intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG METASTOCK

Chia sẻ: Phamduy Son | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

349
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các hướng dẫn cơ bản nhất, nhanh nhất để sử dụng Metastock Dữ liệu và cập nhật dữ liệu hàng ngày . Cách thức cập nhật dữ liệu cho Metastock . Cập nhật dữ liệu hàng ngày  Hướng dẫn sử dụng các công cụ cơ bản nhất  Mở một mã cổ phiếu  Áp dụng template của www.sndc.com.vn để có thể sử dụng được ngay các biểu đồ với các chỉ báo đã được chuyên gia của S&D nghiên cứu và áp dụng cho TTCKVN.  Tùy biến đồ thị theo ý người sử dụng .Thêm các chỉ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG METASTOCK

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG METASTOCK
  2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG METASTOCK Trình độ cơ bản Các hướng dẫn cơ bản nhất, nhanh nhất để sử dụng Metastock Dữ liệu và cập nhật dữ liệu hàng ngày  Cách thức cập nhật dữ liệu cho Metastock  Cập nhật dữ liệu hàng ngày  Hướng dẫn sử dụng các công cụ cơ bản nhất  Mở một mã cổ phiếu  Áp dụng template của www.sndc.com.vn để có thể sử  dụng được ngay các biểu đồ với các chỉ báo đã được chuyên gia của S&D nghiên cứu và áp dụng cho TTCKVN. Tùy biến đồ thị theo ý người sử dụng  Thêm các chỉ báo kỹ thuật mới  Chỉnh sửa giao diện  Cách vẽ các đường xu hướng, đường hỗ trợ, kháng cự…  Thêm các chú thích trên biểu đồ  Sndc.com.vn
  3. I/. Dữ liệu của Metastock 1. Lấy dữ liệu (Bạn có thể lấy dữ liệu từ các công ty chứng khoán hoặc các trang web). Đây là hướng dẫn cách lấy dữ liệu từ trang http://sndc.com.vn  Lấy dữ liệu quá khứ. 1.Truy cập trang web http://sndc.com.vn METASTOCK DỮ LIỆU METASTOCK 2.Tải file dữ liệu dạng : MetastockData02.01.2009.rar Trên trang sẽ hiển thị file dữ liệu từ đầu đến hết tuần gần nhất. 3.Giải nén file và copy vào một thư mục trên máy tính. (vd : D:\\Dulieu\MetastockData)  Lấy dữ liệu ngày. Sau khi có dữ liệu quá khứ từ đầu đến một ngày nào đó, bạn cần cập nhật dữ liệu những ngày thiếu cho đến ngày hiện tại và hàng ngày cần tải file dữ liệu về để cập nhật. 1.Truy cập trang web http://sndc.com.vn METASTOCK DỮ LIỆU METASTOCK 2.Tải file dữ liệu của ngày (ví dụ : Metastock04.01.2009.xls , Metastock05.01.2009.xls .v.v..) 2. Cập nhật dữ liệu hằng ngày  Khởi động MetaStock  Chọn Tools  The DownLoader hoặc chọn biểu tượng từ toolbars (các chỗ có khoanh đỏ trong hình sau) Chờ The DownLoader khởi động xong,  Chọn Tools  Convert hoặc chọn biểu tượng từ Toolbars (các chỗ có khoanh đỏ trong hình sau). Sndc.com.vn
  4. Chờ hộp thoại Convert Securities xuất hiện.  Chọn thông số của dữ liệu nguồ n (Source) như hinh ve ̃ ̀ File type : (Kiểu dữ liệu nguồn): Bấ m vào mũi tên sẽ xuất hiện các kiểu file mà MetaStock có thể nhận dữ liệu. Bạn chọn Excel hoặc ASCII Text cho phù hợp với kiểu file đã DownLoad về. (Ở đây ta chọn Excel) Folder : Thư mục chứa các file dữ liệu mà bạn muốn convert. File Name: Là tên file có chứa dữ liệu bạn muốn convert. Bạn có thể tìm và chọn file dữ liệu từ hộp thoại Choose Source Files bằng cách bấm nút chọn Browse… như hình dưới đây. Sndc.com.vn
  5.  Chọn thông số của dữ liệu đích (Destination) File type: (Kiểu dữ liệu đích): Chọn MetaStock khi convert dữ liệu. Folder : Thư mục chứa các file dữ liệu của MetaStock. Tương tự như phần trên. File name: Bạn để trống (không cần khai báo gì cả). Sndc.com.vn
  6.  Chọn thông số trong tab Destination gồm: If file exists : Chọn lựa các cách cập nhật nếu file dữ liệu đã được tạo trước đó. Chọn “Append data to end of file” nếu bạn muốn dữ liệu từ file nguồn được nối tiếp vào cuối file đích. Chọn “Replace matching dates” nếu muốn thay thế các dữ liệu cùng ngày từ file nguồn vào file đích. Chọn “Replace existing file” nếu muốn thay thế toàn bộ dữ liệu file đích bằng file nguồn. Include Open & Open Interest: Nếu chọn, dữ liệu được convert sẽ bao gồm cả 2 fields Open và OI. Sndc.com.vn
  7. Create new files: Nếu chọn mục này, khi convert dữ liệu có phát sinh mã chứng khoán mới thì file đích tương ứng sẽ được tạo ra trong Destination Folder. Traverse Destination folders: Đánh dấu chọn mục này nếu bạn muốn dữ liệu được convert lưu trữ ở các thư mục con khác nhau trong một thư mục chính. Ví dụ: Nếu bạn đánh dấu check vào mục chọn này và nhập nội dung ô Folder là C:MetaStock thì các chứng khoán có ký tự đầu là A sẽ được lưu trữ ở thư mục con C:MetaStockA, ký tự đầu là B được lưu ở C:MetaStockB, … Bạn nên bỏ chọn mục này để tất cả chứng khoán được lưu trữ ở chung 1 thư mục được chỉ định. Ví dụ: Các chứng khoán sàn Sài gòn sẽ được lưu ở thư mục HoSTC thay vì HoSTCA, HoSTCB, … Fields to out put: Chọn/Không chọn mục nào thì khi convert dữ liệu sẽ có/hay không có trường (field) dữ liệu tương ứng. Sau khi convert xong, MetaStock sẽ đưa ra bảng thông báo kết quả Conversion Report. Dấu X màu đỏ biểu thị các records bị lỗi (ví dụ: High) Trường hợp muốn convert ngược dữ liệu từ MetaStock ra Excel hoặc ASCII Text để chia xẻ cho mọi người thì bạn cho Source File type là MetaStock và Destination File type là Excel hoặc ASCII Text. II/. Hướng dẫn sử dụng các công cụ cơ bản nhất 2.1. Mở biểu đồ (chart)  Khởi động MetaStock  Chọn File  Open (biể u tươ ̣ng hinh quyể n sổ có mũi tên mở ra ). ̀  Bấ m chuô ̣t vào 1 mã CP mà bạn muốn mở, ví dụ là ACB. Sndc.com.vn
  8. Hộp thoại Open sẽ xuất hiện, trong mu ̣c Look in bạn chỉ đường dẫn đến thư mục chứa dữ liê ̣u (Ví dụ ở đây là thư mu ̣c Data mà bạn đã câ ̣p nhâ ̣t từ phầ n trên - Lấ y dữ liêu quá ) ̣ 2.2.Mở /Chuyể n biể u đồ khác : 4 cách (Lưu ý chỉ dùng khi đã có một biể u đồ - chart được mở ) 1.Chọn File  Change Security Choose 2.Giữ phím Alt + cuô ̣n chuô ̣t giữa 3.Giữ phím Alt + mũi trên Trái , Phải 4.Chọn nút Change Security Buttons, và các nút mũi tên trái, phải ở góc phải dưới của màn hình làm việc Sndc.com.vn
  9. 2.3. Làm việc với biểu đồ (chart): 2.3.1. Các lệnh cơ bản: Các lệnh cơ bản khi làm việc với biểu đồ gồm: : Tạo mới biểu đồ New Open : Mở biể u đồ đã có Close : Đóng biể u đồ Save : Ghi la ̣i biể u Để thực hiện các chức năng nêu trên, bạn có thể chọn các nút lệnh trên Toolbars. (khi rê chuột vào biểu tượng bất kỳ sẽ xuất hiện nội dung chức năng của nút lệnh). Hoặc bạn có thể tìm chúng trong menu File sau khi khởi động MetaStock (như hình sau). Sndc.com.vn
  10.  Tạo mới biểu đồ : File NewChart Kiểu biểu đồ mà bạn tạo mới theo mặc định của MetaStock luôn là Smart Charts.  Mở một biểu đồ có sẵn: File  Open Với lệnh Open, bạn có thể mở 1 biểu đồ đã có, một mẫu Chart, Smart Charts hoặc Layout. Khi chọn chức năng New hoặc Open một biểu đồ, có 02 tham số tùy chọn trong phần Option của hộp thoại cần lưu ý là : Load Options và Open With Template. Sndc.com.vn
  11. Load Options: Là hộp thoại tùy biến cho phép bạn chọn thời điểm sử dụng số liệu vẽ biểu đồ phân tích. Load [ ] Periords: khai báo số kỳ dữ liệu được tải vào chart; Display [ ] periords: Số kỳ được hiển thị trên chart. MetaStock cho phép sử dụng tối đa là 65.500 kỳ (kỳ ở đây có thể là ngày, tuần, hoặc tháng, … tính từ kỳ cuối cùng trở về trước). Nếu bạn chọn mục này thì mỗi lần mở biểu đồ MetaStock sẽ tự động cập nhật dữ liệu mới nhất theo số kỳ mà bạn đã thiết lập. Ngược lại, nếu bạn muốn khai báo lại số kỳ theo từng lần mở chart thì bạn chọn Prompt for dates when chart is opened. Với sự lựa chọn này, mỗi khi mở chart sẽ xuất hiện hộp thoại sau đây để bạn chỉ định kỳ phân tích. Bạn có thể chọn kỳ phân tích trong khoảng thời gian tùy ý bằng cách nhập ngày cụ thể vào trong ô First date và Last date. Open With Template: Tùy chọn này sẽ giúp bạn sử dụng ngay các mẫu biểu đồ do MetaStock (hoặc bên thứ 3 cung cấp sẵn) hoặc sử dụng những mẫu biểu đồ do bạn tự Sndc.com.vn
  12. Mẹo nhỏ : Để s ử dụng một mẫu Template cho biể u đồ đã mở bạn cần di chuột vào khoảng trắ ng trên biểu đồ sau đó thực hiê ̣n theo bước sau : Click chuột phải  Chọn Apply Template  Chọn template yêu thích Open  Lưu biểu đồ vừa tạo: o File  Save o File  Save As o File  Save All o File  Save As HTML Save as HTML: Lựa cho ̣n này ta ̣o ra mô ̣t file ảnh (hình đồ thị ) tương đương chu ̣p màn hình và một file html. Save As Template : Template là mẫu biểu đồ (chart hoặc layout) chứa các thông tin như: Đồ thị biến động giá, lượng; Các chỉ báo (RSI, MACD, …), các đường phân tích (Trendline, Fibonaci, …) hay ghi chú, … được MetaStock hoặc chính bản thân bạn tự tạo ra theo sở thích và kinh nghiệm phân tích kỹ thuật của mình để Sndc.com.vn
  13. phục vụ cho việc theo dõi, phân tích chứng khoán. Template thường được sử dụng khi tạo mới, mở hoặc load một chart/layout đã có để có sự đồng nhất về thông tin khi phân tích các chứng khoán. Mẹo nhỏ : Để chuyển một biểu mẫu thành template bạn thực hiê ̣n theo các bước sau : File  Save As  Save as type : Template  Save MetaStock cũng cho phép sử dụng một Template đặc biệt để mỗi khi bạn tạo mới biểu đồ phân tích cho bất kỳ chứng khoán nào thì nó luôn được tạo ra với khuôn mẫu giống nhau mà không cần phải thực hiện bước Apply Template. Để sử dụng được tính năng này, hãy hoàn chỉnh 1 biểu mẫu theo ý của riêng bạn sau đó khi thực hiện Save As bạn đặt tên cho nó là DEFAULT.MWT (được lưu trong thư mục EquisMetaStockCharts). Lưu ý : Các bạn cũng có thể sử dụng các template dựng sẵn của nhà cung cấp thứ 3. Hiê ̣n chúng tôi có cung cấ p một vài mẫu tem các bạn có thể download tại http://sndc.com.vn Cách sử dụng sndc-template: 1.Truy cập http://sndc.com.vn 2.Tải file template về máy 3.Copy vào thư mục C:\Program Files\Equis\MetaStock\Charts (Folder này đã có sẵn trong khi bạn cài metastock nế u bạn cài theo thư mục khác thì đường dẫn sẽ khác biệt đôi chút.). 4.Sau khi mở 1 mã CP bất kỳ với Template này (như chúng tôi đã hướng dẫn ở trên ), bạn click chuột phải vào màn hình và chọn Save as Default Template Sndc.com.vn
  14. 2.3.2. Các thành phần cấu thành và các nút lệnh điều khiển thường sử dụng trong cửa sổ biểu diễn biểu đồ phân tích chứng khoán: Các vị trí được đánh số trong hình minh họa có ý nghĩa như sau: 1- Inner Window Title Bars: Phần tiêu đề của các cửa sổ con. Các cửa sổ con là nơi biểu diễn các đồ thị về giá-lượng; Các chỉ báo tín hiệu, … các cửa sổ con được trình bày trong 1 cửa sổ mẹ gọi là Single Window (hoặc là Main Window). 2- Indicators: Các chỉ báo kỹ thuật. Trong hình minh họa có các chỉ báo: RSI (Inner Window trên cùng); MACD (Inner Window thứ 2, ở giữa); PSAR (Inner Window thứ 3, đường biểu diễn màu xanh nét đứt). 3- Price: Đồ thị biểu diễn sự biến động của giá chứng khoán trong thời kỳ do bạn tự chọn. Trong hình minh họa là mẫu Candle Stick. 4- Expert Advisors: Ý kiến của chuyên gia. Trong hình minh họa là mẫu MACD- Equis. 5- Volume: Đồ thị biến động của khối lượng giao dịch tương ứng với biến động giá. 6- Y-Axis Scale: Thang mô tả các mức giá, lượng giao dịch; các mức đo dùng cho các chỉ báo kỹ thuật (VD: RSI dùng mức 30-70 để tính ngưỡng lố mua/lố bán, …) Sndc.com.vn
  15. 7- Periodicity: Sử dụng điều khiển này để thay đổi đơn vị thời gian (periods) biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ (Daily: ngày; Weekly: tuần; Monthly: tháng; Quarterly: quý; Yearly: năm; Custom: tùy chọn khác; lưu ý các ký tự đầu của mỗi period). Nếu Period là ngày thì giá sẽ là Open và Close của từng ngày; period là tuần thì giá Open là Open của thứ 2 tuần này, Giá close là close của thứ 6 tuần này; Các period khác thì bạn tự suy luận tương tự như trên. Để thay đổi periodicity, click vào biểu tượng và chọn period từ shortcut menu. Nếu muốn dùng period theo cách riêng như cứ 12 ngày thì tính là 1 period thì bạn chọn Custom và nhập số 12 vào ô Periods. Cách khác để thay đổi Periodicity là nhấn nút phải chuột (right-click) vào thang biểu diễn thời gian nằm dưới vùng đáy của đồ thị (dòng có số ngày/tháng) rồi chọn chức năng Periodicity trong shortcut menu vừa xuất hiện. 8- ReScale Y-Axis: Khi muốn thay đổi đơn vị đo của thang Y-Axis Scale Click chuột vào nút này MetaStock sẽ tự động tính lại thang đo một cách hợp lý hơn. 9- Zoom Controls: Có 3 nút Zoom Reset, Zoom In và Zoom Out dùng để phóng to, thu nhỏ hoặc Reset lại biểu đồ. Sndc.com.vn
  16. 10- Scanning Controls: Dùng để xem lướt qua đồ thị của từng chứng khoán như đã trình bày ở phần trước. 11- Symbol Textbox: Ô này sẽ cho biết biểu đồ đang xem là của mã chứng khoán nào. Ngoài ra còn một số điều khiển khác, các bạn tìm hiểu thêm vì nếu mô tả hết thì dài lắm. III/. Cách tạo một biểu đồ theo ý người sử dụng  Tạo một biểu đồ đơn giản: File  New Chart hoă ̣c click vào biể u tươ ̣ng (hình vẽ)  Thay đổ i màu sắ c : Di chuô ̣t lên đường giá  Bấ m chuô ̣t phải  … Properties( dòng lệnh đầu tiên)  Lưa cho ̣n màu phầ n thích hơ ̣p ở phầ n Up/Down ̣ (trong hình minh họa là ACB Properties)  Lưa cho ̣n kiể u đồ thi giá : Di chuôṭ lên đường giá  Bấ m chuô ̣t phải  … Properties( ̣ ̣ dòng lệnh đầu tiên)  Lưa cho ̣n kiể u đồ thi ở phầ n Price style. ̣ ̣ Mẹo nhỏ : click chuột vào đồ thị  click chuột các ô điều khiển QuickList (nằm ở góc bên trái dưới đáy của màn hình như hình sau)  Chọn loại đồ thị/loại màu/loại đường. Sndc.com.vn
  17.  Thêm đường MA,Bollinger Band, Volume v.v. : (vào cùng cửa sổ với đường giá) 1.Tại ô Indicator QuickList, chọn chỉ báo (indicator) mà bạn muốn (MACD), nhấn và giữ chuột trái rồi di chuột kéo vào sổ của đường giá (price chart). 2.Hộp thoại Volume Properties sẽ xuất hiện, bạn nhấn Ok 3.Hộp thoại Scaling Options sẽ hiện ra với 5 lựa chọn: Sndc.com.vn
  18. 1.Display new scale on left (giá trị của trục tung được biểu diễn bên trái). 2.Display new scale on right (giá trị của trục tung được biểu diễn bên phải). 3.Merge with scale on left (sử dụng trục tung có sẵn bên trái làm trục giá trị). 4.Merge with scale on right (sử dụng trục tung có sẵn bên phải làm trục giá trị). 5.Overlay without scale (cứ biểu diễn đồ thị nhưng không cần trục tung). Lưu ý : Đường giá và đường MA có cùng đơn vị đo nên nếu đã có đường giá trên đồ thị thì khi thêm đường MA ta chỉ cần sử dụng trục tung có sẵn của đường giá (lựa chọn 3 hoặc 4)  Thêm đường MA,Bollinger Band, Volume v.v. (Ở cửa sổ riêng ) 1.Nhấp chuột phải Chọn Inner Window Chọn New hoặc vào menu Window, chọn New Inner Window Sndc.com.vn
  19. 2.Tại ô Indicator QuickList kéo và thả đường cần vẽ vào cửa sổ mới vừa tạo. Lưu ý : Giả sử bạn tạo biểu đồ đường MA (Moving Average) trong một cửa sổ riêng mới mở (chưa có gì hết), nhưng ở các cửa sổ khác vừa có đường giá của chứng khoán X, volume của chứng khoán X, đường giá của chứng khoán Y và volume của chứng khoán Y(Y có thể là VNINDEX). Khi đó nếu kéo MA từ Indicator QuickList vào cửa sổ con mới mở, thì đó sẽ là MA của cái gì (giá hay volume, X hay Y?). Lúc đó bạn để ý cái gì đổi màu thì là MA của cái đó. Mẹo nhỏ : Nếu bạn muốn minh hoạ MA của cái khác thì phải rê MA từ Indicator QuickList đến trên biểu đồ của cái đó. Sau khi đường MA đó hình thành rồi thì kéo nó sang chỗ khác Sndc.com.vn
  20.  Để vẽ đường hỗ trợ,kháng cự Bạn chọn biểu tượng Horizontal Line vẽ đường thẳng trên thanh công cụ bên phải màn hình. Ngoài ra, để vẽ được kênh xu hướng, Fibonaci,hình chữ nhật, elip, … bạn cũng chọn biểu tượng thích hợp trên thanh công cụ.  Để thêm các chú thích trên biểu đồ chart Bạn click vào biểu tượng abc trên thanh công cụ để biểu tượng đổi sang màu trắng sau đó bạn click chuột vào màn hình chart, một ô chữ nhật trắng sẽ hiện ra, bạn chỉ cần đánh chú thích vào đó (chú ý: bạn chỉ nên đánh chữ không có dấu).  Để chỉnh sửa ô chữ chú thích Bạn chỉ cần nháy kép vào ô chữ, Text Properties sẽ hiện ra. Bạn thay đổi nội dung trong phần Text, muốn thay đổi Font chữ (màu sắc, kích thước, font) bạn click tiếp vào Font  Để tạo khung cho Text box của bạn Sndc.com.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2