intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài tập bài Kì diệu rừng xanh SGK Tiếng Việt 5

Chia sẻ: Cogacoga Cogacoga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

96
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu nhằm đáp ứng nhu cầu của đông đảo học sinh và phụ huynh học sinh. Tài liệu gồm 3 phần: soạn bài tập đọc Kì diệu rừng xanh, Chính tả Kỳ diệu rừng xanh, Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh tiểu học học phân môn Tiếng Việt tốt hơn, giúp cho giáo viên và phụ huynh hướng dẫn con học môn Tiếng Việt dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài tập bài Kì diệu rừng xanh SGK Tiếng Việt 5

A. Soạn bài tập đọc Kì diệu rừng xanh

1. Đọc

Đọc lưu loát, trôi chảy.

-   Diễn cảm giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


2. Gợi ý tìm hiểu bài

Câu 1. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng khá thú vị. Ông lấy vạt nếm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

Những liên tường thú vị vừa nói đã làm cho cảnh vật trong rừng trở nên -ăng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

Câu 2. Những muông thú trong rừng được tả rất sinh động. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp. Những con chồn, sóc với túm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con nang vàng đang ân cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.

Sự có mặt nhất là sự xuất hiệu thoắt ẩn, thoắt hiện của những muông thú ấy làm cho cảnh rừng trờ nên sống động, đầy những điều bất ngờ lí thú.

Câu 3. Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng ngời sáng, rực rỡ trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc. những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...

Câu 4. Đoạn văn khiến em yêu mến hơn những cánh rừng và mong muôn mọi người cùng chung sức bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên kì diệu của rừng.


B. Chính tả: Kỳ diệu rừng xanh trang 76 SGK Tiếng Việt lớp 5- tập 1

Bài tập 1 NGHE VIẾT

-  Chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.

-  Chú ý viết đúng các từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, lăn lách, mải miết...


Bài tập 2: Tìm từ có âm yê hoặc ya trong đoạn văn

Lời giải: Khuya, truyền thuyết, yên


Bài tập 3: Tìm từ có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống

Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên


Bài tập 4: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống

Lời giái: yểng, hải yến, đỗ quyên

- Yểng: loài chim cùng họ với sáo, lông đen mắt có hai màu, thịt ma vàng, có thế’ bắt chước tiếng người.

- Hải yến: loài chim ở biển, cỡ nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọi, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao, tô dùng làm thức ăn quí.

- Đỗ quyên: chim quốc, loài chim nhỏ hay giống gì, sống ở bờ bụi gáv nước kêu “cuốc, cuốc”, lủi trốn rất nhanh.


C. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 5

Bài tập 1: Từ nào giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên

Lời giải: Ý b - Tất cả những gì không do con người tạo ra.


Bài tập 2: Tìm thành ngữ tục ngữ

Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai đất, mạ đất.

Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.

-  Góp gió thành bão: gom góp nhiều cái nhỏ sẽ thành được cái lớn.

-  Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn mấy cũng làm xong.

-  Khoai đắt lạ, mạ đất quen: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt được.


Bài tập 3: Tìm từ miêu tả không gian

Tìm từ ngữ:

Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát,...

Tả chiểu dài (xa): tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,... (dài) dằng dặc, lê thê.

Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vời vợi.

Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,...

Đặt câu

-  ơn nghĩa sinh thành như trời cao vời vợi, biển rộng mênh mông.

-  Phía trước mặt chúng tôi, con đường vẫn dài dằng dặc.

-  Mùa thu bầu trời xanh cao vời vợi.

-  Chiếc hang tối om sâu hun hút.


Bài Tập 4: Tìm từ miêu tả sóng nước, đặt câu với từ đó

Tìm từ ngữ:

Tả tiếng sóng: i ầm,ầm ầm, ào ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm... Tả làn sóng nhẹ: lan tản, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên, dập nhẹ lên..

-  Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trồo dâng, ào ạt, cuộn trào, đièn cuồng, dữ dữ dội. khủng khiếp

Đặt câu

Tiếng sóng đập vào bờ ẵm ầm.

-  Những làn sóng dập nhẹ lên bờ vai.

Những đợt sóng điên cuồng giọt /nạnh vào bờ cuôn trôi mọi thứ trển bãi biển. 

 

Để tham khảo toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải tài liệu về máy. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài tập của bài học trước và bài học tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Những người bạn tốt SGK Tiếng Việt 5 

>> Bài sau: Hướng dẫn giải bài tập bài Trước cổng trời SGK Tiếng Việt 5 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2