intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hóa học thực phẩm: Tìm hiểu về màu gấc

Chia sẻ: Hoang Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

106
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu về cây gấc, các chất màu trong gấc, công dụng của gấc,... là những nội dung chính trong tài liệu "Hóa học thực phẩm: Tìm hiểu về màu gấc". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hóa học thực phẩm: Tìm hiểu về màu gấc

  1.  Hóa học Thực phẩm MỤC LỤC Trang Lời mở đầu ............................................................................................................2 I.  Giới thiệu về cây gấc........................................................................................ 3 II. Các chất màu trong gấc..................................................................................... 4 1. carotenoid là gì?.......................................................................................... 4 2. công dụng................................................................................................... 5 II.1> β­carotene .......................................................................................................6 1. khái niệm ............................................................................................................6 2. tính chất.............................................................................................................. 6 3. công dụng ...........................................................................................................8 4. liều dùng của β­carotene ....................................................................................9 5. dùng chế phẩm β­carotene liều cao có tác dụng phụ gì không? ....................10 II.2> Lycopene ......................................................................................................10 1. khái niệm ..................................................................................................10 2. tính chất ....................................................................................................10 3. ứng dụng ..................................................................................................11  những biến đổi β­carotene và lycopene trong chế biến .................................11 II.3> Lutein ...........................................................................................................12 1. Với tư cách là 1 màu ........................................................................................12 2. Vai trò quan trọng đối với con người ..............................................................13 3. Thương mại .....................................................................................................13 Kết luận ...............................................................................................................14 III. Công dụng của gấc ........................................................................................14 IV. Vấn đề mở rộng ............................................................................................15 Page 1 of 21
  2.  Hóa học Thực phẩm LÔØI MÔÛ ÑAÀU Chất màu thực phẩm là 1 trong những phụ gia không thể thiếu trong công nghệ  thực phẩm. thực phẩm có màu sắc đẹp sẽ thu hút người tiêu dùng. món ăn có màu sắc   thích hợp sẽ làm cho thực khách ngon miệng hơn.   ­ Màu sắc của rau củ cho biết lượng vitamin chúng   ta nhận được khi ăn là bao nhiêu. chính vì thế, những  loại   hoa   quả   màu   đậm   có   xu   hướng   chứa   nhiều   vitamin và khoáng chất. các sắc tố ấy cũng góp phần  chống lại một số bệnh tật và có khả năng chống oxy  hóa.     ­ Thay thế  các chất màu tổng hợp bằng các chất  màu có sẵn trong tự nhiên trong chế biến thực phẩm  không những giúp chúng ta có  được màu sắc hấp  dẫn làm tăng giá trị dinh dưỡng cho thực phẩm. các loại hoa quả màu đậm có     ­Sở  dĩ có thể  nói như  vậy vì trong các chất màu  thực phẩm, ngòai các thành phần chất màu riêng biệt  xu hướng chứa nhiều vitamin  cho từng lọai sản phẩm, chúng còn chứa các thành  phần có họat tính sinh học như  : vitamin, axit hữu   và khoáng chất . cơ, các chất thơm và các nguyên tố vi lượng… ­Trong nghệ thuật nhuộm màu thực phẩm từ  thời xa xưa, ông cha ta đã dùng các chất màu thực  vật tự  nhiên, vừa rẻ  tiền lại đảm bảo không độc. hầu hết những chất làm màu cũng   làm thức ăn, có những chất còn là vị  thuốc… nếu hoa hòe cho màu vàng, lá dong, lá   dứa cho màu xanh, lá cẩm cho màu tím… thì gấc lại mang đến màu đỏ thắm cho mâm  xôi ngày tết, ngày giỗ hay ngày cưới.    Tại các hội nghị  quốc tế  như  hội nghị thức ăn chức năng thực phẩm châu á   tại bắc kinh 9/2002 và hà nội 10/2003, hội nghị  ivacg (phòng thiếu vitamin a) tại hà   nội 2/2001, morocco 2/2003 và peru 11/2004, các báo cáo tham dự và giới thiệu poster   về thành phần dinh dưỡng, giá trị sinh học thực phẩm chức năng cùng sản phẩm chế  biến từ quả gấc, dầu gấc, bột màng đỏ hạt gấc, mứt gấc, bánh kem xốp, sữa chua và  kẹo gôm gấc đã được nhiều đại biểu quốc tế  quan tâm và đánh giá cao. do quả  gấc  của việt nam được xem là thực phẩm duy nhất chứa khá đầy đủ  thành phần các chất  chống ôxy hóa với số lượng đặc biệt cao. Page 2 of 21
  3.  Hóa học Thực phẩm Page 3 of 21
  4.  Hóa học Thực phẩm I/   Giới thiệu về cây gấc Tên khoa học:  Momordica Cochinchinesis spreng Họ: Cucurbitaceae  Bộ:  Violales Tên tiếng Anh: Chinese bitter melon (hay Chinese bitter cumcumber) Thuộc họ  bầu bí (cucurbitaeae), họ  này có 96 giống 70 loài được trồng chủ  yếu,  tập trung  ở  vùng nhiệt đới nóng  ẩm. Riêng  ở  Việt Nam có khoảng 30 loài, phổ  biến  nhất là bầu bí, dưa leo, dưa hấu, mướp, khổ qua… Cây gấc có nguồn gốc châu Á nhiệt đới (Tropical Asia), mọc hoang trong rừng, sau  đó cư dân phát hiện đưa về trồng khắp nơi, chủ yếu ở vùng Đông Nam Á như:Miền  nam Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippine và Việt Nam. Ở nước ta cây gấc được  trồng khắp nơi nhưng chủ yếu ở miền bắc để làm thuốc và làm chất màu thực phẩm. Hình 4: Quả gấc chưa chín  Hình 5: Quả gấc chín Page 4 of 21
  5.  Hóa học Thực phẩm Page 5 of 21
  6.  Hóa học Thực phẩm II/   Các chất màu trong gấc Các thành phần trong quả gấc chín:( g%) Muối  β­ Nước protein lipid glucide Xơ lycopene khoáng carotene 77 2.1 7.9 10.5 1.8 0.7 0.046 0.038 CAROTENOID  * Các bà mẹ thường hay khuyên con mình nên ăn   nhiều trái cây và rau xanh với nhiều màu sắc khác  nhau, nhưng lại không hiểu một cách sâu sắc tại  sao lại nên như  thế. Ngày nay, các nhà khoa học  đã giải thích rất rõ ràng tại sao “màu sắc” lại có  lợi cho sức khỏe như vậy. Trái cây và rau xanh là  những nguồn dồi dào một loại sắc tố  thực vật.    Đó là các carotenoid  .  Nó cũng có nhiều đặc tính  tương tự  như  vitamin. Loại dưỡng chất màu này  – có nguồn gốc từ  các loại trái cây và rau quả  màu cam,  vàng, đỏ,... – có  thể  tăng cường sức  Carotenoid có nhiều trong quả Gấc Việt  khỏe và giảm nguy cơ bệnh tật.  Nam    * Tại sao carotenoid lại hữu ích cho sức khỏe như  vậy? Cũng như  vitamin C và E,  carotenoid là một chất chống oxy hóa mạnh. Cơ thể chỉ có thể sống và phát triển được  không thể chỉ với một hay hai mà là rất nhiều loại chất chống oxy hóa khác nhau. Và   các carotenoid là một nhóm dưỡng chất chống oxy hóa tự  nhiên lớn nhất có thể   đáp ứng nhu cầu đó.  1) Carotenoid là gì?  Thuật ngữ  carotenoid dùng để  chỉ  một họ  gồm khoảng   600  sắc tố  thực vật  khác nhau. Mặc dù trong thiên nhiên số lượng carotenoid nhiều như vậy nhưng số  có lợi cho sức khỏe không nhiều. Dạng tinh thể, có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. VD : lycopene (hình  dài), β­carotene (hình thoi), γ­carotene (vô định hình)…  Hầu hết các carotenoid đều tan trong dầu, dung môi chứa clo, dung môi không   phân cực mà không tan trong nước.  Tạo màu vàng, cam, đỏ… tùy theo từng lọai, điều kiện trồng, thời tiết… Có nối đôi liên hợp  dễ bị oxy hóa mất màu hoặc tạo màu khác. Page 6 of 21
  7.  Hóa học Thực phẩm Những yếu tố  ảnh hưởng đến độ  bền màu : ánh sáng, nhiệt độ, ion kim lọai,   enzym…  .   The central part of carotenoid 2) công dụng: Hàng   loạt   nghiên   cứu   khám   phá   ra   rằng   ăn   những   thực   phẩm   chứa   nhiều  carotenoid có thể giảm nguy cơ nhiều loại ung thư, một trong những nguyên nhân  hàng đầu gây tử vong.  Carotenoid cũng có thể làm giảm thấp nguy cơ bệnh tim mạch, giảm nồng độ  cholesterol máu, giảm tác hại của ánh nắng mặt trời trên da, được cơ  thể  chuyển   thành vitamin A… Tăng cường sử dụng thức ăn giàu carotenoid giúp giảm nguy cơ  nhiều bệnh lý khác nhau Một số carotenoid trong thực phẩm được ống tiêu hóa chuyển thành vitamin A,  một vitamin thiết yếu cho cơ thể bạn .  β­carotene là một loại carotenoid phổ biến  nhất và đôi khi được xem như là tiền vitamin A. Page 7 of 21
  8.  Hóa học Thực phẩm Các loại carotenoid chính khác như  lutein và lycopene không thể  chuyển thành  vitamin A được.       Page 8 of 21
  9.  Hóa học Thực phẩm   II.1 > β­CAROTENE   1.  Khái  niệm :  * Tên hệ thống : β,β­carotene * β­carotene là một loại carotenoid phổ biến nhất được tìm thấy trong thực phẩm và là   tiền thân chủ yếu của vitamin A (cơ thể có thể chuyển β­carotene  thành vitamin A). β­carotene có màu cam, thường thấy trong các loại trái cây và rau quả có màu cam như  cà rốt, bí ngô, đào, khoai lang đỏ,…nhiều nghiên cứu đã chứng tỏ vai trò và ích lợi của  β­carotene  trên hệ miễn dịch, ngăn ngừa nhiều loại ung thư và giảm tác hại của ánh   nắng mặt trời.  β­carotene thiên nhiên gồm hai loại phân tử gọi là các đồng phân: 9­cis β­carotene  all­trans β­carotene .   Các đồng phân này đều có công thức phân tử  giống nhau, nhưng cách sắp xếp của   chúng trong không gian ba chiều lại khác nhau. Các đồng phân như  vậy thường có  những đặc tính sinh hóa học rất khác biệt. 2.  Tính chất của   ­carotene :  Là đồng phân quan trọng của hydrocarbon carotenoid  Công thức phân tử  là C40H56 , M = 536,85  Nhiệt độ nóng chảy là 176 ­ 1830C, có kèm theo sự phân hủy  ­ carotene tan tốt trong chloroform, benzen, CS2, tan trung bình trong ether,  petroleum ether, dầu thực vật, tan rất hạn chế trong methanol, etanol, không tan  trong nước, acid, hợp chất alkane.  Tinh thể   ­ carotene có dạng hình lăng trụ 6 mặt  màu tím đậm nếu kết tinh từ  dung môi benzen_methanol và có dạng lá hình thoi có màu đỏ  nếu kết tinh từ  Page 9 of 21
  10.  Hóa học Thực phẩm dung môi petroleum ether. Dung dịch  ­ carotene loãng có màu vàng.  Vì có cả  2 vòng   ­ ionone  ở  2 đầu nên   ­carotene có họat tính provitamin A  mạnh nhất: 1  g  ­ carotene có họat tính vitamin A là 1.67IU/g  ­ carotene (150mg%), cao gấp 2 lần so với dầu gan cá thu, gấp 15 lần so với   cà rốt. Là  ­ carotene thiên nhiên thuần túy nên có tác dụng chống lão hóa mạnh  nhất, đồng thời bổ  sung nguồn vitamin A một cách hợp lý và an tòan (dùng   vitamin tổng hợp có nguy cơ gây thừa, sẽ nguy hại cho cơ thể). Bảng hàm lượng β ­ carotene trong 100g thực phẩm ăn được Beta-caroten Beta-caroten Tên thực phẩm Tên thực phẩm (mcg) (mcg) 1. Gấc 52520 18. Cải trắng 2365 2. Rau ngót 6650 19. Rau om 2325 3. Ớt vàng to 5790 20. Rau muống 2280 4. Rau húng 5550 21. Đu đủ chín 2100 5. Tía tô 5520 22. Cần ta 2045 6. Rau dền cơm 5300 23. Rau bí 1940 7. Cà rốt 5040 24. Rau mồng tơi 1920 8. Cần tây 5000 25. Trái hồng đỏ 1900 9. Rau đay 4560 26. Cải xanh 1855 10. Rau kinh giới 4360 27. Rau lang 1830 11. Dưa hấu 4200 28. Xà lách xoong1820 12. Rau dền đỏ 4080 29. Hẹ lá 1745 13. Lá lốt 4050 30. Dưa bở 1750 14. Ngò 3980 31. Rau tàu bay 1700 15. Rau thơm 3560 32. Quýt 1625 16. Rau dền 2855 33. Hồng ngâm 1615 trắng 17. Thìa là 2850 34. Khoai lang bí 1470   keát quaû treân ta thaáy haøm löôïng  _caroten trong gaác laø lôùn nhaát. Haøm löôïng  _carotene trong caùc loïai quaû treân theá giôùi English name/part Scientificname Culture/location Nutrient content per used 100 g Wild betel /leaves Piper sarmentosum Roxb. Karen/Thailand 3 095 µg β­carotene  17 mg vitamin C Page 10 of 21
  11.  Hóa học Thực phẩm Sweet potato /leaves Ipomea batatas Aetas/Philippines 5 176 µg β­carotene  Kupta/ leaves Moringa oleifera Hausas/Niger 5 880 µg β­carotene  Roselle/leaves Hibiscus sabdariffa Linn. Karen/Thailand 44 mg vitamin C Ivy gourd/leaves Coccinia grandis Voigt. Karen/Thailand 13 mg vitamin C 4 036 µg β­carotene  Gac/seed pulp Momordica cochin chinensis  Viet Nam 45.8 mg β­carotene  Spreng. Ooligan fish/oil Thaleichthys pacificus Nuxalk/Canada 2 500 µg retinol 19 mg omega­3 fatty acids 14 mg alpha­tocopherol Narwhal/meat Monodon monoceros Inuit/Canada 70 mg iron Blubber 1 700 µg retinol mattak 8.9 mg vitamin E 3.6 g omega­3 fatty acids 36 mg vitamin C  Chỉ có gấc ở Việt Nam có hàm lượng _carotene cao nhất. 3. Công dụng: Chế phẩm β­ carotene có hàng loạt tác dụng có lợi cho sức khỏe. Lợi ích đáng  kể nhất là khả năng hoạt hóa một số loại tế bào miễn dịch của cơ thể. β­ carotene  còn có thể làm tăng dung tích phổi, nghĩa là bạn có thể hít thở sâu hơn, nhiều  không khí hơn.  Đã có một số bằng chứng cho thấy β­ carotene có thể giảm tổn thương DNA,  bảo vệ da tránh tác hại của ánh nắng mặt trời, hạ thấp nguy cơ mắc một số loại  ung thư, góp phần giảm nồng độ cholesterol máu cũng như nguy cơ một số bệnh  tim mạch liên quan. β­ carotene còn là một nguồn cung cấp vitamin A an toàn (do có thể chuyển   thành vitamin Atrong cơ thể) nên cũng  có tác dụng tương tự như vitamin này VD : cả vitamin A và β­ carotene đều được dùng để điều trị  quáng gà, một dấu hiệu   sớm của tình trạng thiếu vitamin A, trong đó mắt không thể  thích nghi nhanh chóng  với sự thay đổi cường độ ánh sáng. Tuy nhiên, β­ carotene dùng trong trường hợp này  tác dụng không nhanh bằng vitamin A vì cơ thể phải chuyển β­ carotene thành vitamin  A.   Chế phẩm β­ carotene bảo vệ làn da của bạn như thế nào ? Tia cực tím (Ultraviolet: UV) trong ánh nắng mặt trời tạo ra rất nhiều gốc tự do  gây tổn hại các tế bào da. Các vitamin và các dưỡng chất có khả năng chống oxy  hóa thường tập trung rất nhiều ở da, như β­carotene , vitamin E và C. Chúng tập  trung nhanh chóng đến những nơi có nhiều gốc tự do trên da. Một nghiên cứu mới  đây cho thấy các phụ nữ sử dụng chế phẩm β­carotene  thiên nhiên có tăng đáng kể  Page 11 of 21
  12.  Hóa học Thực phẩm nguồn dự trữ β­carotene  ở da.   β­ carotene ảnh hưởng như thế nào trên cholesterol? Trước tiên, bạn cần nhớ rằng cholesterol là một chất thiết yếu cho cuộc sống.  Nó là nền tảng cấu trúc của nhiều hormone steroid trong cơ  thể. Cơ thể  cũng sử  dụng cholesterol để  sản xuất vitamin D. Tuy nhiên nồng độ  cholesterol trong máu  tăng cao sẽ là một vấn đề không tốt cho sức khỏe, như tạo ra quá nhiều gốc tự do   gây tổn thương tế  bào, nhất là dạng cholesterol tỷ  trọng thấp LDL ( Low Density   Lipoprotein – Cholesterol) đóng vai trò trung tâm trong nhiều bệnh lý tim mạch. Các tế bào bạch cầu trong máu nhận diện được những LDL oxy hóa có hại cho   cơ thể, chúng tấn công và tiêu hủy LDL cũng tương tự như tấn công các vi khuẩn   xâm nhập. Các bạch cầu bị đầy ứ LDL­cholesterol bị bắt giữ và mắc kẹt trên thành   các động mạch, nơi đây bắt đầu sự  lắng đọng cholesterol. Do vậy, một trong   những bước quan trọng trong việc ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch là phòng chống  sự  oxy hóa LDL thông qua các chất chống oxy hóa, như   β­carotene . Theo một  nghiên cứu được công bố trên tờ American Journal of Clinical Nutrition, các chuyên  gia đã tính toán rằng phụ  nữ  sử  dụng ít nhất 5.37mg (8.950 IU)  β­carotene   mỗi  ngày có thể chống lại sự oxy hóa LDL.  Cũng vậy, các nhà nghiên cứu  ở  trường Đại học Toronto cũng chứng minh   được sử  dụng ­carotene 20mg/ngày có thể  làm giảm sự  peroxide hóa lipid trên  những người nghiện thuốc lá.  Một số nghiên cứu trên súc vật cho kết quả khả quan khi ­carotene có thể  làm  giảm nồng độ  cholesterol máu. Tiến sĩ Dược khoa Judy A. Driskell thuộc Đại học  Nebraske, Lincoln, đã cho thỏ sử dụng chế phẩm bổ sung  β­carotene  và vitamin E   nhằm nghiên cứu sự  cải thiện các bệnh lý tim mạch.  Β­carotene   và vitamin E  dường như có những tác động hiệp đồng. Β­carotene  làm giảm nồng độ LDL toàn  phần, giảm kích thước mảng lắng đọng cholesterol và độ dày thành mạch máu.  β ­carotene và bệnh quáng gà Quáng gà là một triệu chứng khá phổ biến của tình trạng thiếu vitamin A, biểu  hiện bởi sự  không thích nghi nhanh chóng của mắt đối với sự  thay đổi ánh sáng.  Người bị  quáng gà rất khó nhìn thấy mọi thứ  khi đi từ  chỗ  sáng rõ vào vùng tối  như rạp chiếu bóng, phải đợi vài phút sau mắt mới thích nghi được. Cũng tương tự  như vậy, những người mắc chứng này khi lái xe ban đêm bị đèn pha chiếu vào mắt  sẽ rất khó nhìn thấy mọi vật sau đó nên sẽ rất nguy hiểm. Quáng gà có thể dẫn đến nhiều bệnh mắt nguy hiểm, thậm chí có thể mù hoàn  toàn. Trong số đó có cả tăng nhãn áp (glaucoma) và viêm võng mạc sắc tố.  Vì β­carotene có thể được chuyển thành vitamin A trong cơ thể, nên nó cũng có  những tác dụng hữu ích tương tự như vitamin A mặc dù chậm hơn. Theo sự  phân tích của Nguyễn Văn Đàn (Nachweis von 1959,  β  _ caroten in  Momordica cochinchinesis _ Naturwissence haften 1959, Heft Is18) thì trong 1ml có  4000 đơn vị caroten β tương ứng với 6666 đơn vị quốc tế vitamin A. Page 12 of 21
  13.  Hóa học Thực phẩm 4. Liều thường dùng của β ­carotene là bao nhiêu? Hầu hết các chuyên gia đều đề nghị sử dụng β­carotene  với liều khoảng  15mg mỗi ngày cho người trưởng thành, tương đương 25.000 IU. Tại sao lại có sự  không thống nhất về đơn vị đo lường như vậy? Nguyên nhân bởi vì nhiều năm  trước đây, người ta chỉ biết đến β­carotene  như một tiền vitamin A, trong khi  vitamin A luôn được đo lường bằng Đơn vị quốc tế (IU) nên β­carotene  cũng  được tính bằng đơn vị tương đương. Ngày nay người ta đã phát hiện thêm ở β­ carotene  đặc tính chống oxy hóa quý báu hoàn toàn độc lập với vitamin A, nên  nhiều công ty đã sử dụng đơn vị miligram thay cho IU. Hơn nữa, các loại carotenoid khác như lutein và lycopene không thể chuyển  đổi thành vitamin A trong cơ thể nên chúng luôn được tính bằng đơn vị mg. 5. Dùng chế phẩm β ­carotene liều cao có tác dụng phụ gì không? Nếu uống  β­carotene   hay những loại carotenoid khác với liều rất cao trong  nhiều tháng, có thể thấy lòng bàn tay và bàn chân có màu hơi vàng. Tác dụng phụ  này hoàn toàn vô hại, ngoại trừ về mặt thẩm mỹ. Nếu cảm thấy màu vàng này gây   phiền phức cho mình, có thể  giảm liều hoặc ngưng sử dụng carotenoid trong một  hai tháng, sau đó dùng trở lại với liều thấp hơn. Nếu hút nhiều thuốc lá hay uống nhiều bia rượu, tốt nhất là nên sử dụng thêm   các chế phẩm bổ sung  β­carotene  và các chất chống oxy hóa khác như vitamin E,   vitamin C, và selenium,…   II.2 > LYCOPENE 1/ Khái niệm : Tên hệ thống : ψ, ψ­ carotene. Công thức phân tử : C40H56 Các carotenoid khác đều là dẫn xuất của lycopene và carotene. Lycopen là 1 chất chống oxi hóa, có tác dụng trong việc ngăn ngừa bệnh  ung thư tuyến tiền liệt, ngoài ra còn làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Page 13 of 21
  14.  Hóa học Thực phẩm 2/ Tính chất : Thuộc nhóm carotene, tan tốt trong ete dầu hỏa, hexan.. Dạng tinh thể màu đỏ, không bền nhiệt, acid, bazơ. Màng của hạt gấc có hàm lượng lycopen 380 mg/g, gấp mười lần so với  trái cây giàu lycopen đã được biết như trái cà chua. Hàm lượng lycopen trong thịt gấc là 2.227 mg/g gấc tươi. Lycopene là một chất chống oxy hóa rất mạnh, mạnh hơn 100 lần so với  vitamin E. Lycopene có nhiều trong các quả có màu đỏ như cà chua, ổi ruột đỏ, đu  đủ, gấc… Trong quá trình chín, lượng lycopene tăng gấp 10 lần, nhưng không có họat  tính vitamin.           3/ Ứng dụng :  Chống ung thư  và chống xơ  vữa động mạch. Lycopene đã bảo vệ  được các   phân tử sinh học của tế bào như lipid, lipoprotein, protein và   AND không bị tổnhại do sự tấn công của các gốc tự do. Gốc   tự  do được hình thành bình thường trong quá trình chuyển  hóa, nó cũng có vai trò trợ giúp cơ thể tiêu diệt vi khuẩn hay   virus xâm nhập. Tuy nhiên sản sinh nhiều gốc tự do quá hay  sản sinh không đúng chỗ thì lại có hại.   Lipid là chất nhạy cảm nhất, đặc biệt những lipid chứa nhiều các axit béo   chưa no vì sự  phá hoại oxi hóa những axit béo chưa no tiến hành theo một   chuỗi phản ững liên tục, tế bào bao gồm cả màng tế bào, màng nhân và nhân  tế bào bị các gốc tự do tấn công hàng triệu lần trong một giây. Nhiều tế  bào  hoạt động như tế  bào cơ  cũng chịu tổn hại rất lớn vì những tế  bào này phụ  thuộc vào nguồn năng lượng từ lipid.  Để  duy trì sự  hoàn chỉnh và hoạt động bình thường, tế  bào động vật có cơ  chế bảo vệ. Cơ chế này được trang bị bởi hệ thống các chất chống oxy hóa,   bao gồm một số  vitamin như  vitamin E, C, carotene, lycopene… và một số  enzyme chứa kim loại (gọi là metalloenzym). Đối với bênh tim mạch, các nghiên cứu gần đây cũng thấy rằng việc tiêu thụ  các   chế  phẩm chứa lycopene đã làm giảm nguy cơ  bệnh tim mạch. Một nghiên cứu  khác trên một nhóm người đến từ  10 nước  ở  Châu Âu đã thấy rằng hàm lượng   lycopene trong mô mỡ của những người bị đột quỵ đã thấp hơn những người khỏe   mạnh. Vitamin E, lycopene, lutein…trong gấc ở dạng tự nhiên có tác dụng lọai các gốc tự  Page 14 of 21
  15.  Hóa học Thực phẩm do, gốc peroxide trong cơ thể, phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột qụy, nguy cơ gãy   xương ở phụ nữ, kéo dài tuổi thọ… Vai trò của lycopene trong quả gấc cũng đã được ngành y dược nước ta nghiên cứu   trong vài năm gần đây. Các nghiên cứu này bước đầu đã cho thấy lycopene và một  số vitamin trong dầu gấc đã có tác dụng dưỡng da, chống lão hóa, giúp bệnh nhân  ung thư sau điều trị phẫu thuật, xử lý hóa chất hay tia xạ phục hồi sức khỏe nhanh   chóng, giúp chữa viêm gan, xơ  gan, hạ  huyết áp, chống khô mắt, mờ  mắt và đặc  biệt giúp trẻ  khỏe mạnh, mau lớn. ít mắc các bệnh nhiễm khuẩn như  tiêu chảy,  viêm phổi…   Những biến đổi của β ­carotene và lycopene trong chế biến: Trong quá trình chế  biến rau quả, khi gia nhiệt thì lượng vitamin sẽ  giảm còn  lượng carotenoid lại tăng vì carotenoid không bị  thất thoát khi gặp nước và việc chế  biến sẽ  làm bẽ  gãy thành tế  bào của thực vật do đó có thể  sử  dụng được phần bên   trong điều này giải thích tại sao sản phẩm từ cà chua đã chế  biến có lượng lycopene  cao hơn cà chua tươi và cà rốt sau khi luộc có lượng β­carotene cao gấp đôi cà rốt sống Thức ăn đi kèm với rau củ cũng gây ảnh hưởng lên thành phần carotenoid của sản   phẩm Vd: khi xà lách ăn kèm với quả  bơ  hay dầu trộn xà lách có nhiều chất béo thì cơ  thể  sẽ  hấp thụ lượng lycopene gấp 4 lần, lutein gấp 7 lần,  β­carotene gấp 18 lần so   với khi không ăn kèm III.3 > LUTEIN *  Là 1 trong 600 loại carotenoid đã có trong tự  nhiên. Màu sắc của nó bắt nguồn từ  chữ Latin: “luteus” có nghĩa là màu vàng. Lutein được tìm thấy nhiều trong các loại rau  màu xanh đậm, bắp vàng, lòng đỏ  hột gà, trong vài loại trái cây, đặc biệt có nhiều  trong quả gấc chín. Page 15 of 21
  16.  Hóa học Thực phẩm Tính chất  CTPT  C40 H56 O2  Phân tử gam  568,871 g / mol  Red­tinh thể rắn màu da   Hình thức cam  Khả năng tan trong nước  Không tan được  Khả năng tan trong dầu Tan tốt trong dầu 1/Với tư cách là 1 màu: Có họ hàng với zeaxanthin, lutein được sử dụng làm chất tạo màu tự nhiên. Tuy  nhiên lutein không được sử dụng như 1 chất tạo màu trong các món ăn và trong sự  hiện diện của thuốc nhuộm do độ bất ổn định của nó Page 16 of 21
  17.  Hóa học Thực phẩm 2/ Vai trò quan trọng cho con người: * Lutein và zeaxanthin là 2 carotenoid duy  nhất hiện diện trong mắt người nên còn gọi   là carotenoid  võng mạc.Tập trung rất chọn  lọc và chuyên biệt lutein và zeaxanthin trong  lớp   tế   bào   ở   võng   mạc,   chúng   hội   tụ   tại  điểm vàng. Các nhà giải phẫu trước đây đã  gọi đây là điểm vàng, bởi lẽ nó có màu vàng  của lutein và zeaxanthin. *   Tại   điểm   vàng   của   mắt,   lutein   và  zeaxanthin có 2 chức năng bảo vệ  rất quan  trọng. Chúng  có khả  năng  hấp thụ   chuyên  biệt ánh sáng xanh (có bước sóng gần tia cực  tím), là ánh sáng có năng lượng cao nhất và  có khả năng gây thương tổn cho cao nhất tại   võng mạc. Vì vậy chúng còn là “chiếc kính  chống nắng” mà chúng ta có thể đeo trong cơ  thể  mình. Bên cạnh đó, lutein và zeaxanthin  còn có tác dụng như  chất chống oxi hóa để  chống lại các gốc tự  do gây thương tổn cho  điểm vàng. Lutein không thể  do cơ  thể tổng  hợp ra mà cần phải được bổ sung  3/ Thương mại:  Do đó lutein được  ứng dụng nhiều trong lĩnh vực dược phẩm, chữa các bệnh về  mắt như bệnh cườm mắt, bệnh lão hóa giác mạc, viêm võng mạc sắc tố… Chính xác  hơn, lượng lutein cần thiết đối với người bị bệnh cườm mắt là 6 mg/ ngày, còn bệnh  lão hóa giác mạc do có tuổi là 10 mg/ ngày Các ứng dụng mới đang nổi lên ở lĩnh vực mỹ phẩm, chăm sóc da, thực phẩm chức  năng Page 17 of 21
  18.  Hóa học Thực phẩm KẾT LUẬN Các carotenoid làm cho cuộc sống của chúng ta giàu có hơn, phong phú hơn nhờ  vào màu sắc và những lợi ích quan trọng của nó trên sức khỏe. Có hàng loạt carotenoid   trong thiên nhiên, và không có gì phải nghi ngờ, cách tốt nhất để có được chúng là sử  dụng một chế  độ  ăn nhiều trái cây, rau quả  và những thực phẩm nguồn gốc từ  thực   vật. Thật không may, rất nhiều người trong chúng ta hiện nay vẫn chưa thực hiện  được chế  độ  ăn như  vậy – cho họ  và cho con cái của họ. Họ  đã bỏ  lỡ  những dưỡng   chất thiết yếu mà thiên nhiên ban tặng.  III/   Công dụng của gấc  Trong   trái   gấc   chứa   rất   nhiều   vitamin,đặc   biệt   rất   giàu   _carotene,   lycopene,  alphatocopherol và các vi chất thiên nhiên. Những chất này rất tốt cho phụ nữ: tốt cho   mắt, trẻ  hóa làn da, giúp da mịn màng, giảm mụn, tránh bệnh nám da  ở  những người  trung niên. Gấc đặc biệt tốt cho phụ nữ ở độ tuổi 30 trở lên. Chất lycopene trong trái gấc còn giúp ngăn ngừa bệnh ung thư, nhất là ung thư vú.  Gấc   giúp   đàn   ông   phòng   ngừa   những   bệnh   gan   mật,   tuyến   tiền   liệt   do   uống   rượu….Gấc Việt Nam có tác dụng tăng cường sức khỏe và làm đẹp. Gấc giúp trẻ  em   chữa bệnh khô mắt phòng tránh mù lòa. Trái gấc có phần thịt màu đỏ  tự  nhiên, dầu gấc tinh khiết thơm ngon có vị  béo  ngậy, tiện sử dụng, an toàn vệ  sinh, dùng để  nấu xôi, là loại phẩm màu tự  nhiên rất   tốt, làm sữa chua gấc, nấu súp, cho vào thức ăn hằng ngày. Dùng thường xuyên sẽ cho  bạn sức khỏe và làn da như ý. 1.  Màng gấc : Nhân dân ta dùng làm xôi, ăn cả xôi và màng gấc. 2.  Dầu gấc : Dầu gấc có tác dụng như những thuốc có vitamin A, dùng bôi lên các  vết thương, vết loét, vết bỏng làm cho chóng lành, lên da. Uống dầu gấc,  người bệnh chóng lên cân, tăng sức chống đỡ bệnh tật của cơ thể, do chất  caroten dưới tác dụng của men carotenase có nhiều trong gan sẽ tách  _carotene  Page 18 of 21
  19.  Hóa học Thực phẩm thành hai phần tử vitamin A. Dùng cho trẻ em chậm lớn, trong bệnh khô mắt,  quáng gà. Liều dùng: Mỗi ngày 2 lần, uống trước 2 bữa ăn chính mỗi lần ăn chính mỗi lần 5  giọt, có thể tăng lên 25 giọt. Trẻ em 5­10 giọt 1 ngày. Dùng ngoài dưới dạng thuốc mỡ  5­10p100 dầu gấc hay bôi bằng dầu nguyên chất (chữa bỏng). 3.  Hạt gấc:  Theo Đông y, hạt gấc vị đắng, hơi ngọt, tính ấm, có độc, dùng chữa  các chứng bệnh ung thũng, mụn nhọt độc, tràng nhạt, eczema, viêm da thần  kinh,trĩ, phụ nữ sưng vú. Có thể chế thuốc viên hay tán bột uống. Liều uống từ  0,8­1,2g. Nhưng thường dùng đắp ngoài da đồ mụn nhọt. Nhân dân ta còn dùng  để đắp chữa chai bàn chân. 4.  Rễ gấc : Sao vàng, tán mỏng, dùng uống chữa tê thấp sưng chân gọi là Phòng  kỷ nam. 5.  Lá gấc:  Viện Đông y dùng lá gấc với tầm gửi đắp ngoài ra làm thuốc tiêu sưng  tấy. IV/ Vấn đề mở rộng:  Nguy cơ ngộ độc từ việc sử dụng chất màu công nghiệp Dư luận xã hội thời gian qua đang bức xúc trước việc nhiều loại thực phẩm, mỹ  phẩm đang lưu hành trên thị trường có sử dụng sudan. Theo các tài liệu khoa học,  sudan là chất nhuộm màu công nghiệp dùng để nhuộm đỏ plastic và các chất tổng hợp  khác. Chất này có 4 loại: sudan I màu đỏ, sudan II màu cam, sudan III đỏ sẫm, sudan  IV màu đỏ đậm, có khả năng gây ung thư (do làm tổn thương AND của tế bào). Ngoài  ra còn nhiều chất độc khác trong các đồ dùng, thực phẩm trôi nổi với muôn hình vạn  trạng, nhất là trong các mỹ phẩm không có nguồn gốc rõ ràng. Theo các chuyên gia về  hóa chất, mỹ phẩm càng lâu trôi càng dễ bị trộn lẫn nhiều hóa chất độc hại. Chẳng  hạn: hắc ín, parabens (chất bảo quản) và sáp parasi được phát hiện có trong mascara và  chì kẻ chân mày Trong đó hắc ín có khả năng gây ung thư, chất parabens được dùng để chống mốc  nhưng chất này có thể làm ức chế các vi khuẩn có trong mỹ phẩm nên dễ dàng chuyển  vi khuẩn sang người và có thể là nguyên nhân của sự mất cân bằng nội tiết trong cơ  thể  Vậy sudan là gì? Cơ chế gây độc? Sudan thuộc nhóm azo (chất có liên kết N≡N trong cấu tạo phân tử)là phẩm màu  không tan trong nước, tan trong dầu nên khi dùng sản phẩm này, sudan sẽ đi vào người  thông qua đường ăn uống, tích tụ lại trong gan, máu…có khả năng gây ung thư. Sudan và nhiều chất nhuộm thuộc nhóm azo được sử dụng để tạo màu và nhuộm  Page 19 of 21
  20.  Hóa học Thực phẩm màu trong công nghiệp(nhuộm cotton, dung môi hòa tan, đánh bóng..) Nguy hiểm hơn  khi sudan có thể có mặc trong các sản phẩm thực phẩm như tương ớt, thịt hộp,bột cà  ri, mì ăn liền... Sudan thực sự là mối lo ngại cho nhiều người tiêu dùng khi giới khoa học đưa ra  nhiều căn cứ cho thấy đây là chất gây ung thư. Việc chọn một chất tạo màu an toàn  khác thay thế cho sudan đang là mối quan tâm hàng đầu cho nhiều doanh nghiệp. Ở Việt Nam, theo một số nhà khoa học, điều này không khó khi màu trong gấc có  thể thay thế cho phẩm màu hóa học độc hại và nguổn gấc có thể thu nhận trên cả  nước. Hiểu được những  tác hại của sudan và chất màu công nghiệp càng làm rõ được  giá trị to lớn mà gấc mang lại. Gấc thực sự là vị cứu tinh cho nền công nghiệp nhuộm  màu thực phẩm. Hy vọng rằng một ngày không xa gấc không chỉ là người bạn đồng  hành của người nông dân mà còn đối với các doanh nghiệp và trên thị trường sẽ không  còn những phẩm màu độc hại như sudan nữa. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­The end­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Page 20 of 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2