao hoặc trực tiếp kiểm tra. - Thực hiện xác định kích cỡ trong ao: + Xác định kích cỡ cá trong ao bằng cách quan sát trực tiếp cá trong ao Tiến hành quan sát cá hoạt động sống, bơi lội cá trong ao khi cá di chuyển gần bờ để kiếm mồi. Từ đó ước lượng kích cỡ cá trong ao, việc này thường dựa vào kinh nghiệm nuôi hàng năm để xác định độ chính xác. Tiến hành xác định cỡ cá trong ao thông qua quá trình cá bơi lội, bắt mồi trên mặt nước. Từ đó ước lượng kích cỡ cá trong ao, đây là phương pháp ước lượng tương đối chính xác. Hình 6.1.7: Quan sát cá bắt mồi để ước lượng kích cỡ cá trong ao 14
- + Xác định kích cỡ cá trong ao bằng vó Hình 6.1.8: Vó bắt cá Bước 1: Kiểm tra lưới vó Vó được kiểm tra trước khi mắc vào khung vó. Vó đảm bảo chắc chắn, không bị rách. Kích thước của vó từ 9 - 12m2. Bước 2: Kiểm tra khung vó và lắp khung vó Khung vó sau mỗi lần kiểm tra được xếp lại cẩn thận, cất vào kho để tránh mục nát. Nên trước khí mang sử dụng cần được kiểm tra chắc chắn, đồng thời dùng dây cố định khung. Lắp khung vó vào cần vó để thuận tiện cho việc cất vó. Cần vó có chiều dài từ 3 - 4m tùy thuộc vào diện tích của vó. Bước 3: Lắp lưới vào khung vó Lắp vó theo 4 góc của khung vó để tạo vó hình vuông hoặc hình chữ nhật. Vó sau khi lắp xong đảm bảo chắc chắn, lưới căng đều theo 4 góc của khung vó. Bước 4: Đặt vó xuống ao Vó được đặt xuống ao nơi cá hay tập trung, thường hay đạt nơi thường xuyên cho cá ăng trong quá trình nuôi. Đây là vị trí cá thương tập trung nhiều. Ngoài ra để mang tính ngẫu nhiên và xác định chính xác hơn, cần cất vó ở nhiều vị tí trong ao. Bước 5: Thả mồi nhử vào vó Mục đích của việc thả mồi nhử để cá tập trung vào vó nhiều hơn, để việc kiểm tra kích cỡ cá được chính xác hơn. Mồi nhử của cá có thể là những thức ăn hằng ngày của cá chim vây vàng hoặc có thể chế biến dạng thức ăn khác. 15
- Bước 6: Nhấc vó lên Nhấc vó đảm bảo đều tay và nhanh dần đều. Nếu nhấc vó quá chậm hoặc chậm dần đều cá sẽ nhảy hết ra ngoài vó. Bước 7: Bắt cá từ vó ra Bước 8: Cân mẫu cá để xác định khối lượng từng cá thể cá + Xác định kích cỡ cá trong ao bằng chài Hình 6.1.9: Chài bắt cá Bước 1: Kiểm tra chài Bước 2: Xếp chài xuống thuyền hoặc cuộn vào tay Bước 3: Quăng chài xuống ao Bước 4: Kéo chài lên bờ Bước 5: Bắt cá từ chài Bước 6: Cân mẫu cá để xác định khối lượng từng cá thể cá + Xác định kích cỡ cá trong ao bằng lưới rê đơn Bước 1: Kiểm lưới rê đơn, thuyền Bước 2: Xếp lưới rê xuống thuyền Bước 3: Thả lưới xuống ao Bước 4: Để lưới trong ao từ 30 - 60 phút để cá mắc lưới Bước 5: Thu lưới bắt cá 16
- Bước 6: Cân mẫu cá để xác định khối lượng từng cá thể cá Hình 6.1.10: Cân cá 3. Tính khối lượng cá trong ao 3.1. Dự tính số lượng cá trong ao - Dự tính số lượng cá trong ao là thực hiện ước lượng số lượng cá còn trong ao sau một chu kỳ nuôi. Số lượng cá nhiều hay ít, đạt tỷ lệ sống cao hay thấp phụ thuộc vào quá trình chăm sóc, phòng và trị bệnh trong suốt quá trình nuôi cá trong ao. - Dự tính số lượng cá trong ao dựa vào các thông tin sau: + Nhật ký số lượng cá thả ban đầu + Nhật ký theo dõi tỷ lệ chết qua các tuần nuôi + Ước lượng tỷ lệ hao hụt do nhiều yếu tố khác + Tính số lượng cá còn lại trong ao bằng công thức sau: Số lượng cá trong ao = Số cá thả ban đầu – Số lượng cá hao hụt. - Ngoài ra những người nuôi có thể xác định số lượng cá trong ao bằng phương pháp thu mẫu một số điểm bằng chài như sau: Bước 1: Chuẩn bị gồm Chài 1 chiếc đảm bảo chài không bị rách, chắc chắn Xô, chậu 1- 3 chiếc Máy tính tay 1 chiếc Bút, sổ ghi chép Nhân lực gồm 2 người khỏe mạnh Bước 2: Xác định diện tích chài khi sử dụng để thu cá Bước 3: Xác định điểm thu cá trong ao, thường sử dụng thu cá ở 5 điểm Bước 4: Tiến hành thả chài để thu cá 17
- Bước 5: Đếm số lượng cá/ đơn vị diện tích chài. Mỗi điểm thu mẫu cá được đưa lên xô, chậu để điếm số lượng cá và ghi lại. Sau đó tiến hành tính trung bình 1 điểm thu được bao nhiêu cá, từ đó tính được số lượng cá trung bình/ 1 đơn vị diện tích chài. Bước 6: Tính tổng số lượng cá trong ao Ví dụ: số lượng cá/chài tương ứng là 3 con/1 chài diện tích 1m2, ao có diện tích 3.000m2. Số lượng cá trong ao = 3 x 3000 = 9.000 con 3.2. Xác định khối lượng cá trung bình - Xác định khối lượng cá trung bình nhằm mục đích biết được kích cỡ cá trong ao có đạt biểu mẫu thu hoạch chưa. - Xác định khối lượng cá trung bình trong ao là xác đinh khối lượng từng cơ thể cá, từ đó xác định chính xác khối lượng cá cần thu hoạch cũng như trữ lượng cá trong ao cần tiêu thụ - Xác định khối lượng cá trung bình muốn chính xác cần thu mẫu cá nhiều điểm trong ao. - Trình tự tính khối lượng cá trung bình được tính như sau: + Bước 1: Xác định điểm cần thu mẫu, ít nhất là 3 điểm + Bước 2: Chuẩn bị dụng cụ gồm Chài 1 chiếc đảm bảo chài không bị rách, chắc chắn Xô, chậu, vợt 1- 3 chiếc Máy tính tay 1 chiếc Bút, sổ ghi chép Cân đồng hồ loại 2 - 5kg Nhân lực gồm 2 người khỏe mạnh Vệ sinh, dọn chướng ngại vật vùng nước cần thả chài + Bước 3: Tiến hành quăng chài bao vây đàn cá cần thu mẫu + Bước 4: Thu chài và tiến hành bắt cá. + Bước 5: Xác định khối lượng cá trung bình Thu ngẫu nhiên số cá thu được từ chài cho vào vợt hoặc chậu và cân đủ 1 kg (lưu ý trừ bì- khối lượng chậu, vó) Tính khối lượng cá trung bình bằng công thức sau: 18
- Khối lượng cá của mẫu (kg) Khối lượng trung bình của 1 con = cá (kg hoặc g) Tổng số cá trong mẫu cân (con) Ví dụ: cho cá vào túi lưới và đặt lên bàn cân được 3kg, đếm được 6 con. Vậy khối lượng cá trung bình sẽ là: 3000g Khối lượng cá trung bình = ------------ = 500 g/con 6 - Ngoài ra việc xác định khối lượng cá trung bình có thể cân trực tiếp mẫu cá. Để mang tính chính xác cần cân nhiều mẫu với nhiều kích cỡ khác nhau, thường thì cân 30 mẫu cá khác nhau, sau đó tính trung bình. Ví dụ: Cân thử 30 mẫu để tính trọng lượng cá trung bình Bảng 6.1.1: Khối lượng của 30 mẫu cá STT Số mẫu Khối lượng từng mẫu (g) 1. 1 560 2. 2 500 3. 3 430 4. 4 400 5. 5 475 6. 6 360 7. 7 525 8. 8 420 9. 9 375 10. 10 600 11. 11 375 12. 12 180 13. 13 360 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và sơ chế khoai lang, sắn - MĐ06: Trồng khoai lang, sắn
56 p | 501 | 80
-
Giáo trình Thu hoạch và bảo quản - MĐ05: Trồng xoài, ổi, chôm chôm
69 p | 303 | 72
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ05: Trồng bầu, bí, dưa chuột
50 p | 227 | 70
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ05: Trồng cây bơ
78 p | 171 | 56
-
Giáo trình Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng - MĐ06: Trồng tre lấy măng
68 p | 224 | 54
-
Giáo trình Thu hoạch và bảo quản điều - MĐ05: Kỹ thuật trồng điều
35 p | 223 | 50
-
Giáo trình Thu hoạch bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - Nghề: Trồng đậu tương, lạc - Nxb. Nông nghiệp
64 p | 181 | 50
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ tôm càng xanh - MĐ06: Nuôi tôm càng xanh
79 p | 151 | 43
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và sử dụng lúa cạn - MĐ04: Trồng lúa cạn
73 p | 146 | 43
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ dứa - MĐ06: Trồng dứa (khóm, thơm)
63 p | 213 | 42
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Nuôi hươu, nai
78 p | 134 | 37
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ - MĐ05: Trồng nho
51 p | 101 | 32
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ - MĐ05: Trồng đào, quất cảnh
56 p | 156 | 28
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ - MĐ06: Nghề trồng ngô
50 p | 111 | 23
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thương phẩm - MĐ06: Nuôi cá bống tượng
70 p | 99 | 22
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản sản phẩm (Nghề: Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phế phụ phẩm trồng trọt và bã thải hầm biogas)
50 p | 27 | 6
-
Giáo trình Thu hoạch, sơ chế và bảo quản lúa (Nghề: Trồng lúa năng suất cao) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
45 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn