intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch toán và phân tích hoạt động kinh doanh nông nghiệp

Chia sẻ: Phạm Anh Dũng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

151
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vốn kinh doanh là số vốn được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp và được bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch toán vốn kinh doanh được tiến hành chi tiết theo từng loại vốn kinh doanh và từng nguồn hình thành, theo tên tổ chức, cá nhân đóng góp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch toán và phân tích hoạt động kinh doanh nông nghiệp

  1. Hạch toán và phân tích hoạt động kinh doanh nông nghiệp 1
  2. Chương 9. Hạch toán và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp 9.1. Hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp 9.1.1 Khái niệm, mục đích và nguyên tắc của hạch toán 9.1.2. Nội dung hạch toán và tổ chức thực hiện hạch toán 9.1.3. Tổ chức thực hiện hạch toán kinh doanh 9.2. Phân tích kinh doanh trong DNNN 9.2.1. Mục đích, yêu cầu và đặc điểm của phân tích KD trong DNNN 9.2.2. Phương pháp và nội dung phân tích kinh doanh 9.2.3. Tổ chức phân tích kinh doanh 2
  3. 9.1. HẠCH TOÁN KINH DOANH 9.1.1. Khái niệm, mục đích và nguyên tắc hạch toán a. Khái niệm - Hoạt động kinh doanh: + Chi phí + Kết quả - Khái niệm: Hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp là công cụ và phương pháp quản lý có kế hoạch và tiết kiệm, bằng việc tính toán, phân tích và giám sát mọi khoản thu chi để kinh doanh có lãi và mở rộng sản xuất. 3
  4. 9.1.1. Khái niệm, mục đích và nguyên tắc hạch toán b. Mục đích * Mục đích chung: Tối đa hoá lợi nhuận = Tiết kiệm chi phí + tăng năng suất * Mục đích cụ thể: • Nâng cao trình độ độc lập, tự điều khiển và vận hành của chủ cơ sở kinh doanh • Tính đúng, tính đủ các khoản thu, chi • Bảo toàn và phát triển vốn, không ngừng tăng tích luỹ để thực hiện tái sản xuất mở rộng 4
  5. 9.1.1. Khái niệm, mục đích và nguyên tắc hạch toán c. Nguyên tắc  Tự bù đắp, tự trang trải chi phí để kinh doanh có lãi, bảo toàn vốn và mở rộng quy mô kinh doanh  Thực hiện giám đốc bằng tiền đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh  Lợi ích vật chất 5
  6. 9.1. Hạch toán kinh doanh 9.1.2. Nội dung hạch toán kinh doanh - Hạch toán vốn kinh doanh - Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm - Hạch toán tiêu thụ sản phẩm, doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 6
  7. 9.1.2. Nội dung hạch toán kinh doanh a. Hạch toán vốn kinh doanh  Vốn kinh doanh là số vốn được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp và được bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Hạch toán vốn kinh doanh được tiến hành chi tiết theo từng loại vốn kinh doanh và từng nguồn hình thành, theo tên tổ chức, cá nhân đóng góp 7
  8. 9.1.2. Nội dung hạch toán kinh doanh a) Hạch toán vốn kinh doanh Hạch toán theo nguồn:  Đối với các DN nhà nước  Vốn do ngân sách cấp  Vốn bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh  Vốn do các bên liên doanh góp  Với các công ty cổ phần, trang trại:  Vốn góp ban đầu  Vốn bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh  Vốn do liên doanh góp 8
  9. 9.1.2. Nội dung hạch toán kinh doanh b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Sự khác biệt giữa hạch toán chi phí và quản trị chi phí Hạch toán chi phí Quản trị chi phí Quá trình hạch toán chi phí diễn ra Quản trị chi phí theo nguyên tắc tự do, theo quy định bắt buộc của Nhà không bắt buộc nướcập hợp các số liệu liên quan Phải ghi chép các số liệu một cách chi Chỉ t đến chi phí sản xuất kinh doanh tiết theo quá trình chuyển hóa từ nguồn trong doanh nghiệp lực thành kết quả theo cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp Tiến hành theo quy định trong kỳ Quản trị chi phí được tiến hành thường hạch toán xuyên Tập trung chủ yếu vào chi phú thực Quan tâm đến các chi phí kinh tế, gồm cả chi phí thực chi và chi phí cơ hội chi 9
  10. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Khái niệm giá thành Giá thành đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ là tổng hợp tất cả các khoản chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ biểu hiện dưới dạng tiền tệ đối với từng đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp nông nghiệp. 10
  11. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Yêu cầu của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xác định đúng đối tượng - Tổ chức tốt khâu ghi chép ban đầu - Tỏ chức các sổ sách kế toán thích hợp - Tính toán giá thành chính xác và đúng kỳ hạn - 11
  12. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Các khoản chi phí đưa vào hạch toán giá thành đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ: TC = FC + VC  FC: chi phí cố định là các chi phí phải tiêu tốn, không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất ra: khấu hao TSCĐ, sửa chữa định kỳ, chi quản lý. FC được phân bổ theo thời gian sử dụng cho từng đối tượng tính giá thành.  VC: chi phí biến đổi: các khoản chi thay đổi theo khối lượng sản phẩm sản xuất ra. VC hạch toán vào giá thành từng loại sản phẩm.  Nếu các tư liệu sản xuất được tái sử dụng ngay trong DN, khi hạch toán giá thành phải tính theo giá tương đương khi mua vào hoặc bán ra. 12
  13. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí gián tiếp (chi phí chung): là chi phí liên quan đến  nhiều hoạt động, nên khi tính phải phân bố, bao gồm:  Chi phí quản lý: Tiền công người là quản lý; Lệ phí hàng tháng; Bảo hiểm; Bưu điện, thông tin liên lạc; Đào tạo bồi dưỡng; Điện nước; Tiếp khách;…  Chi phí khấu hao TSCĐ  Chi phí gián tiếp phải phân bố vào sản phẩm khi hạch toán riêng từng sản phẩm. Có 3 cánh phân bổ: Theo doanh thu; Theo chi phí trực tiếp; Theo giờ công sản xuất. Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể tách biệt, phát sinh riêng  biệt ở một hoạt động cụ thể như: một sản phẩm, một tổ sản xuất,…chi phí trực tiếp bao gồm:  Chi phí vật chất (Nguyên vật liệu chính, Vật liệu phụ),  Chi phí gia công thuê ngoài chế biến  Chi phí giờ công sản xuất. 13
  14. Bài tập Tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của 1 DN như sau Khoản mục STT ĐVT A B C D E Chi phí vật chất trực tiếp 1 1 sản phẩm 1000đ 15 20 25 30 25 Giờ công hao phí sản 2 xuất 1 sản phẩm giờ 1.5 1.5 1.2 2.5 2 Tiền công cho một giờ 3 sản xuất 1000đ 20 25 24 29 30 Sản lượng sản phẩm sản sản 4 xuất trong kỳ phẩm 500 450 530 450 560 5 Giá bán 1 sản phẩm 1000đ 90 100 80 100 120 Chi phí quản lý trong kỳ 30 triệu đồng, giá trị tính khấu hao toàn kỳ 25 triệu đồng. Hỏi: Tính giá thành sản phẩm và lợi nhuận mỗi đơn vị sản phẩm trong 03 trường hợp phân bổ: theo tổng doanh thu, theo chi phí trực tiếp, theo giờ công? Nhận xét? 14
  15. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Phương pháp tính giá thành sản xuất Công thức chung: Tổng chi phí sản xuất (TC) Giá thành đơn vị sản phẩm (Gt) = Sản lượng sản phẩm, dịch vụ (Q) Tổng chi phí sản xuất (TC) – Giá trị sản phẩm phụ (Gp) (Gt) = Sản lượng sản phẩm, dịch vụ (Q) 15
  16. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Phương pháp tính giá thành sản xuất Phương pháp chung: + Quy đổi các loại sản phẩm về cùng một loại sản phẩm được coi là tiêu chuẩn (tuy nhiên ít có giá trị thực tiễn) + Tính tổng chi phí của từng loại sản phẩm riêng biệt trên cơ sở giá thành kế hoạch hoặc giá trị sản phẩm của từng loại. - Phương pháp hệ số: Tổng chi phí sản xuất thực tế Hệ số chi phí = Tổng chi phí sản xuất kế hoạch Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành kế hoạch Hệ số chi của từng loại sản phẩm X = của từng loại sản phí phẩm 16
  17. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Phương pháp đánh giá: là phương pháp dùng giá kế hoạch - hoặc giá bán được trên thị trường để tính giá trị sản phẩm phù, từ đó tính giá thành thực tế của sản phẩm chính Công thức chung Tổng chi phí sản xuất (TC) Gts = Sản lượng sản phẩm dịch vụ (Q) Nếu có giá trị sản phẩm phụ, thì giá thành sản phẩm chính được tính theo: Tổng chi phí sản xuất (TC) – Giá trị sản phẩm phụ Gp Gts = Sản lượng sản phẩm chính (Q) 17
  18. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Phương pháp tính giá thành sản xuất từng loại sản phẩm: Tính giá thành các sản phẩm trồng trọt: + Đối với cây trồng có sản phẩm phụ thì cách tính áp dụng theo công th ức chung. + Đối với cây trồng có nhiều cấp sản phẩm: Quy đổi các loại sản phẩm khác loại ra một sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số tính đổi quy định. + Đối với cây trồng xen trên cùng một diện tích thì chi phí phát sinh c ủa cây nào tập hợp riêng cho cây đó (như hạt giống, chi phí công gieo trồng, thu hoạch...), những chi phí chung cho các loại cây (như cày bừa, t ưới nước, phân bón...) thì tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại theo diện tích gieo trồng. Giá thành cho mỗi Chi phí chung cho các loại cây Diện tích gieo loại cây trồng xen = x trồng mỗi loại cây Tổng diện tích gieo trồng các loại cây Diện tích gieo trồng mỗi Số lượng hạt giống gieo thực tế = loại cây trồng xen Định mức hạt giống gieo cho 1 ha nếu trồng riêng 18
  19. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tính giá thành các sản phẩm trồng trọt: + Đối với những cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần thì chi phí trồng mới phải phân bổ cho các năm cho sản phẩm Chi phí trồng mới Chi phí chăm sóc, thu + được phân bổ hoạch trong năm Giá thành đơn vị sản phẩm cây trồng 1 lần thu hoạch nhiêu = Sản lượng sản phẩm thu hoạch trong năm lần Phân bổ chi phí trên được thực hiện tương tự như phân bổ khấu hao vườn cây lâu năm. Nếu trồng xen các loại cây ngắn ngày khác cùng cây lâu năm thì chi phí trồng xen được tính như sau: - Nếu trồng tận dụng đất, lấy thêm thu nhập  hạch toán theo cây trồng xen - Nếu trồng để cải tạo đất, tăng năng suất cây chính  chi phí tính vào giá thành cây lâu năm 19
  20. b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tính giá thành các sản phẩm chăn nuôi: - + Tính giá thành sản phẩm sữa trong nuôi 1 đàn bò lấy sữa: - Công thức tính giá thành sản phẩm sữa: TC – Gp Gts = Qs + (B * k) Gts: Giá thành 1 kg sữa Trong đó: Gp: Giá trị sản phẩm phụ Qs: Sản lượng sữa vắt trong năm B: Trọng lượng bê sinh trong năm (không kể bê chết) k: Hệ số quy đổi bê thành sữa (k=4) - Công thức tính giá thành bê con: Giá thành 1 kg trọng lượng bê con mới đẻ = giá thành 1 kg sữa * 4 Trọng lượng bê Giá thành 1 con Giá thành 1 kg = x bê mới đẻ trọng lượng con mới đẻ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2