intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược cho công ty viễn thông điện lực EVN Telecom

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

191
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược cho công ty viễn thông điện lực EVN Telecom lý luận chung về marketing và cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực trạng chính sách marketing và năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cable của EVN Telecom. Đề ra các giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cable của EVN Telecom.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược cho công ty viễn thông điện lực EVN Telecom

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC EVN TELECOM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp : Anh 6 Khóa : 45 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Bùi Liên Hà Hµ Néi - 05/2010
  2. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ................................................................................. 3 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH .... 3 1. Khái niệm............................................................................................ 3 2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh .................................................... 4 II. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC......................................................................................................... 4 1. Khái niệm............................................................................................ 4 2. Vai trò ................................................................................................. 5 III. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC .................................. 5 1. Xác định mục tiêu chiến lƣợc ............................................................ 5 1.1. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp .................................. 5 1.2. Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp......................................... 6 1.2.1. Khái niệm ................................................................................. 6 1.2.2. Phân loại mục tiêu: .................................................................. 7 2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp...................................................................................................... 8 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài ................................ 8 2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô: ..................................................... 9 2.1.2. Môi trường vi mô: .................................................................. 14 2.2. Phân tích nội bộ doanh nghiệp ................................................... 19 2.2.1. Khái niệm ............................................................................... 19 2.2.2. Phân tích chuỗi giá trị ............................................................ 20 2.2.3. Phân tích các yếu tố hoạt động của doanh nghiệp:................. 21 Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp Anh 6 - K45B-QTKD
  3. Khóa luận tốt nghiệp 3. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc ..................................................... 23 3.1. Phân tích ma trận SWOT ............................................................ 23 3.2. Phân tích ma trận Porter............................................................. 25 3.2.1. Chiến lược chi phí thấp: ......................................................... 26 3.2.2. Chiến lược khác biệt hóa:....................................................... 27 3.2.3. Chiến lược trọng tâm: ............................................................ 28 3.3. Lựa chọn chiến lược: .................................................................. 28 3.3.1. Chiến lược cấp công ty:.......................................................... 28 3.3.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh .......................................... 31 I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC ................ 31 1. Quá trình hình thành và phát triển của ETC ................................. 31 2. Cơ cấu bộ máy công ty ..................................................................... 36 3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong một vài năm gần đây 37 3.1. Số lượng thuê bao ....................................................................... 37 3.2. Doanh thu.................................................................................... 38 II. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC (ETC) ................................................................................... 39 1. Nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc của ETC ..................................... 39 2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh bên trong và bên ngoài công ty 40 2.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài: .................................................. 40 2.1.1. Môi trường vĩ mô: .................................................................. 40 2.1.2. Phân tích môi trường vi mô: ................................................... 43 2.1.3. Đánh giá cơ hội và nguy cơ của EVN telecom ........................ 47 2.2. Phân tích các yếu tố bên trong của EVN telecom ..................... 48 2.2.1. Hoạt động tài chính ................................................................ 48 2.2.2. Yếu tố nguồn nhân lực ............................................................ 49 2.2.3. Yếu tố sản phẩm và dịch vụ của EVN telecom ........................ 52 Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp Anh 6 - K45B-QTKD
  4. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Yếu tố hoạt động Marketing: .................................................. 54 2.2.5. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của EVN telecom ............... 56 III. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC ............................................................................... 57 1. Ma trận SWOT và các chiến lƣợc liên quan đến ma trận SWOT . 57 2. Lựa chọn chiến lƣợc ......................................................................... 59 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC ... 63 I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA EVN TELECOM VÀ CÁC XU HƢỚNG TRONG MÔI TRƢỜNG QUỐC TẾ ẢNH HƢỞNG ............ 63 1. Định hƣớng phát triển: .................................................................... 63 2. Các xu hƣớng trong môi trƣờng quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......................................................... 63 2.1. Xu hƣớng tự do hóa thị trƣờng viễn thông ............................... 63 2.2. Xu hƣớng phát triển công nghệ di động và viễn thông ............ 64 3. Biện pháp thực hiện trong năm tới ................................................. 64 3.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng công tác quản lý... 64 3.2. Xây dựng Công ty phát triển vững mạnh mọi mặt, nâng cao vị trí của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................... 64 3.3. Đào tạo chiến lược con người lấy con người làm trung tâm của sự phát triển. ...................................................................................... 65 3.4. Hoàn tất thủ tục pháp lý để tiến hành cổ phẩn hóa và xây dựng hạ tầng cơ sở cho mạng 3G để triển khai đưa vào hoạt động. .......... 65 II. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ..................................................................... 66 1. Những biện pháp chung ................................................................... 66 1.1. Tăng cường hơn nữa hoạt động nghiên cứu thị trường ............. 66 1.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: ................................................ 67 1.3. Tìm kiếm các đối tác chiến lược để hợp tác: ............................... 68 Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp Anh 6 - K45B-QTKD
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Không ngừng củng cố và nâng cao công tác thực hiện chiến lược kinh doanh ......................................................................................... 69 1.4.1. Xây dựng nội dung chủ yếu của quá trình thực hiện chiến lược .................................................................................................. 69 1.4.2. Xây dựng các chính sách để thực hiện chiến lược .................. 70 1.4.3. Tăng cường công tác đánh giá điều chỉnh chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp:................................................... 70 2. Những biện pháp cụ thể ................................................................... 71 2.1. Những mục tiêu của Công ty trong việc phát triển mạng thông tin di động ................................................................................................ 71 2.2. Hình ảnh và vị trí của công ty ..................................................... 72 2.3. Tăng cường các biện pháp marketing ......................................... 73 2.3.1. Giải pháp về kênh phân phối .................................................. 74 2.3.2. Quảng cáo và khuyến mại ...................................................... 74 2.3.3. Xây dựng chính sách giá cước linh hoạt ................................. 75 2.4. Mạng lưới viễn thông .................................................................. 76 2.5. Chăm sóc khách hàng ................................................................. 76 2.6. Phát triển nguồn nhân lưc .......................................................... 77 2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy tổ chức ..................... 79 2.8. Đầu tư vào hoạt động nghiên cứu phát triển .............................. 80 2.9. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................. 80 KẾT LUẬN ................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84 Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp Anh 6 - K45B-QTKD
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ Số hình/sơ Tên hình/ sơ đồ Trang đồ/bảng Hình 1.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến mục tiêu chiến lƣợc 7 Hình 2.1 Tác động qua lại của môi trƣờng kinh doanh 9 Hình 2.1.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô 9 Bảng 1 Tổng kết các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô 13 Hình 2.1.2 Mối quan hệ giữa các yếu tố trong môi trƣờng tác 14 nghiệp Hình 2.1.2a Mô hình phân tích đối thủ cạnh tranh 15 Hình 2.2.2 Mô hình phân tích chuỗi giá trị 19 Hình 3.2 Ma trận Porter 24 Hình 3.3.1 Sơ đồ lựa chọn chiến lƣợc cấp công ty 27 Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy công ty ETC 34 Bảng 3.1 Tình hình phát triển thuê bao của EVN telecom 35 Bảng 2.2.1 Doanh thu của EVN telecom từ 2007-2009 36 Bàn 2.2.2 Số lƣợng lao động trong mảng viễn thông của ETC 47 năm 2008-2009 Bảng 2.2.2b Chất lƣợng lao động năm 2008-2009 của EVN 48 telecom Bảng 2.2.3 Mệnh giá thẻ, thời gian gọi và thời hạn chờ nạp thẻ 50 trả trƣớc của EVN telecom Nguyễn Thị Hồng Dung Lớp Anh 6 - K45B-QTKD
  7. Khóa luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin đang dần dần chiếm vị trí chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, trở thành một ngành công nghiệp khổng lồ, bao trùm toàn bộ nền kinh tế tạo ra nhiều thuận lợi cho các ngành công nghiệp khác phát triển. Mạng lƣới viễn thông đƣợc ví nhƣ mạch máu lan toả vào tất cả các ngành kinh tế truyền đến mọi tổ chức cá nhân những thông tin cần thiết quan trọng nó là một mạng lƣới truyền dẫn thông tin để liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng, phục vụ lợi ích thông tin của con ngƣời. Khi xã hội phát triển, nhu cầu thông tin liên lạc của con ngƣời ngày càng trở lên cấp thiết, không thể thiếu đƣợc trong thời đại ngày nay. Việc nắm bắt thông tin của các nhà sản xuất cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng phải đòi hỏi nhanh chóng kịp thời và chính xác. Đặc biệt Việt Nam trong quá trình thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc trong điều kiện toàn cầu hoá, hội nhập đang trở thành xu thế phát triển mạnh mẽ trên khắp thế giới. Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực đã có những đóng góp không nhỏ, trở thành một doanh nghiệp kinh doanh cùng đƣa nền kinh tế Việt Nam đi lên trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hoá. Mặc dù cơ sở hạ tầng của mạng viễn thông đã đƣợc phát triển so với khu vực và thế giới, và về lĩnh vực khoa học kĩ thuật chúng ta đã đón đầu các công nghệ mới nhƣng giá các dịch vụ viễn thông vẫn còn ở mức cao, và vấn đề quản lý vẫn chƣa có hiệu quả. Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển mạng di động của Công ty EVN telecom em chọn đề tài “Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh và phát triển mạng thông tin di động của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực”, nhằm đƣa ra giải pháp thích hợp, mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh giảm chi phí kinh doanh, đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng nhƣ làm tăng hiệu quả hoạt động công ích cho xã hội. Nguyễn Thị Hồng Dung 1 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  8. Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chương I: Những vấn đề chung về hoạch định chiến lƣợc kinh doanh Chương II: Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh và phát triển cho công ty viễn thông điện lực EVN telecom Chương III: Giải pháp để thực hiện hiệu quả chiến lƣợc kinh doanh cho công ty viễn thông điện lực EVN telecom Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, khóa luận còn rất nhiều thiếu sót. Mong thầy cô và các bạn đóng góp để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn Nguyễn Thị Hồng Dung 2 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  9. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH 1. Khái niệm: Thuật ngữ “chiến lƣợc” đã có từ rất lâu và bắt nguồn từ nghệ thuật quân sự. Mƣợn thuật ngữ quân sự, từ “chiến lƣợc” đã đƣợc sử dụng khá phổ biến trong đời sống kinh tế cả ở phạm vi vĩ mô cũng nhƣ vi mô. Theo M.Porter chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ và tấn công. Nhƣ vây có thể hiểu - Chiến lƣợc kinh doanh là kế hoạch về hoạch định và điều khiển các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao hàm xác định mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh (3 năm, 5 năm, 10 năm…); quá trình ra quyết định của doanh nghiệp và việc phân tích môi trƣờng kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh là một sản phẩm kết hợp đƣợc những gì môi trƣờng có, những gì mà doanh nghiệp có thể có và những gì mà doanh nghiệp muốn có. Vì vậy, thực chất của chiến lƣợc kinh doanh là phƣơng tiện để đạt tới những mục tiêu dài hạn. - Chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và các giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết nhân tố con ngƣời nhằm đƣa ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trang thái mới của hoạt động kinh doanh mà cao hon về mặt chất lƣợng1. Nhƣ vậy chúng ta có thể thấy vai trò to lớn của chiến lƣợc kinh doanh trong thời kỳ kinh tế phát triển hiện nay. Nếu một doanh nghiệp không có đƣờng hƣớng và chiến lƣợc cụ thể, doanh nghiệp đó sẽ mất dần vị thế, chỗ đứng, thị phần trên thị trƣờng. Ngƣợc lại nếu một doanh nghiệp có tầm nhìn 1 Theo giáo trình chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, đại học kinh tế quốc dân, NXBGD 1999 Nguyễn Thị Hồng Dung 3 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  10. Khóa luận tốt nghiệp đúng đắn, dự báo chính xác về tƣơng lai hoạt động của mình để từ đó phác thảo và xây dựng đƣờng lối hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ thành công trên thị trƣờng. Một ví dụ điển hình chính là nƣớc Nhật những năm 1945 là một đất nƣớc nghèo nàn không chỉ về kinh tế mà cả về tài nguyên. Nhƣng họ đã dự báo trƣớc đƣợc sự phát triển của công nghệ và đầu tƣ đúng lúc, nhanh chóng chớp thời cơ và trở thành cƣờng quốc số 2 trên thế giới.  Tóm lại chiến lƣợc kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp tối ƣu các nguồn lực, đề xuất và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến động của môi trƣờng để giành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn trong kinh doanh. 2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh Do chiến lƣợc kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn cũng nhƣ trong dài hạn, phát huy và kết hợp tối đa việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nên chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định rõ mục đích hƣớng đi của mình, phản ứng nhanh nhạy trƣớc sự thay đổi của môi trƣờng để điều chỉnh kịp thời nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao. - Nghiệp dự báo đƣợc những bất lợi của môi trƣờng cũng nhƣ nắm bắt, tận dụng đƣợc các cơ hội để tăng trƣởng. - Sử dụng hiệu quả các nguồn lực , tăng cƣờng vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp II. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC 1. Khái niệm “Hoạch định chiến lƣợc là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi Nguyễn Thị Hồng Dung 4 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  11. Khóa luận tốt nghiệp trƣờng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những chiến lƣợc thay thế”2 - Nhƣ vậy hoạch định chiến lƣợc là quá trình nghiên cứu môi trƣờng đẻ xác lập các mục tiêu chiến lƣợc, các chính sách và giải pháp về kinh doanh của doanh nghiệp, để tổ chức đƣa ra các chiến lƣợc, chính sách kinh doanh vào thực hiện trong thực tế để ra quyết định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến lƣợc. 2. Vai trò Nhƣ đã nói ở trên, một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt và đạt đƣơc những mục tiêu của minh thì cần phải có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể. Để đạt đƣợc điều đó thì công tác hoạch định chiến lƣợc phải đƣợc xem trọng hàng đầu. Hoạch định chiến lƣợc tốt đồng nghĩa với việc công ty có đƣợc những bƣớc đi cụ thể và đúng đắn. Thực tiễn công ty có thành tích cao phản ành một định hƣớng chiến lƣợc và nhấn mạnh đến dài hạn nhiều hơn. Nhƣ Các công ty đạt thành tích cao về tài chính có khuynh hƣớng lập kế hoạch hệ thống để chuẩn bị cho những biến động tƣơng lai. Nhƣ vậy một trong những lợi ích mà hoạch định chiến lƣợc mang lại chính là lợi ích về tài chính. Bên cạnh đó còn có những lợi ích phi tài chính nhƣ việc có lợi nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại, duy trì và kéo dài các mối quan hệ, đồng thời củng cố lòng tin của khách hang, củng cố vị thế của thƣơng hiệu. III. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC 1. Xác định mục tiêu chiến lƣợc 1.1. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp Yếu tố đầu tiên của Bản tuyên ngôn sứ mệnh của doanh nghiệp là xác định rõ nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của doanh nhiệp có thể đƣợc xem nhƣ một mối liên hệ giữa chức năng xã hội doanh nghiệp với các mục tiêu nhằm đạt đƣợc của doanh nghiệp. 2 Giáo trình quản trị chiến lước đại học Kinh tế quốc dân NXB thống kê Nguyễn Thị Hồng Dung 5 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  12. Khóa luận tốt nghiệp Việc xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp phải đảm bảo một số yêu cầu sau: - Nhiệm vụ xác định rõ ràng pải đƣợc thông báo cho toàn doanh nghiệp và công chúng bên ngoài - Nhiệm vụ phải xác định rõ ràng, đúng đắn, hợp lý. Điều đó cho phép tạo ra định hƣớng cho hoạt động của doanh nghiệp - Phải thể hiện đƣợc tầm nhìn chiến lƣợc của doanh nghiệp, tầm nhìn xa và rộng đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp không đƣợc quá rộng và chung chung. Nếu xác định quá rộng có thể làm mất đi hình ảnh của doanh nghiệp và công chúng khó nhận biết doanh nghiệp. Trái lại, nhiệm vụ cũng không nên xác định quá hẹp. Điều đó có thể đƣa doanh nghiêp vào ngõ cụt cho sự phát triển trong tƣơng lai. 1.2. Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm Sau khi đã xác định chức năng, nhiệm vụ của mình doanh nghiệp cần có những kế hoạch hành động cụ thể. Và việc trƣớc tiên là phải cụ thể hóa nhiệm vụ thành những mục tiêu mà doanh nghiệp phải đạt đƣợc. Nhƣ vậy có thể nói “Mục tiêu chiến lƣợc là những đích mong muốn đạt tới của doanh nghiệp. Nó là sự cụ thể hóa mục đích của doanh nghiệp vể hƣớng, quy mô, cơ câu và tiến trình triển khai theo thời gian”3. Việc xác định rõ mục tiêu chiến lƣợc cũng giúp cho công ty có thể xây dựng đƣợc một hệ thống đánh giá kết quả chuẩn, làm thƣớc đo cho những công việc của doanh nghiệp, và giúp công ty điều chỉnh khi cần thiết. Các mục tiêu chiến lƣợc chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố nhƣ thực tế môi trƣờng bên ngoài và các mối quan hệ với chúng, thực tế các nguồn lực của doanh nghiệp, hệ thống các giá trị và mục đích của những ngƣời lãnh đạo cao 3 Giáo trình quản trị chiến lược trường đại học kinh tế quốc dân, NXB đại học kinh tế quốc dân 2009 Nguyễn Thị Hồng Dung 6 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  13. Khóa luận tốt nghiệp nhất cũng nhƣ các chiến lƣợc ma doanh nghiệp đã theo đuổi trong quá khứ và xu hƣớng phát triển của nó. Hình 1.2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược4 Do vậy để yêu cầu để xác định mục tiêu chiến lƣợc là: - Các mục tiêu phải xác định rõ ràng trong từng thời gian tƣơng ứng và phải có các mục tiêu chung cũng nhƣ mục tiêu riêng cho từng lĩnh vực hoạt động - Các mục tiêu phải đảm bảo tính liên kết tƣơng hỗ lẫn nhau. Mục tiêu này không cản trở mục tiêu khác. Kết hợp hài hòa mục tiêu của các cổ đông, của nhà lãnh đạo, của tổ chức công đoàn, của ngƣời lao động nói chung. - Phải xác định rõ thứ tự ƣu tiên của các mục tiêu 1.2.2. Phân loại mục tiêu: Có 2 nhóm mục tiêu cơ bản là mục tiêu tài chính và mục tiêu chiến lƣợc. 2 nhóm mục tiêu đó đƣợc chia theo các tiêu chí khác nhau 4 Như trên Nguyễn Thị Hồng Dung 7 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Theo vị trí thứ bậc của mục tiêu: theo cách này thì có mục tiêu hàng đầu và mục tiêu thứ cấp. Với mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng thì mục tiêu hàng đầu cốt yếu chính là lợi nhuận . Các mục tiêu thứ cấp là để cân bằng giữa các hành vi ngắn hạn với các vấn đề dài hạn, thƣờng là: thị phần, đổi mới năng suất , kết quả, công việc, thái độ của nhân viên và trách nhiệm xã hội… - Theo thời gian: có mục tiêu ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn. Và phải cân đối đƣợc 2 loại mục tiêu này. - Theo các bộ phân, nhóm khác nhau trong doanh nghiệp: gồm mục tiêu của các các cổ đông, mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của ngƣời lao động, muc tiêu của công đoàn… - Theo các loại chiến lƣợc tƣơng ứng: với loại mục tiêu sẽ đƣợc xem xét dƣới góc độ là mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp, mục tiêu của từng phân đoạn chiến lƣợc hay còn gọi là đơn vị kinh doanh và mục tiêu theo các chức năng (thƣơng mại, sản xuất, tài chính, nhân lực…) 2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài Mục đích của việc phân tích môi trƣờng kinh doanh là nhằm tìm kiếm cơ hội và phát hiện ra những thách thức đặt ra cho doanh nghiệp. Vì môi trƣờng là toàn bộ những yếu tố tác động và ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc quản lý chiến lƣợc tốt phụ thuộc nhiều vào sự am hiểu tƣờng tận các điều kiện môi trƣờng mà doanh nghiệp đang phải đƣơng đầu. Các yếu tố môi trƣờng có một ảnh hƣởng sâu rộng vì chúng ảnh hƣởng đến toàn bộ các bƣớc tiếp theo của quá trình quản lý chiến lƣợc. Chiến lƣợc cuối cùng phải đƣợc hoạch định trên cơ sở các điều kiện môi trƣờng dự kiến. Môi trƣờng tổng quát mà doanh nghiệp gặp phải có thể chia thành 3 mức độ: Môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng tác nghiệp và hoàn cảnh nội bộ. Môi Nguyễn Thị Hồng Dung 8 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  15. Khóa luận tốt nghiệp trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến tất cả những ngành kinh doanh, nhƣng không nhất thiết phải theo một cách nhất định. Môi trƣờng tác nghiệp đƣợc xác định đối với một ngành công nghiệp cụ thể, với tất cả các hãng trong ngành chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng tác nghiệp trong ngành đó. Nhiều khi môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng tác nghiệp kết hợp lại với nhau và đƣợc gọi là môi trƣờng bên ngoài hoặc môi trƣờng nằm ngoài tầm kiểm soát của công ty. Hình 2: Tác động qua lại của môi trường kinh doanh5 2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô: Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô bao gồm: Nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị xã hội, nhân tố tự nhiên, nhân tố văn hóa xã hội 5 Nguồn: www.tinhvi.com Nguyễn Thị Hồng Dung 9 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  16. Khóa luận tốt nghiệp Hình 3: Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô6 a. Môi trường kinh tế: Thực trạn,g nền kin tế và xu hƣớng trong tƣơng lai có ảnh hƣởng đến thành công và chiến lƣợc của một doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu mà nhiều doanh nghiệp quan tâm phân tích thƣờng là tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát. Trƣớc hết là tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế. Một đất nƣớc có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao đồng nghĩa với việc ngƣời dân của đất nƣớc đó có mức sống cao và phát triển qua từng năm. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao cũng tạo ra uy tín của quốc gia trên khu vực cũng nhƣ trên toàn thế giới. Nhƣ vậy cơ hội đầu tƣ vào các quốc gia này vì thế cũng tăng theo. Điển hình nhƣ Trung Quốc, một quốc gia có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất thế giới với trung bình mỗi năm khoảng 8-10% trong những năm gần đây, Trung Quốc cũng có mức thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài năm luôn nằm trong top dẫn đầu trên thế giới. Ngƣợc lại, một đất nƣớc có tốc độ tăng trƣởng thấp, nền kinh tế suy thoái, mức sống giảm và từ đó chi tiêu và nhu cầu của ngƣời dân cũng giảm theo. Nhƣ vậy mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng tăng theo 6 Nguồn: giáo trình quản trị chiến lược, nhà xuất bản kinh tế quốc dân 2006 Nguyễn Thị Hồng Dung 10 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  17. Khóa luận tốt nghiệp Mức lãi suất sẽ quyết định đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh nghiệp. Chính sách tiền tệ và tỉ giá hối đoái cũng có thể tạo ra một vận hội tốt cho doan nghiệp nhƣng có thể sẽ là những nguy có cho sự phát triển của chúng. Lạm phát và vấn đề chống lạm phát cũng là một nhân tố quan trong cần phải xem xét và phân tích. Nếu tỷ lệ lạm phát cao thì việc kiểm soát giá cả và tiền công có thể sẽ bị ảnh hƣởng. Lạm phát tăng, lãi suất sẽ tăng và từ đó sẽ làm tăng chi của các dự án đầu tƣ dẫn đến rủi ro và mạo hiểm. Điều đó dẫn đến sự lo ngại của các doanh nghiệp và từ đó họ sẽ thu hẹp sản xuất và đầu tƣ. b. Môi trường công nghệ: Công nghệ ảnh hƣởng rất lớn đến lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, công nghệ phát triển với quy mô và tốc độ không ngừng. Nhờ vậy mà xuất hiện một số ngành mới đồng thời cũng làm một số ngành cũ phát triển nhƣ công nghệ thông tin, điện thoại di động, điện tử. Nhƣng điều đó cũng dẫn đến sự mất đi của một số ngành nghề cũ nhƣ thủ công… Sự thay đổi của công nghệ đƣơng nhiên cũng ảnh hƣởng tới chu kỳ, vòng đời của sản phẩm. Ví dụ nhƣ các sản phẩm điện tử hiện nay có vòng đời rất ngắn, dẫn đến sự giảm giá nhanh của một số mặt hàng công nghệ. Công nghệ cũng làm tăng ƣu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa tới sản phẩm truyền thống. Đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, làm tăng them áp lực rút ngắn thời gian khấu hao công nghệ so với trƣớc. Tuy nhiên sản phẩm đƣợc sản xuất với chất lƣợng tốt hơn, nhiều tính năng hơn nên sản phẩm có khả năng cạnh tranh hơn. Từ đó đòi hỏi các nhà chiến lƣợc phải thƣờng xuyên quan tâm tới sự thay đổi cùng nhũng đầu tƣ cho tiến bộ công nghệ.Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ Nguyễn Thị Hồng Dung 11 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  18. Khóa luận tốt nghiệp của nền kinh tế trí thức. Thời đại kinh tế tri thức sẽ thay thế thời đại công nghiệp c. Môi trường văn hóa xã hội: Văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị đƣợc chấp nhận và tôn trọng bởi 1 xã hội hoặc 1 nền văn hóa cụ thể. Nhân tố văn hóa xã hội bao gồm các yếu tố: - Quan niệm về đạo đức thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp - Phong tục tập quán truyền thống, phong cách sống - Trình đô nhận thức, học vấn chung của xã hội Trong thời gian chiến lƣợc trung và dài hạn có thể đây là loại nhân tố thay đổi lớn nhất. Lối sống thẩm mỹ ảnh hƣởng đến sản phẩm và thị trƣờng của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ ở các quốc gia đạo hồi vốn trọng nam khinh nữ thì doanh nghiệp không thể bán đƣợc các gu thời trang của phƣơng tây. Những lối sống tự thay đổi nhan chóng theo hƣớng du nhập những lối sống mới luôn là cơ hội cho nhiều nhà sản xuất. Bên cạnh đó trình độ dân trí ngày càng cao, đa dạng sẽ là một thách thức đối với các nhà sản xuất. d. Môi trường tự nhiên: Yếu tố điều kiện tự nhiên nhƣ vị trí địa lý, khí hậu, nguồn tài nguyên … C Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Ƣu tiên phái triển các hoạt động khai thác tố điều kiện tự nhiên trên cơ sở duy trì, tái tạo - Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên chuyển dần từ tài nguyên không thể tái sinh sang sử dung vật liệu nhân tạo - Đẩy mạnh việc R&D công nghệ để bảo vệ môi trƣờng, giảm thiểu tối đa tác động gây ô nhiễm Nguyễn Thị Hồng Dung 12 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  19. Khóa luận tốt nghiệp Các nhà chiến lƣợc có tầm nhìn xa trông rộng phải luôn thƣờng xuyên quan tâm đến môi trƣờng sinh thái. Đe dọa của những thay đổi không dƣ báo đƣợc về khí hâu đôi khi đã đƣợc các doanh nghiệp mà sản xuất, dịch vụ của họ có tính mùa vụ. e. Môi trường chính trị pháp luật: Các yếu tố Chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, cho vay, bảo hiểm, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng. Đồng thời hoạt động của Chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ. Thí dụ, một số chƣơng trình của Chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho các doanh nghiệp cơ hội tăng trƣởng hoặc cơ hội tồn tại. Ngƣợc lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định (nhƣ trò chơi điện tử) có thể đe doạ đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó chúng ta có thể tổng kêt các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô nhƣ sau: Bảng 1: Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Yếu tố kinh Yếu tố chính trị Yếu tố tự Yếu tố Yếu tố xã hội tế và chính phủ nhiên công nghệ Giai đoạn Các quy định về Quan điểm về Ô nhiễm Chi phí cho trong chu kì cho khách hàng mức sống môi trƣờng công tác nghiên kinh tế vay tiêu dùng cứu và phát triển từ NSNN Nguồn cung Các quy định về Phong cách Sự thiếu hụt Chi phí cho cấp tiền chống độc quyền sống năng lƣợng nghiên cứu và phát triển trong ngành Nguyễn Thị Hồng Dung 13 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
  20. Khóa luận tốt nghiệp Xu hƣớng của Các luật về bảo Lao động nữ Sự lãng phí Tiêu điểm của GNP vệ môi trƣờng tài nguyên các nỗ lực công thiên nhiên nghệ Tỉ lệ lạm phát Các sắc luật về ƣớc vọng về Sự bảo vệ thuế sự nghiệp bản quyền Lãi suất ngân Các quy định Tính tích cực Chuyển giao hàng trong lĩnh vực tiêu dùng công nghệ mới ngoại thƣơng Chính sách Các chế độ đãi Tỷ lệ sinh đẻ Các sản phẩm tiền tệ ngộ đặc biệt mới Mức độ Quy định về thuê Tỉ lệ tăng dân Sử dụng thất nghiệp mƣớn và khuyến số ngƣời, máy mãi Chính sách Mức độ ổn định Dịch chuyển Tự động hoá tài chính của chính phủ dân số Kiểm soát giá, tiền công 2.1.2. Môi trường vi mô: Môi trƣờng tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong nền kinh doanh đó. Do ảnh hƣởng chung của các yếu tố này thƣờng là một thực sự miễn cƣỡng đối với tất cả các doanh nghiệp, nên chìa khoá để đề ra đƣợc một chiến lƣợc thành công là phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giúp doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải. Nguyễn Thị Hồng Dung 14 Lớp Anh 6- K45B-QTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2