intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập điện tử và kỹ thuật số 2 (Phần điện tử): Phần 2 - Vũ Thành Vinh (chủ biên)

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

173
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1 giáo trình "Thực tập điện tử và kỹ thuật số 2 (Phần điện tử)", phần 2 trình bày các nội dung: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP/3), sơ đồ ổn thế, sơ đồ chuyển mạch tương tự, bộ biến đổi tương tự - số, sơ đồ biến đổi tần số - Điện thế và điện thế tần số. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập điện tử và kỹ thuật số 2 (Phần điện tử): Phần 2 - Vũ Thành Vinh (chủ biên)

  1. Bùi 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 53 BÀI 9. BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OP.AMP/3) A. THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Thiết bị chính cho thực tập điện tử tương tự ATS-1 IN. 2. Khối thí nghiệm AE-109N cho bài thực tập về ứng dụng bộ khuếch đại thuật toán. 3. Dao động ký và các dây nối hai đầu cắm, đồng hồ đo. B. CÁC BÀI THỰC HÀNH I. ĐƠN HÀI Nhiệm vụ: Tim hiểu nguvẽn tắc sử dụng bộ khuếch đại thuật toán để tạo bộ hình thành dạng tín hiệu kiểu đơn hài. Nguyên lý hoạt động: Đơn hài là một mạch hình thành dạng tín hiệu, tín hiệu ờ lối ra cùa đơn hài có biên độ và độ rộng chỉ phụ thuộc vào các yêu tố trong mạch mà không phụ thuộc vào tín hiệu lối vào. Thực chất đơn hài là một đa hài đợi có một trạng thái bền: khi có tín hiệu lối vào đơn hài chuyển trạng thái từ bền sang không bền và sau một thời gian phụ thuộc vào yếu tố bên trong mạch sẽ trở về trạng thái cũ. Sơ đồ mạch thí nghiệm tương đương với sơ đồ sau: - --- --------------- c---------- Giảo trình thực tập Kỳ thuật điện tư II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  2. 54 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật tULin (OP.AMP./3) c V •Jv Ut« 1 —* Rv ị > u +' > I— pS ặ ’>w Ung ỉ i uv ‘ Khi chưa có tín hiệu vào mạch ớ trạng thái bền tuỳ thuộc Ư ... Giả sử Ung > 0 ta có Ura = Urainav. Khi UN.„ > Un^ . Đơn hài chuyến trạng thái, Ura = - Urd min. Ngay lúc này thế ớ lôi vào thuận: u += - Uramin làm cho đơn hài tiếp tục ớ trạng thái này. Tụ điện c sẽ nạp điện dần qua RC cho đến khi u > 0, Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện tư II Bộ môn Điện từ - Viên thông
  3. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (0P.AM P./3) 55 lúc này đơn hài chuyển trạng thái, trở về trạng thái ban đầu. Ta thấy rằng trong thời gian ở trạng thái không bền nếu có tín hiệu vào ở mức dương thì đơn hài cũng không chuyển trạng thái. Thời gian ở trạng thái không bền chỉ phụ thuộc vào giá trị R, c , chúng tạo độ rộng xung. Trên sơ đồ thí nghiệm đã sử dụng một vi mạch thuật toán LM- 741. Trong sơ đổ có sử dụng mạch tạo ngưỡng là R2, R3, thời gian kéo dài của xung có thê thay đổi được nhờ chốt cắm J 1 và chiết áp P1. Các bước thực hiện: l ế Cấp nguồn ±12V cho mảng sơ đồ A9-1. Chú ý cắm đúng phân cực cho nguồn. 2. Sử dụng dao động ký đê quan sát tín hiệu tại lối vào IN/A và lối ra tại OUT/C hoặc thế ngưỡng tại điểm E. 3. Đặt máy phát tín hiệu FUNCTION GENERATOR ớ chế độ phát xung vuông góc, tần sô 1K và biên độ tín hiệu ra là cực tiểu. Và nối tới lối vào IN/A. 4. Vận biến trớ P1 cực tiểu đê nối tắt P l. Đo thế tại điểm E: V Kvà điếm C: v t.ễ 5. Chinh biên độ tín hiệu của máy phát FUNCTION GENERATOR tăng dần đến khi nào lối ra xuất hiện tín hiệu với biên độ xấp xỉ - 1 IV. Xác định biên độ tín hiệu vào ứng với thời điểm IC1 chuyến trạng thái lôi ra. Đo độ rộng tín hiệu ra tx. Ghi kết quả vào bảng A 9 -1. Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện tử II Bộ món Điện từ - Viên thông
  4. 56 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) Hình A 9 - Ị . Sơ đồ đơn hài. Bảng A 9-1 VIN(a) V(e) đo t.x V„(C) P1 cực tiếu, C3 P1 max P1 Max . C2//C3 1 6. Biếu diễn giản đồ xung trong đó: -V ẽ dạng tín hiệu vào với giá trị ngưỡng VE. -V ẽ dạng tín hiệu ra ứng với tín hiệu vào. 7. Vặn biến trớ P1 cực đại, vặn nút chính biên độ máy phát về o v sau đó tăng dần cho tới khi lối ra xuất hiện tín hiệu biên độ v c = - 1 IV . Xác định biên độ lối vào VIN tương ứng. Đo độ rộng xung lối ra tv Ghi kết quả vào bảng A9-1. Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện tư II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  5. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 57 8. Giữ nguyên P1 ớ giá trị cực đại. Nối J1 để tăng tụ điện c = C2//C3. Vặn nút giảm biên độ máy phát về o v và tăng dần cho tới khi lối ra xuất hiện tín hiệu. Xác định biên độ tín hiệu vào tương ứng và đo độ rộng xung ra tx ghi kết quả vào bảng A9-1. 9. Giải thích về vai trò của mạch tạo ngưỡng đơn hài (R2, R3) và mạch hình thành độ rộng xung gồm các linh kiện (R2, R3, R4 + P1 và C2, C3). II. MÁY PHÁT XUNG VUÔNG GÓC Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc sử dụng bộ khuếch đại thuật toán để phát xung vuông góc. Nguvẻn Iv hoạt động: Về nguyên tắc. máy phát xung dùng mạch khuếch đại thuật toán hoàn toàn tuân theo các điều kiện cùa một máy phát dùng các linh kiện điện tử khác, đó là mạch khuếch đại có phản hồi dương với KỊ3 > 1 (trong đó K là hệ sô khuếch đại. p là hệ sô phản hồi dương). Mạch phán hồi dương nhằm kích động sự chuvến trạng thái, đê hình thành độ rộng xung ta thường dùng mạch R-C đê làm kéo dài các trạng thái. Mạch sơ đồ thí nghiệm tương đươna với sơ đồ sau: Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện rư II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  6. 58 z?ờ/ế 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) R Già sứ khóng có nhiễu, mạch hoàn toàn có thể ờ trạng thái cân bằng với: ưrj = u += u ■= Ucc.R,/(R| +R2) = u„ Giá sứ cổ càn nhiễu lối vào (+): u + > u làm cho u = u, IJ I a 11 la N Nhờ mạch phản hồi R; mà u + sẽ tăng lên trong khi u tãng dần đế nạp cho tụ c. Do vậy mà u + > u và mạch giữ nguyên trạng thái này (U t = Ura mav) cho đến khi u > u +. Lúc này mạch lât trạng thái. Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện lư II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  7. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 59 U ra = U ra kéo thế ư + xuống thấp. Vì u > ư + nên mạch giữ nguyên trạng thái. Tụ c phóng điện dần dần cho tới khi U' < u + thi mạch lại chuyển trạng thái, tức là mạch tự dao động. Tần số dao động phụ thuộc thời gian phóng và nạp cho tụ c, tức phụ thuộc R-C. Vi mạch khuếch đại trong sơ đồ thí nghiệm là vi mạch khuếch đại thuật toán LM-741. Tần sô phát thay đổi được nhờ chốt cắm J1 và chiết áp P l. Các bước thực hiện: 1. Cấp nguồn ± 12 V cho mảng sơ đồ A9-2. 2. Dùng dao động ký để quan sát tín hiệu ra tại c và thế ngưỡng tại E hoặc F. 3. Văn biên trớ P1 để nối tắt P l. Đo và vẽ dạng tín hiệu tại F và tại lôi ra OUT/C. Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện từ II Bộ môn Điện từ - Viên thông
  8. 60 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 4. Vặn biến trớ P1 đế P1 có giá trị cực đại. Đo và vẽ dạng tín hiệu tại F và lối ra OUT/C. 5. Vẽ giản đổ hình thành xung của mạch trong đó biểu diễn: - Dạng xung tại F. - Dạng xung ra tại c ứng với dạng xung ra tại F (cùng trục thời gian). - Tính toán giá trị V(e) theo hai trường hợp khi lối ra ớ mức cao và mức thấp. So sánh giá trị tính toán với các giá trị ngưỡng thay đổi tín hiệu tại F. Giải thích vai trò mạch R2, R3. 6. Giữ nguyên P1 ớ giá trị cực đại. Nôi J1 đê tãng tụ c = C1//C2. Lặp lại bước 4. So sánh kết quả nhận được giữa bước 3. 4. Giải thích vai trò của mạch R4 + P l, c (C2) hoặc C1//C2. III. MÁY PHÁT XƯNG TỔNG HỢP Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc sử dụng bộ khuếch đại thuật toán đế phát xung tam giác và xung vuông góc. Nguyên lý hoạt động: Sơ đổ mạch thí nghiệm là sơ đồ máy phát xung tổng hợp: xung ra là xung vuông góc và xung tam giác. Máy phát này gồm ba phần chính: - IC1 chính là máy phát xung vuông góc mà ta đã kháo sát bên trên. - IC2 là bộ khuếch đại đảo. - IC3 là bộ tích phân đảo để tạo xung tam giác. Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện tư II Bộ môn Diện tư - Viên thông
  9. Bài 9: Bộ khuếch đợi thuật toán (OP.AMP./3) 61 Từ xung tam giác ở đầu ra của IC3 ta đưa vào đầu đảo của IC1. Vai trò của bộ tích phân đảo này giống như mạch RC trong máy phát xung vuông góc mà ta đã khảo sát. Sơ đổ này còn có hệ số phân áp và các chiết áp P l, P2 đê thay đổi biên độ xung và tần số xung ra. Các bước thực hiện: 1. Cấp nguồn ±12V cho mảng sơ đổ A9-3. Chú ý cắm đúng phân cực cho nguồn. 2. Dùng dao động ký để quan sát tín hiệu tại lối ra 0 1 và 0 2 hoặc điểm E. 3. Vặn biến trở P l, P2 ớ vị trí giữa. Quan sát tín hiệu tại E, 0 1 . 0 2 . đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài xung ra tx. Tính tần sô máy phát f = l/2 tv. Ghi kết quả vào bảng A9-2 4. Đặt các giá trị biến trớ P l, P2 như trong bảng A9-2 lặp lại bước 3 cho từng giá trị P l, P2. Ghi kết qủa vào bảng A9-2. Từ kết quả đo, xác định khoảng tần sô cùa máy phát. 5. Vẽ giản đồ hình thành xung của mạch trong đó biểu diễn: - Dạng xung tại E. - Dạng xung ra tại 0 1 , tương ứng với xung tại E. - Dạng xung ra tại 0 2 , tương ứng với xung tại E. 6. Giải thích nguyên tắc hoạt động dựa trên phân tích các sơ đồ trên IC1, IC2 và IC3. Giáo trình thực tập K ỹ thuật điện tứ II Bộ môn Điện tứ - Viên thông
  10. 62 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AXÍP./3) Hìnli A9-Ỉ. Sơ đồ máv phát xung tổng hợp. Báng A9-2 V (0 1 ) V (02) tx f P1 giữa P2 Giữa P1 Min P2 Giữa P1 Max P2 Giữa P1 Giữa P2 Min P1 Giữa P2 Max Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện lư II Bộ môn Điện tư - l 'lẽn ĩ hông
  11. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 63 IV. S ơ ĐỒ XƯNG TRÊN IC 555 Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc sử dụng vi mạch 555 để hình thành xung vuông góc. Nguyên lý hoạt động: Cấu trúc của IC 555 như sau: Về cấu trúc, IC 555 phải mắc thêm hai yếu tô bên ngoài là Cx và Rv. Sơ đồ cùa IC 555 gồm bốn phần cơ bán. trong đó có hai bộ so sánh, một trigger nhớ và một tranzitor khoá VT14. Bộ chia thế R,., xác lập ngưỡng cho hai bộ so sánh. Ớ trạng thái bình thường VT14 mở bão hoà. Khi lôi vào còn lại của bộ so sánh dưới có xung khới phát âm đú đê’ thế lối này thấp hơn thế ngưỡng bằng Ek/3 thì bộ so sánh lật trạng thái dẫn đến Q cùa trigger chuyển sang thế âm làm cấm VT14. Lúc này tụ c x bắt đầu tích điện từ nguồn EKqua Rx, thế trên tụ c x tãng dần Giảo trình thực tập Kỳ thuật điện tứ II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  12. 64 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) đến khi nào vượt 2EK/3 thì bộ so sánh trên chuyến trạng thái lối ra làm cho trigger chuyển về trạng thái ban đầu. Sơ đồ mạch thí nghiệm hình 9-4a là sơ đồ phát xung trên IC 555. Chân sô 2, tức là lối vào của bộ so sánh dưới được nối với điểm giữa cúa mạch RXCXđê khới tạo tần số phát. Tần sô phát được thav đổi nhờ chốt cắm J 1 và chiết áp P1. Hình A9-4b là sơ đồ đơn hài trên IC 555. Lối vào cúa bộ so sánh dưới, tức chân số 2 được treo trên thế dương. Vì vậy. hệ số có một trạng thái bền ứng với VT14 dản và lối ra ớ mức thấp. Khi có tín hiệu vào, nhờ có mạch vi phân tạo ra nhảy bậc âm làm chuvến trạng thái cúa hệ, lúc này làm VT14 cấm và hệ RXCX bên ngoài nạp điện hình thành độ rộng xung. Sau khi nạp đú với mạch này Uc > 8V thì hộ quay về trạng thái bền ban đầu. E k/3 t t Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện tư II Bộ môn Điện tư - l rién thông
  13. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (0P.AM P./3) 65 Các bước thực hiện: 1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ A9-4. 2. Máy phát xung sử dụng sơ đồ trên IC1 hình A9-4a: 2.1. Dùng dao động ký để quan sát tín hiệu tại lối ra OUT/C và tín hiệu tại các điểm E, F. 2.2. Vặn biến trở P1 ở vị trí cực tiểu quan sát tín hiệu tại E, F. Đo biên độ tín hiệu ra và thời gian kéo dài của xung ra tx, chu kì xung T, tần số máy phát f = 1/T. Ghi kết quả vào bảng A9-3. 2.3. Vặn biến trở P1 ớ vị trí cực đại quan sát tín hiệu tại E, F. Đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài xung ra tx, chu kì xung T, tần sô máy phát f = 1/T. Ghi kết quả vào bảng A9-3. 2.4. Nối J1 để tăng tụ c = C1 + C2. Giữ nguyên P1 cực đại quan sát tín hiệu tại E, F. Đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài của xung ra tx chu kì xung T, tần số máy phát f = 1/T. Ghi kết quả vào bảng A9-3. Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện từ II Bộ môn Điện từ - Viền thông
  14. 66 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.ẢMP. 3) Bảng A9-3 V (C ) tx T f P l MBẫ. C2 P l hlẳx. C2 P l Max, C2 + C3 2.5. Vẽ gián đồ hình thành xung cùa mạch trong đó biểu diễn: - Dạng tín hiệu tại E. - Dạng tín hiệu tại F. - Dạng xung ra tại c tương ứng với xung ra tại F. 2.6. So sánh các giá trị đo với giá trị tính toán: T = TI + T2. Trong đó TI (thời gian nạp cúa tụ C l), T2 thời gian phóng của tụ C l. TI = 0.693 (RI +P1 + R2).C1 T2 = 0.693.R2.C1 3. Đơn hài sử dụng sơ đồ trên IC2 hình A9-4b 3.1. Nối máv phát xuna FUNCTION GENERATOR ơ chế độ phát xung vuông góc. tần số 1K và hiên độ cực đại tới lối vào IN/A cùa sơ đồ A9-4b. Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện lư II Bộ môn Điện tư - Viên íhóng
  15. Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AMP./3) 67 Hình A9-4b. Sơ đồ đơn hài trên IC 555. 3.2. Nối kênh 1 dao động ký tới lối ra OƯT/C, kênh 2 của dao động ký nối tới A, G hoặc H. 3.3. Vặn biến trờ P2 ờ vị trí cực tiếu. Quan sát tín hiệu tại A, G. H. Đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài của xung ra tx. Ghi kết quả vào bảng A9-4. Bảng A9-4 V(C) K C5 P I ruo C5 M ax' C5+C6 Giáo trình thực tập Kỹ thuật điện từ II Bộ môn Điện tư - Viên thông
  16. 68 Bài 9: Bộ khuếch đại thuật toán (OP.AS4P. 3) 3.4. Vận biến trở P2 ở vị trí cực đại. Quan sát tín hiệu tại A, G, H. Đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài cùa xung ra tx. Ghi kết quá vào bảng A9-4. 4. Nối J2 để tăng tụ c = C5//C6. Giữ P1 cực đại quan sát tín hiệu tại A, G, H. Đo biên độ tín hiệu ra, thời gian kéo dài cùa xung ra tx- Ghi kết quả vào bảng A9-4. 5. Vẽ giản đổ hình thành xung cúa mạch trong đó biếu diễn: - Dạng xung vào tại A. - Dạng xung tại G, H. - Dạng xung ra tại c tương ứng với xung vào. Giáo trình thực tập Kỳ thuật điện tư II Bộ môn Điện tư - l 'iẻn thóng
  17. Bài 11: Sơ đồ ổn th ế 69 BÀI 11. S ơ ĐỔ ỔN THÊ A. THIẾT BỊ SỬ DỰNG 1. Thiết bị chính cho thực tập điện tử tương tự ATS-11N. 2. Khối thí nghiệm AE-1 IN cho bài thực tập về ổn thế. 3. Dao động ký hai tia. 4. Dây nối hai chốt cắm, đồng hồ đo. B. CÁC BÀI THỰC TẬP Trong các bài thí nghiệm có sử dụng nguồn chuẩn cùa thiết bị ATS-11N và bộ chinh lưu [ọc nguồn AI 1-6 trên khối AE-11N đê so sánh đặc trưng ổn áp. Hình A I 1-0. Bộ chỉnh lưu lọc nguồn PS-1/A11-6. Giáo trình thực tập điện tử 2 Bộ môn Điện tử - Viên thông
  18. 70 Bài 11: Sơ đồ ổn th ế I. S ơ ĐỒ ỔN THẾ ZENER Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ ổn thế đơn giản dùng điốt Zener. Nguyên lý hoạt động: Khi điện áp đầu vào vượt quá điện áp đánh thùng cùa điốt Zener D l, điện áp trên DI không đổi (8V2). Khi đó làm thông tranzitor T l, điện áp UBBcủa TI ~ 0,7V. Điện áp ra = UDI - UBE~ 8V2 - 0,7 = 7V5 ổn định. Tranzitor TI có tính khuếch đại dòng điện, tăng công suất của Các bước thực hiện: 1. Cấp nguồn điều chỉnh 0 ... +15V của thiết bị chính ATS-11N cho mảng sơ đồ AI 1-1 qua chốt IN/+V. 2. Mắc các đồng hồ đo để có thể đo được thế tại +V/IN, tại điểm A và lối ra OUT/C. Chú ý cắm đúng phân cực cho đồng hồ đo. 3. Khảo sát với mạch ốn áp với nguồn chuẩn 3.1. Vặn biến trớ cúa nguồn điều chính đế tãng dần thế +v theo các giá trị ghi trong bảng AI 1-1. Đo các giá trị điện thế tương ứng trên Zener cho các trường hợp có nối và không nối tải J l. J2. Trẽn cơ sớ kết quả đo được vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thế ra trục Y theo thế vào trục X. Xác định khoảng thế vào làm việc tốt cho sơ đồ A 11 -1. Xác định khá nãng tải cho sơ đồ. 3.2. Nối kênh 1 cúa dao động ký với lối ra c . Giáo trình thực tập điện tử 2 Bộ môn Điện tứ - Viển thông
  19. Bài 11: Sơ đồ ổn thê 71 Hình A I I - I . Sơ đồ ổn thế Zener. 3.3. Đặt nguồn + v (ATS-1 IN) ờ +12V. nối J1 đo biên độ mấp mô cùa tín hiệu ra UR (+V/ATS-1 IN), ghi kết quá vào bảng AI 1-2. Bảng A 1-1 +v 8V 9V 10V 11V 12V 13V 14V Thế trên Zener (điểm A) Khi không có tải (các J ngắt) Thế lối ra (điểm C) Khi không có tải (các J ngắt) Giáo trình thực tập điện tử 2 Bộ môn Điện tử - Viễn thông
  20. 72 Bùi 11: Sơ đổ ổn th ế +v 8V 9V 10V 1IV 12V 13V 14V Thế trên Zener (điểm A) Khi có tải (J 1 nối) Thế lối ra (điểm C) Khi có tải ( J 1 nối) Thế trên Zener (điểm A) Khi có tải (J2 nối) Thế lối ra (điểm C) Khi có tải (J2 nối) 4. Khảo sát mạch ổn áp với bộ chính lưu: 4.1. Nối nguồn AC (0 - ~ 9V) từ nguồn xoav chiều AC cùa thiết bị chính ATS-11N với lối vào AC-IN của sơ đồ chinh lưu cầu A 11 -6, đế hình thành thế +v, sử dụng cho các sơ đồ ổn thế. 4.2. Cấp thế + v từ bộ chinh lưu A 11 -6 cho mảng sơ đố A 11 -1, thay cho thế lấy từ thiết bị chính. 4.3. Đo biên độ mấp mô tín hiệu ra khi không có và có UR(A 11-6). Ghi kết quả vào báng AI 1-2. Bảng AI 1-2 Không nối J Nối J 1 (tải R3) Nôi J2 (tai R4) UR (+V/ATS 11-N) UR(AI 1-6) So sánh kết quà độ mấp mô khi dùng nguổn + v ốn định cùa ATS-1 IN và nguồn từ bộ chinh lưu AI 1-6. Giáo trìnli thực tập điện từ 2 Bộ môn Điện tử - Viển thõng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2